Đặc điểm bệnh nhân nhiễm khuẩn khớp và phần mềm điều trị nội trú tại Trung tâm Cơ xương khớp Bệnh viện Bạch Mai năm 2021
lượt xem 2
download
Nhiễm khuẩn cơ xương khớp là nhóm bệnh lý có tổn thương các tổ chức thuộc hệ thống cơ xương khớp do vi khuẩn gây ra, bao gồm viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm xương tủy xương, viêm phần mềm (cơ, da và tổ chức dưới da). Bài viết mô tả đặc điểm bệnh và căn nguyên ở bệnh nhân nhiễm khuẩn khớp và phần mềm điều trị tại trung tâm Cơ Xương Khớp bệnh viện Bạch Mai năm 2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm bệnh nhân nhiễm khuẩn khớp và phần mềm điều trị nội trú tại Trung tâm Cơ xương khớp Bệnh viện Bạch Mai năm 2021
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN KHỚP VÀ PHẦN MỀM ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI TRUNG TÂM CƠ XƯƠNG KHỚP BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2021 Bùi Hải Bình1, Lê Thị Hải Hà1, Nguyễn Thị Ngọc Lan2 TÓM TẮT 26 viện kéo dài. MRSA là căn nguyên gây bệnh phổ Mục tiêu nghiên cứu: mô tả đặc điểm bệnh biến nhất. và căn nguyên ở bệnh nhân nhiễm khuẩn khớp và Từ khoá: nhiễm khuẩn khớp, nhiễm khuẩn phần mềm điều trị tại trung tâm Cơ Xương Khớp phần mềm, bệnh liên quan, trung tâm Cơ Xương bệnh viện Bạch Mai năm 2021. Đối tượng Khớp, bệnh viện Bạch Mai. nghiên cứu: hồ sơ bệnh án của bệnh nhân nhiễm khuẩn khớp và phần mềm điều trị nội trú tại SUMMARY trung tâm Cơ Xương Khớp bệnh viện Bạch Mai DESCRIBE CHARACTERISTICS OF trong năm 2021 (từ 01/01/2021 đến 31/12/2021). INPATIENTS WITH SEPTIC Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu mô tả cắt ARTHRITIS AND SOFT TISSUE ngang. Kết quả nghiên cứu: tuổi trung bình của INFECTION AT THE CENTRE FOR nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 56,6 ± 15,18, giới RHEUMATOLOGY, BACH MAI nam chiếm 61%. Trong đó có 21,1% bệnh nhân HOSPITAL IN 2021 nhiễm khuẩn khớp; 38% nhiễm khuẩn phần Objective: Describe the characteristics of mềm; 40,9% bệnh nhân có nhiễm khuẩn cả khớp inpatients with septic arthritis and soft tissue và phần mềm. 71,9% có bệnh đồng mắc. Tỷ lệ infection treatment at the Centre for phân lập ra vi khuẩn trong dịch khớp, phần mềm Rheumatology, Bach Mai Hospital in 2021. lần lượt là: 52,5% và 51,1%. Tụ cầu vàng kháng Method: a cross-sectional descriptive methicilin (MRSA) là căn nguyên gây bệnh chủ retrospective. Results: 313 patients with a mean yếu, với 58,8% tìm thấy trong dịch khớp, 66,4% age of 56.6 ± 15.18 years old, men accounted for tìm thấy trong dịch ổ áp xe. 61%. The proportion of septic arthritis was Kết luận: Nhiễm khuẩn khớp và phần mềm 21.1%, soft tissue infection was 38%, and 40.9% chủ yếu gặp ở những bệnh nhân nam giới, tuổi patients with both of two disorders. 71.9 patients cao, thường có bệnh kèm theo và thời gian nằm had underlying diseases. The isolation rate of bacteria in synovial fluid and soft tissue adjacent to joints was 52.5% and 51.1%. Methicillin- resistant staphylococcus aureus (MRSA) was the 1 Bệnh viện Bạch Mai predominant pathogen, with 58.8% found in joint 2 Đại học Y Hà Nội fluid, and 66.4% found in abscess fluid. Chịu trách nhiệm chính: Bùi Hải Bình Conclusion: Septic arthritis and soft tissue ĐT: 0983712158 infection were mainly found in male patients, Email: bsbinhnt25noi@gmail.com older age, who had underlying diseases and Ngày nhận bài: 7.2.2024 prolonged hospital stays. MRSA is the most Ngày phản biện khoa học: 20.2.2024 common pathogen. Ngày duyệt bài: 27.2.2024 192
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Keywords: Septic arthritis, soft tissue Khớp bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1 năm infection, related diseases, Centre for 2021 đến tháng 12 năm 2021. Rheumatology, Bachmai hospital - Đối tượng nghiên cứu: Tiến hành thu thập số liệu trên 313 hồ sơ bệnh án BN điều I. ĐẶT VẤN ĐỀ trị nội trú tại trung tâm Cơ Xương Khớp Nhiễm khuẩn cơ xương khớp là nhóm bệnh viện Bạch Mai trong thời gian trên, đáp bệnh lý có tổn thương các tổ chức thuộc hệ ứng đủ những điều kiện lựa chọn hồ sơ. thống cơ xương khớp do vi khuẩn gây ra, bao - Tiêu chuẩn lựa chọn: gồm viêm khớp nhiễm khuẩn, viêm xương - Bệnh án có mã ICD (M00-M03, M60.0) tuỷ xương, viêm phần mềm (cơ, da và tổ chẩn đoán nhiễm khuẩn khớp và phần mềm, chức dưới da). Tỉ lệ mắc nhiễm trùng phần trong đó thể hiện đủ tiêu chuẩn chẩn đoán mềm ước tính 24,6/1000/ năm. Trong số các bệnh theo tiêu chuẩn sau: bệnh nhân (BN) nhập viện, nhiễm trùng phần + Tiêu chuẩn Newman chẩn đoán nhiễm mềm chiếm 7-10%. Tuy nhiên chỉ có khoảng khuẩn khớp khi có một trong 4 tiêu chí sau: 25 - 30% BN bị nhiễm trùng phần mềm cần 1) Phân lập được vi khuẩn trong dịch khớp. nhập viện điều trị nội trú. Nghiên cứu về mô 2) Phân lập được vi khuẩn từ nơi khác kết hình bệnh tật tại khoa Cơ Xương Khớp bệnh hợp với BN có biểu hiện lâm sàng có sưng, viện Bạch Mai trong 10 năm cho thấy tỉ lệ đau khớp. 3) Không phân lập được vi khuẩn nhiễm khuẩn khớp chiếm 9,06%1. Gần đây nhưng có bằng chứng trên mô bệnh học hoặc nhiễm khuẩn cơ xương khớp ngày càng phổ Xquang của nhiễm khuẩn khớp. 4) Chọc hút biến ở BN điều trị nội trú tại trung tâm Cơ ra dịch đục từ khớp sưng, đau của BN đã sử Xương Khớp bệnh viện Bạch Mai. Tụ cầu dụng kháng sinh điều trị trước đó, và loại trừ vàng kháng methicillin (Methicillin- không có tinh thể cũng như không có chẩn resistant staphylococcus aureus – MRSA) là đoán phù hợp khác.3 một trong những căn nguyên gây bệnh phổ + Chẩn đoán nhiễm khuẩn phần mềm dựa biến nhất, vi khuẩn gây bệnh có thể được tìm vào hội chứng nhiễm trùng, sốt, xét nghiệm thấy trong dịch khớp, dịch ổ áp xe và máu chỉ số viêm dương tính (số lượng bạch cầu người bệnh. Trong số các yếu tố nguy cơ tăng >= 12G/L; tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung quan trọng gây nhiễm khuẩn khớp, phần tính tăng > 75%; CRP.hs tăng và mềm thì nhiễm trùng da, mô mềm trước đó procalcitonin cao > 0,5 ng/ml, có bạch cầu đa và nhiễm trùng sau các thủ thuật cơ xương nhân trung tính thoái hóa trên xét nghiệm tế khớp là hay gặp nhất với tỉ lệ lần lượt là 40% bào học hoặc xác định được vi khuẩn gây và 31,6%.2 Vì vậy, chúng tôi tiến hành bệnh bằng nhuộm soi hoặc nuôi cấy dịch, nghiên cứu này với mục tiêu mô tả đặc điểm bệnh phẩm lấy từ tổn thương.4 bệnh và căn nguyên ở BN nhiễm khuẩn khớp - Loại các bệnh án những lần nhập viện và phần mềm điều trị tại trung tâm Cơ sau của cùng một BN. Xương Khớp bệnh viện Bạch Mai năm 2021. - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Các chỉ tiêu nghiên cứu: - Địa điểm và thời gian: Nghiên cứu + Đặc điểm chung: tuổi, giới, địa chỉ, được tiến hành tại trung tâm Cơ Xương bệnh kèm theo. 193
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM + Thông tin về chẩn đoán: bệnh chính, dịch khớp, dịch ổ áp xe và máu được thực bệnh mắc kèm theo ICD 10. hiện tại khoa Vi Sinh bệnh viện Bạch Mai + Thông tin điều trị: thời điểm nhập viện, với giá trị tham chiếu như đã công bố. thời gian nằm viện. - Xử lý số liệu: trên phần mềm SPSS + Các xét nghiệm nhuộm soi, nuôi cấy 20.0 với các thuật toán thống kê y học. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Bảng 1: Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu (N=313) Đặc điểm bệnh nhân Trung bình n Tỷ lệ Tuổi trung bình (năm) 56,6 15,18 50 tuổi 217 69,3% Nam 191 61 Giới Nữ 122 39 Hà Nội 82 26,2 Đặc điểm địa dư Tỉnh khác 231 73,8 Ngày điều trị nội trú trung bình (ngày) 9,38 5,53 7 ngày 249 58,6 Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm BN nghiên cứu là 56,6 tuổi; trong đó nhóm tuổi >50 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (69,3%). Tỷ lệ BN nam gấp 1,56 lần nữ. BN đến từ các tỉnh thành khác chiếm 73,8%%; Số ngày nằm viện điều trị nội trú trung bình tại bệnh viện Bạch Mai là 9,38 ngày với phần lớn BN có số ngày nằm viện lớn hơn 7 ngày, chiếm 58,6 % Bảng 2: Phân loại tình trạng nhiễm khuẩn (N=313) Tình trạng nhiễm khuẩn Số BN (n) Tỷ lệ Nhiễm khuẩn khớp 66 21,1% Nhiễm khuẩn phần mềm 119 38,0% Nhiễm khuẩn khớp và phần mềm cạnh khớp 128 40,9% Nhận xét: 40,9% BN nhiễm khuẩn kết hợp khớp và phần mềm. Bảng 3: Đặc điểm bệnh nội khoa đồng mắc ở nhóm nhiễm khuẩn khớp/ phần mềm (N=313) STT Bệnh nội khoa đồng mắc Số BN (n) Tỉ lệ (%) 1 Không có 88 28,1 2 Có 225 71,9 Tăng huyết áp, suy tim 120 38,3 Đái tháo đường 89 28,4 Viêm phế quản phổi/ bệnh phổi mạn 56 17,9 Bệnh gan mạn/ xơ gan/ nghiện rượu 34 10,9 Suy thận/ bệnh thận mạn 27 8,6 194
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bệnh dạ dày - tá tràng 22 7,0 Cushing/ suy thượng thận do thuốc 20 6,4 Bệnh mạch vành 14 4,5 Bệnh khác 23 7,3 Tổng 313 100 Nhận xét: 72% BN trong nhóm nhiễm khuẩn khớp, phần mềm có bệnh nội khoa đồng mắc. Tỉ lệ các bệnh nội khoa đồng mắc tương ứng là: tăng huyết áp/ suy tim (38,3%); đái tháo đường (28,4%); viêm phế quản phổi (17,9%); bệnh gan mạn/ xơ gan/ nghiện rượu (10,9%); suy thận/ bệnh thận mạn (8,6%). Bảng 4: Đặc điểm bệnh lý nền thuộc nhóm bệnh cơ xương khớp (N = 313) STT Bệnh cơ xương khớp (CXK) đồng mắc Số BN (n) Tỉ lệ (%) 1 Không có 194 62 2 Có 119 38 Gút 57 18,2 Bệnh khớp tự miễn có sử dụng glucocorticoid hoặc 38 12,1 thuốc ức chế miễn dịch Thoái hoá khớp và cột sống 23 7,3 Bệnh cơ xương khớp khác 18 5,8 Tổng 313 100 Nhận xét: Có 38% BN trong nhóm 3.2. Đặc điểm căn nguyên nhiễm nhiễm khuẩn khớp/ phần mềm có bệnh lý khuẩn khớp và phần mềm nền CXK. Trong đó tỉ lệ nhiễm khuẩn khớp Số lượng bệnh phẩm lấy xét nghiệm: và phần mềm trên nền bệnh gút chiếm dịch khớp 162 bệnh phẩm; dịch ổ áp xe 18,2%; các bệnh khớp tự miễn sử dụng nhuộm soi 202 bệnh phẩm, nuôi cấy 202 glucocorticoid hoặc thuốc ức chế miễn dịch bệnh phẩm. chiếm 12,1%; thoái hoá khớp/ cột sống 7,3%. Bảng 5: Đặc điểm tỉ lệ nhuộm soi và nuôi cấy dịch từng loại bệnh phẩm Dịch khớp (n= 162) Dịch ổ áp xe (n = 202) Đặc điểm vi khuẩn học n Tỉ lệ % n Tỉ lệ % Âm tính 96 59,3 109 54,0 Nhuộm soi Dương tính 66 40,7 93 46,0 Tổng 162 100 202 100 Âm tính 77 47,5 89 48,9 Nuôi cấy Dương tính 85 52,5 113 51,1 Tổng 162 100 202 100 Nhận xét: Kết quả xét nghiệm nhuộm soi vi khuẩn dương tính trong dịch khớp và dịch ổ áp xe lần lượt là 40,7% và 46%. Kết quả xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn dương tính: 52,5% bệnh phẩm dịch khớp và 51,1% bệnh phẩm dịch ổ áp xe. 195
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM Bảng 6. Đặc điểm vi khuẩn phân lập được khi nuôi cấy dịch khớp dương tính Dịch khớp dương tính (n=85) và dịch ổ áp xe dương tính (n=113) Đặc điểm vi khuẩn nuôi cấy Số lượng bệnh phẩm (n) Tỉ lệ (%) MRSA 50 58,8 MSSA 7 8,2 P.aeruginosa 3 3,5 E.coli 2 2,4 Dịch khớp A.baumani 1 1,2 (n=85) K.pneumoniae 4 4,7 Whitmore 3 3,5 Vi sinh vật gây bệnh khác 15 15,0 Tổng 85 100 MRSA 75 66,4 MSSA 12 10,6 P.aeruginosa 6 5,3 E.coli 5 4,4 Dịch ổ áp xe A.baumani 1 0,9 (n=113) K.pneumoniae 5 4,4 Whitmore 2 1,8 Vi sinh vật gây bệnh khác 7 6,2 Tổng 113 100 Nhận xét: MRSA là vi khuẩn gây bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất (69,3%). Tỷ lệ BN nam gặp chủ yếu khi nuôi cấy dịch khớp và dịch ổ gấp 1,56 lần nữ. Số ngày nằm viện điều trị áp xe với tỉ lệ 58,8% và 66,4%. Một số loại nội trú trung bình tại bệnh viện Bạch Mai là vi khuẩn khác phân lập được từ 2 loại bệnh 9,38 ngày với phần lớn BN có số ngày nằm phẩm là: MSSA (8,2% và 10,6%), viện lớn hơn 7 ngày, chiếm 58,6%. Kết quả K.pneumoniae (4,7% và 4,4%), P.aeruginosa này cho thấy thời gian nằm viện của BN (3,5% và 5,3%). nhiễm khuẩn khớp và phần mềm dài hơn so với thời gian trung bình nằm viện chung tại IV. BÀN LUẬN trung tâm Cơ Xương Khớp bệnh viện Bạch 4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Mai cũng trong năm 2021 là 5,53 4,68 Tuổi trung bình của nhóm BN nghiên ngày, đồng nghĩa với việc tăng gánh nặng cứu là 56,6 tuổi cao hơn so với nghiên cứu kinh tế cho BN cũng như hệ thống y tế. của McBride và cộng sự vào năm 2020 với Đặc điểm bệnh đồng mắc ở bệnh nhân độ tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là nhiễm khuẩn khớp và phần mềm: chúng tôi 49 tuổi 5. Trong đó nhóm tuổi > 50 tuổi nhận thấy có 72% BN có bệnh nội khoa đồng 196
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 mắc. Trong đó, tỉ lệ các bệnh nội khoa đồng miễn dịch là các thuốc được sử dụng phổ mắc tương ứng là: tăng huyết áp/ suy tim biến và kéo dài trong các bệnh khớp tự miễn (38,3%); đái tháo đường (28,4%); viêm phế (viêm khớp dạng thấp, viêm đa cơ, lupus ban quản phổi (17,9%); bệnh gan mạn/ xơ gan/ đỏ hệ thống…), ngoài ra có thể được sử dụng nghiện rượu (10,9%); suy thận/ bệnh thận trên BN gút hoặc một số bệnh CXK khác khi mạn (8,6%). Đây là các bệnh nội khoa BN bị phụ thuộc corticoid. Đặc biệt có một thường gặp ở BN lớn tuổi. Tỉ lệ BN nhiễm số lượng lớn BN sử dụng corticoid không khuẩn xương khớp có bệnh nền đái tháo đúng chỉ định, lạm dụng thuốc trong điều trị đường trong nghiên cứu của chúng tôi là đau khớp dẫn đến nhiều tác dụng phụ trong 28,4%, trong nghiên cứu của Nguyễn Thị đó có tình trạng suy giảm miễn dịch, là cơ Hương tỉ lệ này là 31,6%, điều này cũng phù hội cho nhiễm khuẩn. Vì thế tư vấn giáo dục hợp với những khuyến cáo về nguy cơ nhiễm BN tránh lạm dụng thuốc và tuân thủ điều trị trùng cao ở những BN đái tháo đường trong đúng giúp cải thiện tỉ lệ BN nhiễm khuẩn các nghiên cứu trước đây2. Theo một nghiên khớp liên quan đến nguy cơ này. cứu của Olivier và cộng sự về nhiễm khuẩn Những thủ thuật can thiệp trong các bệnh khớp trong 10 năm, BN có bệnh nền đái tháo lý CXK cũng là một yếu tố góp phần không đường chiếm 23,1% trong nhóm BN nghiên nhỏ trong nguyên nhân nhiễm khuẩn CXK. cứu6. Việc kiểm soát tốt đường máu ở BN Nghiên cứu của Trần Thị Minh Hoa trong đái tháo đường góp phần giảm nguy cơ vòng 2 năm 1991-1992 có 24 trường hợp nhiễm khuẩn khớp và phần mềm. Bệnh gan nhiễm khuẩn sau các thủ thuật CXK8, đến mạn/ xơ gan/ nghiện rượu là bệnh đồng mắc năm 2019 tác giả Phùng Đức Tâm cho thấy với tỉ lệ 17,6%. Kết quả này phù hợp với con số này đã tăng lên 90 BN trong 1 năm9. nghiên cứu của Tsung-Hsing Hung năm Có thể nhận thấy rằng tỉ lệ tai biến nhiễm 2014 đã kết luận rằng BN xơ gan có nguy có khuẩn sau các thủ thuật CXK ngày càng tăng mắc nhiễm khuẩn khớp cao hơn7. Do đó việc do việc lạm dụng thủ thuật tiêm khớp, đặc hạn chế lạm dụng rượu bia, phòng ngừa và biệt tại các cơ sở y tế tư nhân không đảm bảo điều trị các bệnh lý viêm gan mạn, xơ gan vô khuẩn, việc thực hiện các thủ thuật sai chỉ cũng góp phần cải thiện tình trạng nhiễm định, sai kĩ thuật và vi phạm nguyên tắc vô khuẩn CXK. khuẩn là nguyên nhân chính khiến cho tình Trong nghiên cứu của chúng tôi có 38% trạng tai biến nhiễm khuẩn sau thủ thuật BN có bệnh lý nền CXK, trong đó: tỉ lệ CXK ngày càng tăng cao. Nghiên cứu của nhiễm khuẩn khớp và phần mềm trên nền Nguyễn Thị Hương được thực hiện trong giai bệnh gút chiếm 18,2%, các bệnh khớp tự đoạn 2020-2021, là giai đoạn chịu ảnh hưởng miễn sử dụng glucocorticoid hoặc thuốc ức của dịch Covid-19, hạn chế khá nhiều số chế miễn dịch chiếm 12,1%; thoái hoá khớp/ lượng BN nhập viện cũng như việc luân cột sống 7,3%. Corticoid và thuốc ức chế chuyển BN giữa các bệnh viện, nhưng cũng 197
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAM phát hiện được 68 trường hợp tai biến sau nhà nên có thể ảnh hưởng đến kết quả phân thủ thuật CXK2. lập vi khuẩn trong dịch khớp. 4.2. Căn nguyên nhiễm khuẩn khớp và Đặc điểm vi khuẩn phân lập được khi phần mềm nuôi cấy dịch khớp và dịch ổ áp xe Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ BN Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho nhóm nhiễm khuẩn khớp đơn thuần hoặc thấy tụ cầu vàng kháng methicilin (MRSA) nhiễm khuẩn phần mềm đơn thuần tương là vi khuẩn gây bệnh gặp chủ yếu khi nuôi ứng 21,2% và 37,9%, trong khi đó BN nhóm cấy dịch khớp và dịch ổ áp xe với tỉ lệ 58,8% nhiễm khuẩn kết hợp (khớp và phần mềm) và 66,4%. Tỉ lệ MRSA phân lập được trong chiếm nhiều nhất với tỉ lệ là 40,9%. Nghiên nghiên cứu của chúng tôi cao vượt trội hơn cứu của Nguyễn Thị Hương trong giai đoạn hẳn so với tụ cầu vàng nhạy với methicilin 2020-2021 cũng cho kết quả tương tự với tỉ (MSSA) ở cả hai nhóm bệnh phẩm (8,2% và lệ lần lượt là 25,6%: 34,9%: 39,5%.2 Lý giải 10,6%). Kết quả này khác với nghiên cứu cho điều này là do bệnh viện Bạch Mai là của McBride năm 2020 khi tỉ lệ tụ cầu vàng bệnh viện tuyến cuối, BN có thời gian bị được phân lập trong dịch khớp là 53%, tuy bệnh đã kéo dài, nhiễm khuẩn thường đã lan nhiên MRSA chỉ chiếm 13%.5 rộng không chỉ đơn thuần tại khớp hay tại Tại Việt Nam, so với các nghiên cứu ở phần mềm, BN có nhiều bệnh lý nền phức thập kỉ trước, chúng tôi nhận thấy có sự gia tạp cần sự phối hợp điều trị đa chuyên khoa. tăng tỷ lệ nhiễm MRSA kháng nhiều kháng Đặc điểm tỉ lệ nhuộm soi và nuôi cấy sinh, gây nhiều khó khăn trong quá trình điều dịch từng loại bệnh phẩm trị, đây cũng là thực trạng đáng báo động Nghiên cứu của chúng tôi có 52,5% bệnh trong việc lạm dụng kháng sinh tại cộng phẩm dịch khớp và 51,1% bệnh phẩm dịch ổ đồng. áp xe cho kết quả dương tính khi nuôi cấy vi Ngoài tụ cầu thì một số loại vi khuẩn khuẩn; kết quả xét nghiệm nhuộm soi vi khác được phân lập từ 2 loại bệnh phẩm là: khuẩn dương tính trong 2 loại bệnh phẩm E.coli, Klepsiella pneumoniae, Pseudomonas trên lần lượt là 40,7% và 46% . Theo nghiên aeruginosa, Acinetobacter baumani… nhưng cứu của McBride và cộng sự năm 2020 trên với tỉ lệ ít hơn (dao động từ 1,2% đến 5,3%). 543 BN nhiễm khuẩn khớp, tỉ lệ nuôi cấy So sánh với nghiên cứu của McBride năm dịch khớp cho kết quả dương tính là 75%, 2020 cho thấy tỉ lệ các vi khuẩn gây bệnh cao hơn so với hai nghiên cứu trên5. Điều khá phong phú và đa dạng, gặp hầu hết các này có thể chúng tôi nghiên cứu tại bệnh viện chủng loại vi khuẩn với tỉ lệ tụ cầu là 58%, Bạch Mai là nơi tiếp nhận đa số BN nhiễm liên cầu 24%, phế cầu 5%, các loại vi khuẩn khuẩn CXK chuyển lên từ các tuyến, BN đã gram âm hiếu khí, kị khí khác… với tỉ lệ 0,2 được điều trị kháng sinh tại các cơ sở y tế - 8%.5 tuyến trước hoặc BN tự mua thuốc điều trị tại 198
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 V. KẾT LUẬN of Large and Small Native Joint Septic Nhiễm khuẩn khớp và phần mềm chủ yếu Arthritis in Adults. Clinical Infectious gặp ở những bệnh nhân nam giới, tuổi cao, Diseases. 2020;70(2):271-279. thường có bệnh nền kèm theo và thời gian 6. Adult native septic arthritis: a review of nằm viện kéo dài. MRSA là căn nguyên gây 10 years of experience and lessons for empirical antibiotic therapy | Journal of bệnh phổ biến nhất. Antimicrobial Chemotherapy | Oxford Academic. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Hung TH, Hsieh MH, Lay CJ, Tsai CC, 1. Nguyễn Thu Hiền. Mô Hình Bệnh Tật Tại Tsai CC. Increased occurrence of native Khoa Cơ Xương Khớp Bệnh Viện Bạch Mai septic arthritis in adult cirrhotic patients: a Từ Năm 1991-2000. Trường Đại học Y Hà population-based three-year follow-up study Nội; 2001. in Taiwan. Gastroenterology Rev. 2. Nguyễn Thị Hương. Tình trạng nhiễm 2014;9(6):342-347. khuẩn khớp và phần mềm cạnh khớp điều trị 8. Trần Thị Minh Hoa. Biến chứng nhiễm tại khoa Cơ Xương Khớp bệnh viện Bạch khuẩn do tiêm khớp và phần mềm cạnh khớp Mai giai đoạn 2020 - 2021. Tạp chí Y học tại tuyến dưới được chẩn đoán và điều trị tại Việt Nam. 2021;506(2): 142-146. khoa Khớp bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Y 3. Newman JH (1976), Review of septic học Việt Nam. 2011;7(383):91-99. arthritis throughout the antibiotic era, Ann 9. Phùng Đức Tâm. Biến Chứng Nhiễm Rheum Dis, 35(3), 198-205. doi: 10.1136/ Khuẩn Do Tiêm Khớp và Tiêm Phân Mềm ard. 35.3.198. Cạnh Khớp Tuyến Dưới Được Chẩn Đoán và 4. Đỗ Gia Tuyển (2023), Bệnh Học Nội Khoa Điều Trị Tại Khoa Cơ Xương Khớp Bệnh Tập 2, Nhà Xuất Bản Y Học, 251-260. Viện Bạch Mai. Tạp Chí Học Việt Nam 5. McBride S, Mowbray J, Caughey W, et al. Tháng 5. 2019;478 (Số đặc biệt), 191-197. Epidemiology, Management, and Outcomes 199
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm bạch cầu, C ‐ Reactive Protein(CRP), Procalcitonin, Lactate máu trên bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết sốc nhiễm khuẩn tại khoa cấp cứu
5 p | 121 | 10
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng nhiễm khuẩn huyết do E. coli ở bệnh nhân cao tuổi
4 p | 94 | 4
-
Đặc điểm bệnh nhân nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp tại Bệnh viện Bạch Mai
4 p | 11 | 4
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, căn nguyên vi sinh và kết quả điều trị bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại khoa hồi sức tích cực – Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương
6 p | 9 | 3
-
Mối liên quan giữa giá trị procalcitonin với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn điều trị tại Khoa Điều trị Tích cực, Bệnh viện Nhi Trung ương
6 p | 8 | 3
-
Đặc điểm khí máu động mạch ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn nhập cấp cứu Bệnh viện Thống Nhất
10 p | 7 | 3
-
Đặc điểm bệnh nhân nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
6 p | 43 | 3
-
Đặc điểm vi sinh và hiệu quả chẩn đoán giữa cấy máu và real-time PCR ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết
7 p | 33 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tính kháng kháng sinh ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Staphylococcus aureus điều trị tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ năm 2016 đến năm 2018
7 p | 27 | 3
-
Đặc điểm độ phân bố kích thước bạch cầu đơn nhân (MDW) ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết vào cấp cứu tại Bệnh viện Bạch Mai
7 p | 11 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm khuẩn vết mổ tầng sinh môn sau cắt cụt trực tràng do ung thư tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Burkholderia cepacia tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2016-2020
6 p | 3 | 1
-
Đặc điểm vi khuẩn học ở bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu tại khoa Nội tiết thận Bệnh viện Nhân dân Gia Định
9 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và tình trạng kháng kháng sinh của vi khuẩn ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do staphylococcus aureus tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương
6 p | 65 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mức độ kháng kháng sinh của Neisseria meningitidis ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết
4 p | 10 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hiệu quả điều trị bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do Staphylococcus aureus tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An (2018 – 2019)
5 p | 2 | 0
-
Khảo sát đặc điểm vi sinh của bệnh nhân nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực – chống độc Trung tâm y tế Giồng Riềng trong thời gian 2018 - 2020
10 p | 6 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn