Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân thalassemia đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
lượt xem 4
download
Bài viết Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân thalassemia đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trình bày khảo sát đặc điểm các chỉ số xét nghiệm dòng hồng cầu máu ngoại vi và thành phần huyết sắc tố ở người mang đột biến gen bệnh thalassemia ở người tới khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân thalassemia đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2022 ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN THALASSEMIA ĐẾN KHÁM TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Phạm Văn Hùng*, Đoàn Hữu Thiển*, Nguyễn Thị Kiều* TÓM TẮT 1 Key words: thalassemia, mutation, screening Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm các chỉ số xét I. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiệm dòng hồng cầu máu ngoại vi và thành phần huyết sắc tố ở người mang đột biến gen bệnh Thalassemia là bệnh di truyền đơn gen phổ thalassemia ở người tới khám tại Bệnh viện Đại học Y biến trên thế giới, với biểu hiện chính là thiếu Hà Nội. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: máu do tan máu. Nhóm đối tượng chính có nguy Mô tả cắt ngang, đánh giá kết quả xét nghiệm chỉ số cơ lan truyền gen bệnh sang thế hệ sau là những hồng cầu, thành phần huyết sắc tố và tổn thương gen người mang gen hoặc mang bệnh mức độ nhẹ ở 189 người tới khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội được chẩn đoán là thalassemia. Kết quả: MCV < 80f/l thường không có biểu hiện lâm sàng. Xác định và MCH < 27pg ở 100% và 98,8% người mang đột được người mang gen và hạn chế việc truyền biến gen β0 và α0 , gặp 21,9% ở α+ và 75,0% ở HbE. gen cho thế hệ sau, tiến tới không sinh ra trẻ bị Các đột biến nhẹ α+ và βE có thể có chỉ số MCV và bệnh hoặc mang gen bệnh là biện pháp hiệu quả MCH trong giới hạn bình thường (MCV > 85 f/l và MCH phòng ngừa bệnh. > 28pg) với tỷ lệ là 14,3% và 7,1% ở α+ và 3,1% và Thalassemia gây ra bởi cơ chế tổn thương 0,0% ở βE. Thành phần huyết sắc tố trong α+ thalassemia ở giới hạn bình thường, trong α0 gen tổng hợp chuỗi α, β globin khá phức tạp, tùy thalassemia có HbA2 giảm nhẹ. Trong beta thuộc kiểu đột biến và sự phối hợp các đột biến thalassemia có HbA2 tăng, trong HbE dị hợp tử. Kết với nhau sẽ gây ra các mức độ tổn thương hồng luận: Người mang gen (1 allen đột biến) thường cầu khác nhau từ đó tạo nên các kiểu hình và không thiếu máu hoặc chỉ thiếu nhẹ, hầu hết có HC biểu hiện lâm sàng rất đa dạng. Theo hướng dẫn nhỏ. Thành phần huyết sắc tố có HbA2 tăng trong beta thalassemia, HbA2 bình thường trong alpha của Liên đoàn Thalassemia thế giới, quy trình thalassemia; các đột biến nhẹ α+ và βE có thể có chỉ sàng lọc, chẩn đoán và tư vấn thalassemia số MCV và MCH trong giới hạn bình thường. thường bắt đầu từ các chỉ số xét nghiệm tế bào Từ khóa: thalassemia, tan máu bẩm sinh, sàng lọc. máu ngoại vi, tr80ong đó có những chỉ số được sử dụng rất hữu hiệu như MCV, MCH với ngưỡng SUMMARY cut off phổ biến là 80 f/l và 27pg, đặc biệt cho PARACLINICAL CHARACTERISTICS OF sàng lọc cộng đồng.1 Tổng phân tích máu ngoại THALASSEMIA PATIENTS AT THE HANOI MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL vi là xét nghiệm cơ bản đầu tay để định hướng Objective: to access the characteristic of red cell chẩn đoán thalassemia, tiếp đến là xét nghiệm indices among α, β carriers who came to Hanoi xác định thành phần huyết sắc tố để chẩn đoán Medical University Hospital to be consulted. thể bệnh thalassemia và cuối cùng là sinh học Methodology: A cross-sectional study was applied in phân tử để xác định chính xác loại đột biến. 189 healthy people who who visited the Hanoi Medical University Hospital and were diagnosed with Dựa trên kết quả những đột biến gen đã xác thalassemia. Results: Smaller size of red cell with định được của nhóm đối tượng người bệnh đến MCV < 80f/l và MCH < 27 pg in 100% and 98.8% khám chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm: “Mô among of β0 and α0 carriers; 21.4% in α+ thalassemia tả đặc điểm các chỉ số xét nghiệm dòng hồng and 75,0% in HbE. MCV and MCH might be in normal cầu máu ngoại vi và thành phần huyết sắc tố ở range of MCV and MCH (MCV > 85 f/l và MCH > 28pg) in 14.3% and 7.1% in α+ thalassemia and 3.2% và bệnh nhân thalassemia đến khám tại bệnh viện 0.0% in βE recpectively. Among people who are α0 Đại học Y Hà Nội năm 2021”. thalassemia carrier, HbA2 might be slightly decreased. In heterozygous HbE. Conclusion: almost of the II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU subjects were single allele mutation with normal or 1. Đối tượng nghiên cứu (ĐTNC) slightly decreased hemoglobin; the MCV and MCH - Đối tượng nghiên cứu được chọn theo might be in normal range in α + or βE silence carriers. phương pháp thuận tiện. Thực tế có 189 bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội *Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế, được chẩn đoán xác định là thalassemia. Bộ Y tế - Đối tượng loại trừ: thiếu sắt hoặc các bệnh Chịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Hùng lý viêm nhiễm khác. Email: hungnicvb@gmail.com 2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Ngày nhận bài: 28.3.2022 - Thời gian: 1/2021 - 12/2021. Ngày phản biện khoa học: 23.5.2022 Ngày duyệt bài: 30.5.2022 - Địa điểm: Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. 1
- vietnam medical journal n01 - JUNE - 2022 3. Phương pháp nghiên cứu: mềm SPSS 20.0. 3.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.2. Phương pháp và công cụ thu thập 3.1. Đặc điển chung của đối tượng số liệu nghiên cứu ❖ Nội dung và chỉ số nghiên cứu Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu - Thông tin chung: Tuổi, giới. theo thể bệnh - Chỉ số hồng cầu máu ngoại vi: Hb, MCV, MCH. Số allen đột Số Tỉ lệ Thể bệnh - Thành phần huyết sắc tố. biến lượng % - Kiểu đột biến gen α, β globin. Tổn thương 1 α-thalassemia 105 55,6 ❖ Phương tiện, dụng cụ: allen β-thalassemia 79 41,8 - Máy đếm tế bào tự động ADVIA 2120 Tổn thương Thể kết hợp 5 2,6 (Siemen - Đức). nhiều allen - Xác định thành phần huyết sắc tố bằng kỹ Chung 189 100 thuật HPLC. Chúng tôi gặp 55,6% đối tượng nghiên cứu - Xác định đột biến gen globin bằng phương mang gen đột biến α-thalassemia, 41,8% mang pháp PCR đơn và strip assay. gen đột biến β-thalassemia và 2,9% mang kết 3.3. Quản lý và xử lý số liệu: Bằng phần hợp đột biến α và β – thalassemia. Bảng 3.2. Tần suất xuất hiện 1 allen đột biến Đột biến gen tổng hợp chuỗi alpha globin Đột biến gen tổng hợp chuỗi beta globin Kiểu gen Kiểu hình SL (%) Kiểu gen Kiểu hình SL (%) αα/--SEA α0 84 (80,0) β/βCd17 β0 22 (27,9) αα/-α3.7 α+ 11 (10,4) β/βCd41/42 β0 16 (20,2) αα/-α4.2 α+ 3 (2,9) β/βCd71/72 β0 2 (2,5) αα/ααHbCs α+ 7 (6,7) β/βIVS1-1 β0 1 (1,3) β/βIVS2-654 β0 1 (1,3) β/βCd95 β0 1 (1,3) β/βCd26(HbF) βE 32 (40,5) β/β-28 β+ 4 (2,0) Tổng 105 Tổng 79 Trong tổng số người mang đột biến gen α, chủ yếu gặp đột biến gen αα/--SEA (80%), ngoài ra còn gặp allen đột biến αα/-α3.7 , αα/-α4.2 , αα/ααHbCs . Chúng tôi gặp 10 kiểu alen đột biến chuỗi β, phổ biến nhất là Codon 26, Codon 17, Codon41/42 với tỷ lệ lần lượt là 40,5%, 27,9%, 20,2%. 3.2. Đặc điểm xét nghiệm huyết học của người mang 1 đột biến gen thalassemia Bảng 3.3. Nồng độ huyết sắc tố (g/l) theo kiểu hình giữa hai giới Giới Hgb ở Nam Hgb ở Nữ p Kiểu hình đột biến X̄ ± SD, min-max X̄ ± SD, min-max α0-thalassemia 135,1 ± 10,2a (102-158) 117,4 ± 12,3c (91-143) pa-b 0,05 β0-thalassemia 133,1 ± 8,9e (118-142) 103,8 ± 10,1g (89-131) pe-f >0,05 β+-thalassemia 142,1 ± 9,3f (102-153) 124,1 ± 10,2h (91-146) pg-h
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2022 Chỉ số MCV, MCH trung bình ở nhóm đối tượng nghiên cứu đều thấp hơn giới hạn bình thường. Nhóm mang gen α0 có MCV trung bình là 68,1 ± 3,4 fl, MCH trung bình là 21,2 ± 1,3 pg, thấp hơn so với nhóm mang gen α+ và HbCs, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n01 - JUNE - 2022 thấy, hầu hết các trường hợp mang 1 allen đột và beta globin.8 Do sự tương tác gen của bố và biến α, thành phần huyết sắc tố chỉ có HbA và mẹ là ngẫu nhiên nên đứa con của cặp vợ chồng HbA2, HbA2 ở mức thấp, dưới 2,5%. Những có người mang gen bệnh beta, có người mang trường hợp mang 1 allen đột biến β0 và β + tỷ lệ gen bệnh alpha có thể bị phối mang cả gen A2 thường dao động khoảng 5%. alpha và beta thalassemia. Sự phối hợp đột biến Chỉ số MCV và MCH cũng như thành phần gen alpha với gen beta globin không ảnh hưởng huyết sắc tố cũng có sự khác biệt tương đối rõ đến lượng Hb mặc dù MCV, MCH thấp (bảng giữa các nhóm α0 và α+, β0 và β+. Bảng 3.4 cho 3.6). Tuy nhiên kết quả thành phần Hb chỉ có thấy, chỉ số MCV, MCH trung bình ở nhóm đối HbA2 tăng – giống như các trường hợp beta tượng nghiên cứu đều thấp hơn giới hạn bình thalassemia đơn thuần. Vì vậy với trường hợp đã thường (85fl và 28pg). Ở nhóm mang gen α0, chỉ chẩn đoán beta thalassemia vẫn cần phải làm xét số MCV trung bình là 68,1 ± 3,4 fl, MCH trung nghiệm xác định các đột biến gen alpha globin bình là 21,2±1,3 pg, thấp hơn so với nhóm mang để tránh bỏ sót các trường hợp phối hợp như thế gen α+ và HbCs, sự khác biệt có ý nghĩa thống này. Việc định hướng chẩn đoán người mang gen kê với p< 0,05. vô cùng có ý nghĩa đặc biệt trong tư vấn chẩn Chỉ số MCV và MCH có giá trị quan trọng đoán trước sinh, trước kết hôn để tránh sinh ra trong việc định hướng chẩn đoán tình trạng những đứa trẻ bị bệnh thalassemia. mang gen đột biến. Các nghiên cứu trong khu vực như của Ma ESK ở Trung Quốc, Chan ở Hồng V. KẾT LUẬN Kông, Wibhasiri ở Thái Lan đề xuất tiêu chí sàng - Chủ yếu là người mang 1 allen đột biến, lọc MCV < 80 fL và MCH < 27 pg.5,6,7 Một số tác trong đó α-thalassemia chiếm 55,6%, β- giả khác lựa chọn ngưỡng cut off của MCV là 76 thalassemia chiếm 41,8%. Người mang gen bệnh fL thì độ nhậy và độ đặc hiệu trong sàng lọc β- thalassemia (1 allen đột biến) thường không thalassemia là 93,7% và 96,6%. Trong nghiên thiếu máu hoặc chỉ thiếu nhẹ. Lượng huyết sắc cứu này, kết quả bảng 3.5 cho thấy, sử dụng tố trung bình ở nam giới từ 102 – 158 g/L. Người ngưỡng MCV và MCH như trên khá phù hợp để mang đột biến gen α0 và β0 đều có chỉ số HC định hướng chẩn đoán người mang gen ở thể α0 nhỏ, MCV < 80f/l và MCH < 27 pg. Các đột biến và β0 (MCV < 80f/l và MCH < 27 pg ở 100% và nhẹ α+ và βE có thể có chỉ số MCV và MCH trong 98,8% người mang đột biến gen β0 và α0). Tuy giới hạn bình thường (MCV > 85 f/l và MCH > nhiên, ở nhóm mang gen α+, 14,3% có MCV ≥85 28pg) với tỷ lệ là 14,3% và 7,1% ở α+ và 3,1% fl, 64,3% ở mức 80-84,9 fl, 7,1% có MCH ≥28 và 0,0% ở βE. - Thành phần huyết sắc tố trong pg và có tới 28,6% ở mức 27-28pg. Tương tự, α+ thalassemia ở giới hạn bình thường, trong α0 trong nhóm mang gen βE, có 21,9% có MCV ở thalassemia thì có thể bình thường hoặc HbA2 mức 80-84,9 fl, 3,1% ở mức ≥ 85fl; 9,4% có giảm nhẹ. mức MCH từ 27-28pg, 0,0% có MCH > 28pg. - Phối hợp đột biến α với β globin làm hồng Như vậy, nếu trong sàng lọc cộng đồng mà sử cầu nhỏ, nhưng không ảnh hưởng nhiều đến dụng ngưỡng MCV < 80fl, MCH < 27pg sẽ có lượng huyết sắc tố. Thành phần huyết sắc tố như khả năng bỏ sót mang gen α+ , βE, điều này rất biểu hiện của đột biến gen β đơn thuần. quan trọng trong tư vấn trước kết hôn và trước VI. KIẾN NGHỊ sinh. Nếu những người βE kết hôn với người gen Nhất thiết phải xét nghiệm xác định đột biến β0 thì sẽ có nguy cơ sinh con bị bệnh β0 /βE , với gen α-thalassemia trong các trường hợp đã chẩn biểu hiện lâm sàng trung bình đến nặng. Nếu đoán xác định β-thalassemia và trong các trường mang gen α+ đặc biệt là HbCS kết hôn với người hợp hồng cầu nhỏ mà thành phần điện di huyết mang gen α0 (-- SEA) thì sẽ có nguy cơ sinh con bị sắc tố bình thường. bệnh (-- SEA/ααHbCs) thường là mức độ trung bình. Có lẽ việc xác định ngưỡng MCV, MCH cho sàng TÀI LIỆU THAM KHẢO lọc cần được nghiên cứu ở quy mô rộng hơn. 1. TIF (2008), Hướng dẫn xử trí lâm sàng bệnh 4.3. Đặc điểm xét nghiệm huyết học Thalassemia, NXB Y học, Hồ Chí Minh. bệnh thalassemia ở nhóm nhiều đột biến 2. Nguyễn Khắc Hân Hoan (2013), “Nghiên cứu tầm soát và chẩn đoán trước sinh bệnh alpha và gen. Gen tổng hợp chuỗi alpha globin nằm trên bêta thalassemia”, Luận văn Tiến sĩ Y học - Đại nhiễm sắc thể số 16, gen beta globin trên nhiễm học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. sắc thể số 11, hai gen này độc lập với nhau. Việt 3. Ngô Diễm Ngọc và cs (2015), “Sàng lọc và Nam cũng như các nước khu vực Đông Nam Á có chẩn đoán trước sinh bệnh α và β thalassemia trên các thai phụ nguy cơ cao tại Bệnh viện Nhi Trung tỷ lệ người mang gen bệnh cao ở cả 2 thể alpha ương”, Tạp chí Y học Việt Nam, số 434, tr. 83-92. 4
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2022 4. Nguyễn Thị Thu Hà; Ngô Mạnh Quân; Vũ Hải Clin Pathol. 2001;54(4):317-320. doi:10.1136/ Toàn và cộng sự (2021) Đặc điểm một số chỉ số jcp.54.4.317 huyết học ở người mang gen bệnh thalassemia 7. Srisuwan W, Tatu T. Diagnosis of thalassemia đến tư vấn tại Viện Huyết học – Truyền máu TW. carriers commonly found in Northern Thailand via a Tạp chí Y học Việt Nam. Số chuyên đề. tr.112-119. combination of MCV or MCH and PCR-based 5. Ma ES, Chan AY, Ha SY, Lau YL, Chan LC. methods. Thalassemia screening based on red cell indices in 8. Fucharoen G, Sanchaisuriya K, Sae-ung N, the Chinese. Haematologica. 2001;86(12):1310-1311. Dangwibul S, Fucharoen S. A simplified 6. Chan L, Ma S, Chan A, et al. Should we screen screening strategy for thalassaemia and for globin gene mutations in blood samples with haemoglobin E in rural communities in south-east mean corpuscular volume (MCV) greater than 80 fL Asia. Bull World Health Organ. 2004;82(5):364- in areas with a high prevalence of thalassaemia? J 372. Accessed April 24, 2022. https://www.ncbi. nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2622836/ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ LAO NÃO, MÀNG NÃO – PHÂN TÍCH 45 TRƯỜNG HỢP CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG Cung Văn Công*, Vũ Sỹ Quân** TÓM TẮT 2 THE NATIONAL LUNG HOSPITAL Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng Objectives: Characterization of skull magnetic từ (CHT) sọ của các ca bệnh lao não, màng não có resonance imaging (MRI) of cases of tuberculosis of dấu hiệu lâm sàng (LS), được chẩn đoán xác định the brain and meninges with clinical signs, confirmed bằng các xét nghiệm cận lâm sàng (CLS). Đối tượng: by laboratory tests. Subjects: 45 patients were 45 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định lao não, diagnosed with tuberculous brain, meningoencephalitis màng não bằng 1 trong 2 hoặc cả 2 phương pháp xét by 1 of 2 or both methods of testing cerebrospinal nghiệm dịch não tuỷ (DNT): Gene Xpert và nuôi cấy fluid (DNT): Gene Xpert and MGIT liquid culture. môi trường lỏng MGIT. Phương pháp nghiên cứu: Methods: retrospective, descriptive, cross-sectional. hồi cứu, mô tả, cắt ngang. Kết quả: Tuổi TB: 28,2 ± Results: Average age: 28.2 ± 21,058; male/female is 21,058; nam/nữ là 1,5/1; các triệu chứng: đau đầu 1.5/1; symptoms: headache (73.3%); vomiting, (73,3%); nôn, buồn nôn (60%); mệt mỏi, kém ăn nausea (60%); fatigue, poor appetite (62.2%); (62,2%); rối loạn tri giác (37,8%); chẩn đoán lâm perceptual disturbances (37.8%); clinical diagnosis: sàng: Giai đoạn I: 26,7%; giai đoạn II: 48,9%; giai Stage I: 26.7%; stage II: 48.9%; stage III: 24.4%. đoạn III: 24.4%. Có 84,4% thấy bất thường não trên There were 84.4% brain abnormalities on MRI: CHT: tăng ngấm thuốc đối quang từ màng não nền sọ increased contrast enhancement from the meninges at 66,7%; tăng ngấm thuốc khe Sylvial 2,2%; tăng ngấm the base of the skull 66.7%; increase in enhancement thuốc bể đáy 15,6%; não úng thuỷ 31,1%; dấu hiệu of Sylvial slit by 2.2%; increase infiltration of bottom “củ lao” 44,4%; dấu hiệu nhồi máu não 13,3%; tổn tank by 15.6%; Hydrocephalus 31.1%; signs of thương không ngấm thuốc 2,2%. Không có trường "tuberculous" 44.4%; signs of cerebral infarction hợp nào xuất hiện hình ảnh bất thường của dây thần 13.3%; non-adherent lesions 2.2%. There were no kinh sọ nào. Kết luận: CHT não có vai trò quan trọng cases of abnormal images of cranial nerves. trong định hướng, hỗ trợ chẩn đoán lao não, màng não. Conclusion: Brain MRI plays an important role in Từ khoá: Cộng hưởng từ lao não, màng não; lao orienting and supporting the diagnosis of tuberculous não, màng não; lao não; lao màng não brain, meningoencephalitis.. Keywords: Magnetic resonance of tuberculous SUMMARY brain, meningoencephalitis; tuberculosis, FEATURES OF MAGNETIC RESONANCE meningoencephalitis; brain tuberculosis; Meningitis tuberculosis IMAGING OF THE BRAIN TUBERCULOSIS, MENINGITIS TUBERCULOSIS - ANALYSIS I. ĐẶT VẤN ĐỀ OF 45 CASE WAS DIAGNOSED AND TREATED AT Lao não, màng não thuộc lao hệ thần kinh trung ương, là một trong những thể lao nặng, thường dẫn đến tử vong hoặc để lại nhiều di *Bệnh viện Phổi trung ương chứng nếu phát hiện và điều trị muộn. Lao não, **Bệnh viện E Hà Nội màng não chiếm 1-2% các ca bệnh lao hoạt Chịu trách nhiệm chính: Cung Văn Công động; 5% các thể lao ngoài phổi. Ở thập kỷ Email: vancong13071964@gmail.com trước chẩn đoán lao não, màng não gặp nhiều Ngày nhận bài: 28.3.2022 Ngày phản biện khoa học: 24.5.2022 khó khăn, chủ yếu dựa vào lâm sàng. Bệnh luôn Ngày duyệt bài: 30.5.2022 đòi hỏi phải có chẩn đoán nhanh và chẩn đoán 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Liên quan giữa chỉ số BMI với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh lao phổi và sự thay đổi chỉ số BMI sau 1 tháng điều trị
8 p | 109 | 7
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của xuất huyết tiêu hóa do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu và không nghiện rượu
4 p | 109 | 7
-
Bài giảng Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dậy thì sớm do harmatoma vùng dưới đồi
24 p | 53 | 7
-
Nghiên cứu tỷ lệ, đặc điểm cận lâm sàng và các marker ở phụ nữ mang thai nhiễm virus viêm gan B tại Bệnh viện Quân Y 103
4 p | 35 | 5
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của trẻ sơ sinh già tháng điều trị tại khoa nhi bệnh viện trường Đại học y dược Huế
11 p | 95 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhồi máu não tại Trung tâm Đột quỵ Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2020
7 p | 5 | 2
-
Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân hen phế quản tại phòng khám khoa Nội 1 Bệnh viện Saint Paul tháng 11-12 năm 2020
4 p | 8 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhiễm khuẩn vết mổ tầng sinh môn sau cắt cụt trực tràng do ung thư tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 3 | 2
-
Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân chấn thương sọ não điều trị tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện Đa khoa Xanh Pon từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2021
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của dị ứng đạm sữa bò ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
3 p | 3 | 1
-
Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi Thalassemia tại Bệnh viện Nhi Thái Bình năm 2019-2020
5 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm khớp cột sống ở bệnh nhân nữ giới
5 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi sốc phản vệ tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
6 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh ghẻ tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
8 p | 6 | 1
-
Tỷ lệ, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi cộng đồng nhập viện do nhóm vi khuẩn PES
5 p | 1 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân vẹo cột sống vô căn tuổi thiếu niên
4 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn