Đặc điểm bệnh nhi Lupus tổn thương thần kinh tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày khảo sát các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị ở bệnh nhi Lupus tổn thương thần kinh tại Bệnh Viện Nhi Đồng 2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu một loạt ca bệnh gồm 26 bệnh nhi trong thời gian từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 1 năm 2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm bệnh nhi Lupus tổn thương thần kinh tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHI LUPUS TỔN THƯƠNG THẦN KINH TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Hoàng Minh Tuyền1, Trần Nguyễn Minh Phúc1 Bùi Trung Hiếu1, Huỳnh Thị Vũ Quỳnh1,2 TÓM TẮT 62 Cyclophosphamide. Kết quả điều trị cho thấy có Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm dịch tễ học, 23/26 bệnh nhi cải thiện lâm sàng (chiếm tỷ lệ lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị ở bệnh nhi 88,5%), 2 bệnh nhi tái phát và 1 bệnh nhi tử vong Lupus tổn thương thần kinh tại Bệnh Viện Nhi do nhiễm trùng huyết nặng. Đồng 2. Kết luận: Lupus tổn thương thần kinh là một Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô biến chứng nặng của bệnh Lupus ban đỏ hệ thống tả hồi cứu một loạt ca bệnh gồm 26 bệnh nhi làm giảm chất lượng cuộc sống và tăng tỉ lệ tử trong thời gian từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 1 vong ở bệnh nhân. Do đó cần nhận ra các triệu năm 2023. chứng tâm thần kinh sớm để có phác đồ điều trị Kết quả: Tuổi trung bình lúc chẩn đoán thích hợp, góp phần giảm tỷ lệ tử vong, ngăn Lupus tổn thương thần kinh là 12,3 ± 2,1 tuổi. Tỷ ngừa di chứng thần kinh vĩnh viễn và cải thiện lệ nữ/nam là 23:3. Triệu chứng lâm sàng thường chất lượng cuộc sống. gặp nhất là co giật với tỷ lệ là 46,2%, theo sau là Từ khóa: Lupus ban đỏ hệ thống, Lupus tổn đau đầu và rối loạn tri giác cấp với tỷ lệ lần lượt thương thần kinh 42,3% và 23,1%. 100% bệnh nhân có điểm SLEDAI mức độ hoạt động cao. Tổn thương trên SUMMARY MRI sọ não thường gặp nhất là teo não (chiếm tỷ CHARACTERISTICS OF lệ 42,3%), theo sau là bất thường tín hiệu rải rác NEUROPSYCHIATRIC SYSTEMIC kèm tổn thương mạch máu nhỏ và tổn thương LUPUS ERYTHEMATOSUS IN chất trắng đa ổ có xuất huyết với tỷ lệ lần lượt là CHILDREN AT CHILDREN’S 30,8% và 26,9%. Toàn bộ bệnh nhi trong nghiên HOSPITAL 2 cứu được khởi đầu điều trị với Objectives: Our aim is to characterize the Methylprednisolone truyền tĩnh mạch liều cao và features of epidemiology, clinical presentation, 88,5% bệnh nhi được điều trị với laboratory findings, treatment of Neuropsychiatric systemic lupus erythematosus at Children’s Hospital 2. 1 Khoa Thận Nội tiết, Bệnh viện Nhi Đồng 2 Methods: This retrospective, case series 2 Bộ Môn Nhi - Trường Đại Học Y Dược study included 26 children diagnosed TP.HCM Neuropsychiatric systemic lupus erythematosus Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Minh Tuyền who were treated at Department of Nephrology ĐT: 0988821675 and Endocrinology, Children’s hospital 2 from Email: bshoangminhtuyen@gmail.com January 2018 to January 2023. Ngày nhận bài: 29/5/2023 Results: The mean age at diagnosis of all Ngày phản biện: 2/6/2023 patients was 12.3 ± 2.1 years. Female to male Ngày duyệt đăng: 14/6/2023 437
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 ratio was 23/3. The most common clinical nhân. Sự nhận ra các biến chứng thần kinh symptoms were seizure, headache, and acute sớm để có phác đồ điều trị thích hợp, góp confusional state,which accounted for 46.2%, phần giảm tỷ lệ tử vong, ngăn ngừa di chứng 42.3%, and 23.1%. High SLEDAI scores were thần kinh vĩnh viễn và cải thiện chất lượng found in all of the patients. The commonest cuộc sống. Đặc điểm của bệnh nhân Lupus Magnetic Resonance Imaging (MRI) brain tổn thương thần kinh được nghiên cứu nhiều abnormality was cerebral atrophy (42.3%), trên thế giới[6,7] trong thời gian gần đây followed by cerebral hyperintensities with small nhưng đa phần ở người lớn mà chưa tìm thấy vessel lesions (30.8%) and multiple small white các nghiên cứu tương tự ở bệnh nhi tại Việt matter lesions with cerebral hemorrhage (26.9%). Nam. Do đó, chúng tôi tiến hành thực hiện All of the patients received high – dose nghiên cứu này nhằm khảo sát các đặc điểm intravenous methylprednisolone, 88.5% had dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị và intravenous cyclophosphamide. Twenty - three kết quả điều trị ở bệnh nhi Lupus tổn thương patients (88.5%) had clinical improvement and thần kinh tại Bệnh Viện Nhi Đồng 2. two patients (7.7%) had relapsing courses, one patient died of severe infection. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Conclusion: Neuropsychiatric systemic Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả lupus erythematosus are one of the most common hàng loạt ca severe complications of pediatric SLE that Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhi reduces quality of life and increases mortality in dưới 16 tuổi được chẩn đoán Lupus tổn patients. Therefore, it is necessary to regconize thương thần kinh điều trị tại bệnh viện Nhi early neuropsychiatric symptoms to have an đồng 2 trong vòng 5 năm từ tháng 01/2018 appropriate treatment guideline, which contribute đến tháng 01/2023. to reducing mortality, preventing permanent Tiêu chí chọn mẫu: Chẩn đoán xác định neurological sequelae and improving quality of lupus (thỏa 1 trong 3 tiêu chuẩn ACR 1997[3] life. hoặc SLICC 2012[5] hoặc EULAR/ACR Keywords: Systemic lupus erythematosus, 2019[1]) và có các triệu chứng tâm thần kinh Neuropsychiatric systemic lupus erythematosus (tiêu chuẩn ACR 1997[3]), thời gian theo dõi tối thiểu là 6 tháng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chí loại trừ: Bệnh nhân Lupus có Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic Lupus cao huyết áp, nhiễm trùng thần kinh trung Erythematosus: SLE) là bệnh tự miễn diễn ương, rối loạn điện giải, rối loạn tâm thần do tiến qua nhiều giai đoạn, tổn thương đa cơ tác dụng của corticoide. Hồ sơ bệnh án dưới quan, trong đó tổn thương thần kinh chiếm 80% thông tin cần thu thập hoặc thất lạc. 39 – 50%[2]. Biểu hiện lâm sàng của Lupus Xử lý số liệu: Dữ liệu được thu thập, tổn thương thần kinh rất đa dạng bao gồm kiểm tra và mã hoá vào máy tính qua phần các triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương và mềm Epidata và được phân tích bằng phần hệ thần kinh ngoại biên, khu trú tại chỗ hay mềm SPSS 25. Các biến định tính được mô lan toả[9]. Đây là một biến chứng nặng của tả bằng tần số và %, biến định lượng được bệnh Lupus ban đỏ hệ thống làm giảm chất mô tả bằng số trung bình, trung vị và độ lệch lượng cuộc sống và tăng tỉ lệ tử vong ở bệnh chuẩn. 438
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU cao nhất là 15 tuổi. Về giới: Bệnh nhi nữ có Từ tháng 1 năm 2018 đến tháng 1 năm 23 bệnh nhi (chiếm tỷ lệ 88,5%), bệnh nhi 2023, nghiên cứu thu thập được 26 bệnh nhi nam có 3 bệnh nhi (chiếm tỷ lệ 11,5%), tỷ lệ đủ tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. Tuổi nữ/ nam là 23/3. trung bình của đối tượng nghiên cứu là 12,3 Đặc điểm lâm sàng – cận lâm sàng ± 2,1 tuổi, trong đó tuổi thấp nhất là 7 tuổi, Bảng 1: Triệu chứng lâm sàng tổn thương tâm thần kinh Triệu chứng Số bệnh nhân Tỉ lệ % Co giật 12 46,2 Đau đầu 11 42,3 Rối loạn tri giác cấp 6 23,1 Rối loạn vận động 5 19,2 Rối loạn lo âu 5 19,2 ≥ 2 triệu chứng cùng lúc 13 50 Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là co giật với tỷ lệ là 46,2%, theo sau là đau đầu và rối loạn tri giác cấp với tỷ lệ lần lượt 42,3% và 23,1%. Có 13 bệnh nhi (chiếm tỷ lệ 50%) có ≥ 2 triệu chứng lâm sàng tâm thần kinh cùng lúc. Bảng 2: Đặc điểm cận lâm sàng Đặc điểm Số bệnh nhân Tỉ lệ % C3, C4 thấp 26 100 ANA dương tính 22 84,6 AntidsDNA dương tính 23 88,5 Điểm SLEDAI < 10: hoạt tính nhẹ và trung bình 0 0 10 – 19: hoạt tính cao 11 42,3 ≥ 20: hoạt tính rất cao 15 57,7 Hầu hết bệnh nhi trong nghiên cứu có xét nghiệm ANA, AntidsDNA dương tính và bổ thể thấp. 100% bệnh nhi đều ở trạng thái bệnh hoạt động cao, trong đó điểm SLEDAI cao chiếm 42,3% và rất cao chiếm 57,7%. Bảng 3: Đặc điểm tổn thương não trên chụp cộng hưởng từ sọ não Đặc điểm Số bệnh nhân Tỉ lệ % Teo não 11 42,3 Tổn thương chất trắng đa ổ kèm xuất huyết rải rác 7 26,9 Bất thường tín hiệu nhu mô não kèm tổn thương mạch máu nhỏ 8 30,8 Bình thường 6 23,1 ≥ 2 tổn thương trên phim MRI 6 23,1 Tổn thương não trên MRI sọ não thường gặp nhất là teo não (chiếm tỷ lệ 42,3%), theo sau là bất thường tín hiệu rải rác kèm tổn thương mạch máu nhỏ và tổn thương chất trắng đa ổ có xuất huyết với tỷ lệ lần lượt là 30,8% và 26,9%. Có 6 bệnh nhi (chiếm tỷ lệ 23,1%) có ≥ 2 tổn thương não trên phim MRI cùng lúc. 439
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 Đặc điểm điều trị Bảng 4: Đặc điểm điều trị Đặc điểm Số bệnh nhân Tỉ lệ % Methylprednisolone truyền tĩnh mạch liều cao 26 100 Cyclophosphamide 23 88,5 Mycophenolate mofetil 3 11,5 Rituximab 0 0,0 Immunoglobulin truyền tĩnh mạch 3 11,5 Thay huyết tương 6 23,1 Thuốc chống đông 3 11,5 Thuốc chống kết tập tiểu cầu 2 7,7 Thuốc chống động kinh 3 11,5 Toàn bộ bệnh nhi trong nghiên cứu được truyền tĩnh mạch (chiếm tỷ lệ 11,5%) do tình khởi đầu điều trị với Methylprednisolone trạng nhiễm trùng nặng. Các phương pháp truyền tĩnh mạch liều cao và 88,5% bệnh nhi điều trị khác như thay huyết tương, thuốc được điều trị với Cyclophosphamide. Có 3 chống đông, thuốc chống kết tập tiểu cầu, bệnh nhi được khởi đầu điều trị với thuốc chống động kinh chiếm tỷ lệ lần lượt là Mycophenolate Mofetil và Immunoglobulin 23,1%, 11,5%, 7,7% và 11,5%. Bảng 5: Kết quả điều trị Kết quả điều trị Số bệnh nhân Tỉ lệ % Cải thiện lâm sàng 23 88,5 Tái phát 2 7,7 Tử vong 1 3,8 Kết quả điều trị cho thấy có 23/26 bệnh có các biểu hiện rối loạn tâm thần kinh cao nhi cải thiện lâm sàng (chiếm tỷ lệ 88,5%), 2 hơn nhóm bệnh nhi nam với tỷ lệ nữ/nam là bệnh nhi tái phát và 1 bệnh nhi tử vong do 23/3. Điều này tương đồng với các nghiên nhiễm trùng huyết nặng. cứu của tác giả Khajezadeh M.A và tác giả Singh[8] ghi nhận tỉ lệ bệnh nhi nữ/nam là IV. BÀN LUẬN 3/1. Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu Triệu chứng tâm thần kinh ở các bệnh nhi là 12,3 ± 2,1 tuổi, trong đó tuổi thấp nhất là 7 Lupus ban đỏ hệ thống thường gặp nhất tuổi, cao nhất là 15 tuổi. Tương đồng với trong nghiên cứu của chúng tôi là co giật với nghiên cứu của chúng tôi, nghiên cứu của tác tỷ lệ là 46,2%, theo sau là đau đầu và rối loạn giả Khajezadeh M.A và cộng sự[4] ghi nhận tri giác cấp với tỷ lệ lần lượt 42,3% và tuổi trung bình của các bệnh nhi Lupus tổn 23,1%. Có 13 bệnh nhi (chiếm tỷ lệ 50%) có thương thần kinh là 12,2 tuổi. Điều đó cho ≥ 2 triệu chứng lâm sàng tâm thần kinh cùng thấy rối loạn tâm thần kinh gặp chủ yếu ở lúc. Cơn co giật thường là kiểu cục bộ toàn tuổi tiền dậy thì, đây là lứa tuổi có nhiều thay thể hoá, xuất hiện 1 tới 3 lần trong mỗi đợt đổi về mặt nội tiết và tâm sinh lý và có thể là bệnh nhi nằm viện. Triệu chứng co giật một trong những nguyên nhân gây ra các rối thường được cải thiện khi bệnh nhân được loạn tâm thần kinh ở bệnh nhân SLE. Trong điều trị thuốc ức chế miễn dịch và co giật nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ bệnh nhi nữ thường không tái phát. Khác với nghiên cứu 440
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 của chúng tôi, nghiên cứu của Salma M. 61,1%), sau đó là nhồi máu não cấp (chiếm Ragab và các cộng sự[6] cho thấy đau đầu là tỷ lệ 33,3%) và xuất huyết não (chiếm tỷ lệ triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất trong 22,2%). Cơ chế bệnh sinh của các tổn thương Lupus tổn thương thần kinh (chiếm tỷ lệ não của bệnh nhân Lupus tổn thương thần 55,9%), theo sau đó là co giật (chiếm tỷ lệ kinh vẫn chưa được hiểu rõ. Có nhiều giả 54,4%) và loạn thần (chiếm tỷ lệ 41,2%). thuyết đã được nêu ra, trong đó 2 cơ chế Tương tự, nghiên cứu của Roslan và các được nhắc tới nhiều nhất: cơ chế viêm/tự cộng sự[7] cho thấy triệu chứng lâm sàng miễn và cơ chế thiếu máu cục bộ, huyết khối. thường gặp nhất trong Lupus tổn thương thần kinh là rối loạn tri giác (chiếm tỷ lệ 30,8%), Con đường viêm/tự miễn là quá trình các theo sau đó là các triệu chứng của bệnh lý chất trung gian gây viêm hoặc tự kháng thể mạch máu não (23,1%) và co giật (19,2%). lắng đọng hình thành nên phức hợp miễn Bảy bệnh nhân có nhiều hơn 1 hội chứng tâm dịch nội mô làm hàng rào máu não bị phá vỡ. thần kinh (chiếm tỷ lệ 38,9%). Thiếu máu cục bộ hoặc huyết khối dẫn đến Hầu hết bệnh nhi trong nghiên cứu có xét hình thành huyết khối ở các vi mạch não làm nghiệm ANA, AntidsDNA dương tính và bổ tắc mạch máu và xuất huyết. thể thấp. 100% bệnh nhi đều ở trạng thái Việc điều trị bệnh nhân Lupus tổn bệnh hoạt động cao, trong đó điểm SLEDAI thương thần kinh phụ thuộc vào cơ chế gây cao chiếm 42,3% và rất cao chiếm 57,7%. bệnh là tình trạng viêm hay huyết khối. Các biểu hiện này phù hợp với diễn tiến của Nhưng phân biệt giữa 2 cơ chế này trên lâm bệnh SLE, đặc biệt ở giai đoạn đầu khi bệnh sàng có thể không khả thi vì bệnh nhân có nhân mới được chẩn đoán thường ảnh hưởng thể biểu hiện nhiều hơn 1 triệu chứng tâm đến đa cơ quan, hoặc ở những tháng đầu khi thần kinh cùng lúc nên một số trường hợp có bệnh nhân được điều trị các thuốc ức chế miễn dịch, khi bệnh chưa thuyên giảm hoàn phối hợp cả 2 cơ chế. Glucocorticoids và các toàn. Tương đồng với nghiên cứu của chúng thuốc ức chế miễn dịch được chỉ định để điều tôi, nghiên cứu của Salma M. Ragab và các trị tình trạng viêm (rối loạn tri giác cấp, viêm cộng sự[6] cho thấy bệnh nhân Lupus tổn màng não vô trùng, viêm tủy, bệnh lý thần thương thần kinh có lượng bổ thể C3 và C4 kinh sọ não và ngoại biên, rối loạn tâm thần). thấp hơn (p lần lượt là 0,025 và 0,008) so với Toàn bộ bệnh nhi trong nghiên cứu được nhóm Lupus không có tổn thương thần kinh. khởi đầu điều trị với Methylprednisolone Tổn thương não trên MRI sọ não thường truyền tĩnh mạch liều cao và 88,5% bệnh nhi gặp nhất trong nghiên cứu của chúng tôi là được điều trị với Cyclophosphamide. Có 3 teo não (chiếm tỷ lệ 42,3%), theo sau là bất bệnh nhi được khởi đầu điều trị với thường tín hiệu rải rác kèm tổn thương mạch Mycophenolate Mofetil và Immunoglobulin máu nhỏ và tổn thương chất trắng đa ổ có truyền tĩnh mạch (chiếm tỷ lệ 11,5%) do tình xuất huyết với tỷ lệ lần lượt là 30,8% và trạng nhiễm trùng nặng. Thuốc kháng tiểu 26,9%. Có 6 bệnh nhi (chiếm tỷ lệ 23,1%) có cầu/ kháng đông chỉ định khi triệu chứng liên ≥ 2 tổn thương não trên phim MRI cùng lúc. quan hội kháng thể antiphospholipid, đặc biệt Khác với nghiên cứu của chúng tôi, nghiên là bệnh lý mạch máu não do huyết khối. Các cứu của Roslan và các cộng sự[7] cho thấy phương pháp điều trị khác như thay huyết tổn thương thường gặp nhất trên MRI là bất tương, thuốc chống đông, thuốc chống kết thường tín hiệu chất trắng (chiếm tỷ lệ tập tiểu cầu, thuốc chống động kinh chiếm tỷ 441
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 lệ lần lượt là 23,1%, 11,5%, 7,7% và 11,5%. American College of Rheumatology Tương đồng với nghiên cứu của chúng tôi, Classification Criteria for Systemic Lupus Erythematosus. Arthritis & rheumatology nghiên cứu của Roslan và các cộng sự[7] cho (Hoboken, NJ). Sep 2019;71(9):1400-1412. thấy đa số bệnh nhân (chiếm tỷ lệ 72,2%) 2. Hanly JG, Li Q, Su L, et al. Psychosis in được điều trị với Methylprednisolone truyền Systemic Lupus Erythematosus: Results tĩnh mạch, 66,7% bệnh nhân điều trị với From an International Inception Cohort Cyclophosphamide truyền tĩnh mạch. Study. Arthritis & rheumatology (Hoboken, Kết quả điều trị cho thấy có 23/26 bệnh NJ). Feb 2019;71(2):281-289. nhi cải thiện lâm sàng (chiếm tỷ lệ 88,5%), 2 3. Hochberg MC. Updating the American College of Rheumatology revised criteria for bệnh nhi tái phát và 1 bệnh nhi tử vong do the classification of systemic lupus nhiễm trùng huyết nặng. Lupus tổn thương erythematosus. Arthritis and rheumatism. thần kinh là một biến chứng nặng của bệnh Sep 1997;40(9):1725. Lupus ban đỏ hệ thống làm giảm chất lượng 4. Khajezadeh, M.A., et al., Neuropsychiatric cuộc sống và tăng tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân. Involvement in Juvenile-Onset Systemic Nghiên cứu của Zirkzee và cộng sự[10] cho Lupus Erythematosus. Neurol Res Int, 2018. 2018: p. 2548142. thấy tỉ lệ tử vong cao nhất ở nhóm bệnh nhân 5. Petri M, Orbai AM, Alarcón GS, et al. có triệu chứng rối loạn tri giác cấp, nguyên Derivation and validation of the Systemic nhân dẫn đến tử vong hàng đầu ở các bệnh Lupus International Collaborating Clinics nhân Lupus tổn thương thần kinh là nhiễm classification criteria for systemic lupus trùng (chiếm tỷ lệ 22%), kế đến là ung thư và erythematosus. Arthritis and rheumatism. các bệnh lý tim mạch (chiếm tỷ lệ lần lượt là Aug 2012;64(8):2677-86. 13% và 12%). 6. Ragab SM, Ibrahim AM. Neuropsychiatric lupus erythematosus in a cohort of Egyptian patients. The Egyptian Journal of Neurology, V. KẾT LUẬN Psychiatry and Neurosurgery. 2022/03/07 Lupus tổn thương thần kinh là một trong 2022;58(1):32. các biến chứng nghiêm trọng của bệnh lupus 7. Roslan. Neuropsychiatric Lupus in ban đỏ hệ thống ở trẻ em, thường xuất hiện ở Singapore: Disease Characteristics and giai đoạn bệnh đang hoạt động với điểm Outcomes. J Rheum Dis Treat. 2022;8:094 8. Singh, S., et al., Neuropsychiatric SLEDAI cao và rối loạn miễn dịch nặng nề. manifestations and antiphospholipid antibodies Các triệu chứng tâm thần kinh thường gặp là: in pediatric onset lupus: 14 years of experience Co giật, đau đầu, rối loạn tri giác cấp, tổn from a tertiary center of North India. thương não trên MRI ở các mức độ khác Rheumatol Int, 2009. 29(12): p. 1455-61. nhau. Do đó bệnh nhi mắc lupus ban đỏ hệ 9. Zardi EM, Giorgi C, Zardi DM. Diagnostic thống cần được theo dõi sát để phát hiện sớm approach to neuropsychiatric lupus các rối loạn tâm thần kinh để từ đó có phác erythematosus: what should we do? Postgraduate medicine. Aug đồ điều trị phù hợp, nhằm giảm tỷ lệ tử vong 2018;130(6):536-547. và di chứng của bệnh. 10. Zirkzee, E.J., et al., Mortality in neuropsychiatric systemic lupus TÀI LIỆU THAM KHẢO erythematosus (NPSLE). Lupus, 2014. 23(1): 1. Aringer M, Costenbader K, Daikh D, et al. p. 31-8. 2019 European League Against Rheumatism/ 442
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em tại Bệnh viện Phụ Sản Nhi Đà Nẵng
6 p | 14 | 5
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh lupus đỏ có tổn thương thận ở trẻ em (2001-2008)
5 p | 67 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm thận Lupus Class III- IV ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
8 p | 37 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ban đầu của viêm thận lupus nhóm V tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
7 p | 9 | 3
-
Tổn thương mô bệnh học thận và kết quả điều trị viêm thận lupus ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
10 p | 39 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh lupus khởi phát tại khoa Miễn dịch - Dị ứng - Khớp, Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 38 | 3
-
Kết quả điều trị viêm thận lupus tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
7 p | 51 | 3
-
Đặc điểm bệnh nhi viêm thận lupus kèm huyết khối vi mạch tại thận tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
6 p | 5 | 3
-
Đặc điểm bệnh nhi lupus ban đỏ hệ thống có kháng thể antiphospholipid tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
8 p | 5 | 2
-
Khảo sát đặc điểm tổn thương mô bệnh học viêm thận lupus ở trẻ em
4 p | 3 | 2
-
Khảo sát nồng độ TNF - alpha, IL-6 huyết tương ở bệnh nhân viêm thận lupus
4 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và miễn dịch huỳnh quang trên mẫu sinh thiết thận ở bệnh nhân viêm thận Lupus tại Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 44 | 2
-
Đặc điểm tổn thương tim của lupus đỏ hệ thống ở trẻ em: Báo cáo loạt ca tại khoa Thận - Nội tiết Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 p | 17 | 2
-
Đặc điểm các trường hợp lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương thận được điều trị tấn công với mycophenolic acid
7 p | 27 | 2
-
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng Lupus ban đỏ hệ thống của bệnh nhi tới khám tại Bệnh viện Sản Nhi Vĩnh Phúc
9 p | 69 | 2
-
Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng của 35 trường hợp lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em
6 p | 26 | 2
-
Đặc điểm bệnh nhi viêm thận lupus kèm huyết khối vi mạch tại thận, Bệnh viện Nhi Đồng 2
6 p | 3 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn