intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm thận Lupus Class III- IV ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

38
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương thận ở trẻ mắc viêm thận lupus (LN) class III- IV. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 60 trẻ chẩn đoán LN class III- IV tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 6/2019 - 7/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm thận Lupus Class III- IV ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương

  1. Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 6 (2021) 19-26 Research Paper Ulinical and Paraclinical Characteristics of Pediatric Lupus Nephritis Class III - IV at the Vietnam National Children’s Hospital Duong Thi Thanh Binh, Thai Thien Nam, Nguyen Thi Ngoc, Luong Thi Phuong, Nguyen Thu Huong Vietnam National Children’s Hospital, 18/879 La Thanh, Dong Da, Hanoi, Vietnam Received 11 November 2021 Revised 20 November 2021; 14 December 2021 Abstract Objectives: This study described clinical, paraclinical of LN Class III –IV in children Method: Following a cross-sectional design, 60 LN children reffered to the Vietnam National Children’s Hospital from June 2019 to July 2020 were recruited. Results: The average age of this patients was 11.6 ± 2.3, with 83.3% female. Common extrarenal clinical features were arthritis (75%), malar rash (67.8%), and anasarca (63.5%). The proportion of chidren with hypertension and hematuria was higher in LN class IV (p
  2. 20 D.T.T. Binh et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 6 (2021) 19-26 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm thận Lupus Class III- IV ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương Dương Thị Thanh Bình, Thái Thiên Nam, Nguyễn Thị Ngọc, Lương Thị Phượng, Nguyễn Thu Hương Bệnh viện Nhi Trung ương, 18/879 La Thành, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam Nhận ngày 11 tháng 11 năm 2021 Chỉnh sửa ngày 20 tháng 11 năm 2021; Chấp nhận đăng ngày 14 tháng 12 năm 2021 Tóm tắt Mục tiêu: Mô tả biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương thận ở trẻ mắc viêm thận lupus (LN) class III- IV. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 60 trẻ chẩn đoán LN class III- IV tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 6/2019 - 7/2020. Kết quả: Tuổi mắc bệnh TB 11,6 ± 2,3, nữ: 83,3%. Triệu chứng lâm sàng hay gặp: viêm đau khớp (75%), tổn thương da (67,8%), tràn dịch đa màng (63,5%), biểu hiện tăng huyết áp, đái máu gặp nhiều hơn trong LN class IV (p< 0,05). Đa số trẻ có giảm bổ thể, Anti- ds DNA dương tính. Lượng protein, albunmin máu TB giảm rõ rệt trên trẻ LN class IV (p< 0,05) với 75 % trẻ có protein niệu ngưỡng thận hư. 58% trẻ mắc hội chứng thận hư (HCTH) có thể kèm suy thận, điểm trung bình AI và CI (trên MBH) cao hơn ở nhóm trẻ mắc LN class VI (p< 0,05). 98,3% trẻ có điểm SLEDAI hoạt động mạnh > 10 điểm. Kết luận: Trẻ mắc LN class III- IV hay gặp: tổn thương da, khớp, thận, bất thường xét nghiệm miễn dịch và điểm SLEDAI hoạt động mạnh. Nhóm class IV có tỷ lệ tăng huyết áp, đái máu, giảm albumin- protein máu, tỷ lệ mắc HCTH (+/- suy thận) và điểm trung bình CI, AI cao hơn hẳn LN class III ( p>0,05). Từ khóa: viêm thận lupus (LN) class III- IV. I. Đặt vấn đề ương, số trẻ mắc LN class III - IV chiếm 75% Viêm thận lupus (LN) chiếm 50 - 75% trẻ số trẻ SLE và phải nhập viện điều trị nhiều đợt/ mắc SLE, là thể bệnh đánh giá mức độ nặng năm [3]. và tiên lượng xấu của SLE. Trong đó viêm Trên thế giới các nghiên cứu về LN ở thận lupus class III - IV có tổn thương thận trẻ em vẫn tiếp tục gia tăng nhằm mục đích nặng như hội chứng thận hư, suy thận cấp tiến cập nhật chẩn đoán, xây dựng phác đồ điều triển nhanh…tỷ lệ chuyển thành bệnh thận trị hợp lý, cải thiện hiệu quả điều trị lâu dài. giai đoạn cuối và tử vong cao hơn nhiều so Tại Việt Nam, nhiều nghiên cứu về trẻ mắc với người lớn [1,2]. Tại Bệnh viện Nhi Trung SLE [3-5] đưa ra 1 bức tranh toàn cảnh về trẻ mắc Lupus. Nhưng chưa có nhiều nghiên * Tác giả liên hệ cứu riêng nhóm trẻ mắc bệnh viêm thận lupus E-mail address: ybinh6283@gmail.com (LN) class III – IV. Do đó làm thế nào để chẩn https://doi.org/10.47973/jprp.v5i6.370 đoán sớm trẻ mắc LN class III - IV với những
  3. D.T.T. Binh et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 6 (2021) 19-26 21 biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng khi chưa 2.2. Phương pháp nghiên cứu có kết quả mô bệnh học nhằm lựa chọn phác Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt đồ điều trị phù hợp ngay từ đầu giúp cải thiện ngang- cỡ mẫu thuận tiện. kết quả điều trị, ngăn chặn bệnh thận tiến Các chỉ số, biến số nghiên cứu: Trẻ mắc SLE triển nặng. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên được chẩn đoán theo tiêu chuẩn ACR 1997 hoặc cứu đề tài với 2 mục tiêu: SLICC 2015 [1,2]. Chẩn đoán LN khi: protein/ 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng creatinin niệu >20 mg/mol; Hoặc đái máu của trẻ mắc bệnh viêm thận lupus class III - (>10 hồng cầu/ vi trường), hoặc >5 bạch cầu/ IV tại Khoa Thận - Lọc máu Bệnh viện Nhi vi trường hoặc trụ hồng cầu, bạch cầu; Hoặc tăng huyết áp >95 percentide (2 lần); Hoặc suy Trung ương. thận MLCT 0,05 Tổn thương da 21 67,7 19 65,5 40 67,8 > 0,05 Tràn dịch đa màng 18 58,1 16 55,2 34 63,5 > 0,05 Loét miệng, lợi 13 41,9 11 37,9 24 43,6 > 0,05 Tổn thương thần kinh 4 12,9 2 6,9 6 10,0 > 0,05 Phù 28 90,3 29 100 57 95,0 > 0,05 Tăng HA 10 32,2 18 62,1 28 46,7 < 0,05 Đái máu 12 38,7 20 68,9 32 53,3 < 0,05 Nhận xét: Triệu chứng lâm sàng ngoài thận hay gặp: viêm đau khớp (75%), tổn thương da (67,8%), tràn dịch đa màng (63,5%). Tăng huyết áp, đái máu gặp nhiều hơn trong LN class IV, với p< 0,05.
  4. 22 D.T.T. Binh et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 6 (2021) 19-26 Bảng 1.2: Biểu hiện cận lâm sàng huyết học - miễn dịch - hóa sinh class III (n= 31) class IV (n= 29) Tổng (n= 60) Biểu hiện cận lâm sàng p n % n % n % Thiếu máu tan máu 11 35,5 14 48,3 25 41,6 > 0,05 Giảm bạch cầu 0,05 Giảm TC 0,05 Anti-ds DNA > 25 UI 28 96,6 25 100 53 98,1 > 0,05 C3< 0,7 g/l 28 90,3 28 96,6 56 93,3 > 0,05 C4< 0,12 g/l 30 96,8 28 96,6 58 96,7 > 0,05 MLCT < 90 ml/phút/1,73 m2 8 29,1 16 55,2 24 40,0 > 0,05 Albumnin TB (g/l) 29,5 ± 6,4 26,27 ± 6,0 27,9 ± 6,4 < 0,05 Protein máu TB (g/l) 64,8 ± 12,3 55,8 ± 11,3 60,5 ± 12,5 < 0,05 Nhận xét: Trên 93,3% trẻ có Anti- ds DNA dương tính và giảm bổ thể. Lượng protein, albunmin máu TB giảm rõ rệt trên nhóm trẻ LN class VI, p< 0,05. * Đặc điểm xét nghiệm phân tích nước tiểu Bảng 1.3: Biểu hiện cận lâm sàng phân tích nước tiểu class III (n= 31) class IV (n= 29) Tổng (n= 60) p n % n % n % Tỷ lệ Up/c 20 - 200 12 20 4 6,7 16 26,7 > 0,05 mg/mmol ≥ 200 19 31,7 25 41,6 44 73,3 > 0,05 HC+ 18 58 27 93 45 75 < 0,05 Tế bào cặn BC+ 11 35 16 55,2 26 43,3 > 0,05 Nhận xét: -73,3 % trẻ có tỷ lệ Up/c> 200mg/mmol , tỷ lệ đái máu cao hơn ở nhóm LN class IV, khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. 3.2. Phân loại tổn thương thận trẻ mắc LN class III - IV lúc khởi phát * Phân loại tổn thương thận theo lâm sàng Bảng 2.1: Phân loại tổn thương thận theo lâm sàng class III (n= 31) class IV (n= 29) Tổng (n= 60) Phân loại p n % n % n % Up/c niệu < 200 mg/mmol, 12 38,7 4 13,8 16 26,7 > 0,05 MLCT ≥ 90 Up/c niệu ≥ 200 mg/mmol, 5 16,1 4 13,8 9 15,0 > 0,05 albumin ≥ 30 g/l, MLCT≥ 90
  5. D.T.T. Binh et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 6 (2021) 19-26 23 class III (n= 31) class IV (n= 29) Tổng (n= 60) Phân loại p n % n % n % Up/c niệu ≥ 200 mg/mmol, 6 19,4 5 17,2 11 18,3 > 0,05 albumin 10 điểm tại thời điểm chẩn đoán với điểm SLEDAI trung bình: 20 ± 4,2 với p> 0,05.
  6. 24 D.T.T. Binh et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 6 (2021) 19-26 IV. Bàn luận tán. Trẻ mắc LN class IV có tỷ lệ suy thận, Qua nghiên cứu 60 trẻ mắc LN class III - giảm albumin, protein máu trung bình nhiều IV nữ chiếm đa số (83%), tuổi trung bình mắc hơn với p< 0,05. Kết quả nghiên cứu Nazri bệnh: 11,6 ± 2,3. Nhiều y văn cho thấy bệnh (2018) [8] tại Malaysia: 70 - 80% KTKN lupus trẻ em gặp chủ yếu ở nữ, với tuổi trung dương tính và giảm bổ thể. Nguyễn Thùy bình khởi phát 11 - 12 tuổi [1,5,7]. Dương [5] suy thận: 41,5% , ANA/ anti-ds Đặc điểm lâm sàng của trẻ mắc LN class DNA+: 65%, giảm bổ thể c3: 88%, bổ thể C4: III – IV 67%, và protid máu < 56 g/l, albumin < 25 g/l Biểu hiện lâm sàng ngoài thận hay gặp: gặp nhiều trên trẻ LN lớp III – IV. Kháng thể khớp (75%), tổn thương da niêm mạc khá đa kháng ds DNA (anti-dsDNA) có độ đặc hiệu dạng (ban cánh bướm: 52,5%, ban nhạy cảm và độ nhạy cao trong chẩn đoán bệnh SLE và ánh sáng: 67,8%, ban da khác: 65,4%), có giá trị bổ thể có ý nghĩa quan trọng đánh giá thể kéo dài vài tháng trước khi trẻ được chẩn theo dõi mức độ hoạt động của bệnh. đoán SLE. Tổn thương thần kinh ghi nhận Đặc điểm phân tích nước tiểu là 1 trong 10% với biểu hiện tăng tín hiệu chất trắng các tiêu chuẩn vàng cho chẩn đoán, đánh giá lan tỏa 2 bán cầu trên chụp MRI (bảng 1.1). theo dõi tiến triển của LN. Tại bảng 1.3: chỉ Tương đương nghiên cứu Bùi Song Hương số Up/c niệu > 200 mg/mmol: 73,3%, đái [4] tổn thương da: 70 %, thần kinh :11%. Đa máu chiếm 75%, gặp nhiều ở trẻ có LN class số các tác giả đều nhận định các biểu hiện IV (p< 0,05). Lượng protein niệu cao tương tổn thương da, niêm mạc, khớp là triệu chứng xứng với mức độ giảm albumin máu và mức hay gặp, có giá trị gợi ý chẩn đoán. Biểu hiện độ phù trên lâm sàng. So với nghiên cứu của thần kinh gặp tỷ lệ không cao, đóng vai trò Bùi Song Hương [4] tỷ lệ Up/c > 200 mg/ quyết định thái độ điều trị, tiên lượng [1,2]. mmol - 73%, hồng cầu niệu - 61%. Biểu hiện lâm sàng của tổn thương thận trong * Phân loại tổn thương thận theo ptotein SLE: phù- 95% kèm tràn dịch đa màng (63%), niệu, albumin máu, mức lọc cầu thận. cao huyết áp và đái máu gặp chủ yếu trong nhóm LN class IV với p< 0,05. Tỷ l ệ phù - Biểu hiện tổn thương thận ở trẻ mắc cao HA- đái máu trong nghiên cứu Wong S.N LN rất đa dạng, Do đó việc phân nhóm tổn [7] (54%-32%-80%). Nguyễn Thùy Dương thương thận trên lâm sàng có ý nghĩa rất lớn [5] (51%-78%-76%), Thái Thiên Nam [3] trong đánh giá mức độ tổn thương, quyết định (85,7%- 50%- 94,4%). Tỷ lệ xuất hiện các lựa chọn phác đồ điều trị, thái độ theo dõi, triệu chứng tại thận phần nào phản ánh mức tiên lượng điều trị, dễ dàng thực hiện so sánh độ tổn thương thận nặng, phần lớn y văn đều giữa các nghiên cứu khoa học. Trong nghiên nhận xét, viêm thận lupus tăng sinh đặc biệt cứu của chúng tôi phân loại tổn thương thận class IV có triệu chứng tổn thương thận nặng dựa trên chỉ số protein/creatinin niệu, lượng nề [2-4,7]. albumin máu và mức lọc cầu thận [2,3] cho Đặc điểm cận lâm sàng trẻ mắc LN class thấy trẻ có phân loại tổn thương thận đủ phức III - IV tại thời điểm chẩn đoán hợp thận hư chiếm 58,3%, trong đó HCTH Kết quả tại bảng 1.2 cho thấy 98% trẻ có kết hợp suy thận chiếm 40%, chủ yếu trong giảm bổ thể và kháng thể kháng nhân dương nhóm LN class IV( p< 0,05). Các y văn đều tính, 41,6 % trẻ có biểu hiện thiếu máu huyết nhận định biểu hiện HCTH kết hợp chiếm
  7. D.T.T. Binh et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 6 (2021) 19-26 25 khoảng 43 - 76% thường gặp tổn thương V. Kết luận MBH class IV [3,4,7]. Nghiên cứu 60 trẻ mắc LN class III- IV, * Đặc điểm chỉ số hoạt động AI và chỉ số tuổi trung bình: 11,6 ± 2,3 nữ chiếm đa số mạn tính CI trên MBH. (83%). Tổn thương khớp, da, thận, giảm Để đánh giá độ mức độ nặng của LN còn bổ thể và anti-ds DNA dương tính, và điểm dựa vào chỉ số hoạt động (AI) và mạn tính SLEDAI hoạt động mạnh là các biểu hiện (CI) trên MBH (phân loại của Autins 1984 hay gặp. Trẻ mắc LN class IV thường có tỷ lệ [6]). Khi chỉ số AI ≥ 12 điểm và CI ≥ 4 điểm cao huyết áp, đái máu, giảm giá trị albumin, được cho yếu tố tiên lượng nặng. Trong protein máu trung bình, tỷ lệ mắc HCTH (+/- nghiên cứu của chúng tôi: tỷ lệ gặp chỉ số AI suy thận) và điểm trung bình CI, AI cao hơn ≥12 điểm và CI ≥ 4 điểm nhiều hơn ở LN hẳn LN class III (p>0,05). class IV (p< 0,05 (bảng 2.2). Trong đó LN class III chủ yếu là thể hoạt động (A) đơn độc (> 60%), LN class IV bao gồm cả tổn Tài liệu tham khảo thương hoạt động (A) và mạn tính (C) trên [1] Rovin BH, Caster DJ, Cattran DC mẫu sinh thiết. Nguyễn Thùy Dương [5] điểm et al. Management and treatment CI ≥ 4: 31,7 %, AI ≥ 12 điểm (4,9%), chỉ số of glomerular diseases (part 2): mạn tính cao ≥ 4 điểm tăng theo độ nặng của conclusions from a Kidney Disease: tổn thương mô bệnh học (p< 0,05). Bùi Song Improving Global Outcomes (KDIGO) Hương [4]: chỉ số AI trung bình của nhóm Controversies Conference. Kidney class IV cao hơn với p< 0,01. Int 2019;95(2):281-295. https://doi. * Đánh giá mức độ hoạt động dựa vào org/10.1016/j.kint.2018.11.008 thang điểm SLEDAI [2] Hochberg MC. Updating the American Trong thực hành lâm sàng, thang điểm college of rheumatology revised SLEDAI được sử dụng để đánh giá bệnh SLE criteria for the classification of systemic hoạt động và tiến triển bệnh. Trong nghiên lupus erythematosus, Arthritis & cứu của chúng tôi, điểm SLEDAI trung bình: Rheumatism.1997;40(9):1725-1725. 20 ± 4,2, 98,2% trẻ có điểm SLEDAI hoạt https://doi.org/10.1002/art.1780400928. động mạnh lúc khởi phát (bảng 2.3). Kết quả điểm SLEDAI trong nghiên cứu của Thái [3] Nam TT. Systemic lupus erythematosus Thiên Nam [3]với điểm SLEDAI trung bình at the Vietnam National Children’s là 23 điểm, của Bùi Song Hương [4] điểm Hospital, Doctor of Medicine Thesis, SLEDAI TB: 17,6 ± 5,8 cao hơn nhóm không Hanoi Medical University. 2018. (in LN là 11,4 ± 4,1(p< 0,001). Nghiên cứu ở Vietnamese) Malaysia điểm SLEDAI > 6 chỉ chiếm 57% [4] Huong BS. Study on the relationship [7].Thang điểm SLEDAI cho thấy quần thể between nucleosome antibodies and C1q nghiên cứu có biểu hiện của bệnh SLE hoạt with disease activity level and kidney động mạnh ngay khi khởi phát nên việc điều damage in systemic lupus erythematosus trị thuốc ức chế miễn dịch mạnh sớm rất quan in children, Doctor of Medicine in trọng khống chế tiến triển của bệnh SLE và Pediatrics, Medical University. 2019. (in tổn thương thận. Vietnamese)
  8. 26 D.T.T. Binh et al./Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 5, No. 6 (2021) 19-26 [5] Duong NT. Research on clinical and [7] Wong SN, Chan WK, Hui J et al. histopathological characteristics of lupus Membranous lupus nephritis in Chinese nephritis at the Nephrology Department children-a case series and review of the Vietnam National Children’s of the literature. Pediatr Nephrol Hospital, Master’s Thesis in Pediatrics. 2009;24(10):1989-1996. https://doi. Hanoi Medical University. 2011. (in org/10.1007/s00467-009-1257-z Vietnamese) [8] Nazri SKSM, Wong KK, Hamid WZWA. Pediatric systemic lupus [6] Weening JJ, D’Agati VD, Schwartz erythematosus. Retrospective analysis MM et al. The Classification of of clinico-laboratory parameters and Glomerulonephritis in Systemic Lupus their association with Systemic Lupus Erythematosus Revisited. Journal Erythematosus Disease Activity Index Am Soc Nephrol 2004;15(2):241- score. Saudi Med J 2018;39(6):627- 250. https://doi.org/10.1097/01. 631. https://doi.org/ 10.15537/ asn.0000108969.21691.5d. smj.2018.6.22112.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0