intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm dịch tễ, huyết học và một số yếu tố nguy cơ sinh con mắc bệnh Thalassemia ở phụ nữ người dân tộc tại khu vực miền núi phía Bắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc tìm hiểu tần xuất, các đặc điểm dịch tễ học và huyết học của người mang gen thalassemia ở phụ nữ một số dân tộc tại khu vực miền núi phía Bắc. Xác định các yếu tố nguy cơ sinh con mang gen bệnh Thalassemia ở phụ nữ một số dân tộc tại khu vực miền núi phía Bắc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm dịch tễ, huyết học và một số yếu tố nguy cơ sinh con mắc bệnh Thalassemia ở phụ nữ người dân tộc tại khu vực miền núi phía Bắc

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, HUYẾT HỌC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ SINH CON MẮC BỆNH THALASSEMIA Ở PHỤ NỮ NGƯỜI DÂN TỘC TẠI KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC Trịnh Xuân Đàn1, Nguyễn Tiến Dũng1, Nguyễn Kiều Giang1 TÓM TẮT 51 về bệnh cho những người khác (23%). Khuyến Mục tiêu: Tìm hiểu tần xuất, các đặc điểm nghị: Ngành y tế các tỉnh miền núi cần đẩy mạnh dịch tễ học và huyết học của người mang gen truyền thông giáo dục sức khỏe về dự phòng thalassemia ở phụ nữ một số dân tộc tại khu vực bệnh thalassemia cho người dân đặc biệt là người miền núi phía Bắc. Xác định các yếu tố nguy cơ dân tộc ít người. sinh con mang gen bệnh Thalassemia ở phụ nữ một số dân tộc tại khu vực miền núi phía Bắc. SUMMARY Đối tượng và phương pháp: Bằng phương pháp EPIDEMIOLOGICAL, mô tả, điều tra cắt ngang xác định tần xuất, các HEMOLOGICAL CHARACTERISTICS đặc điểm dịch tễ học và huyết học của người AND SOME RISK FACTORS OF BIRTH mang gen thalassemia đồng thời khảo sát một số WITH THALASSEMIA IN ETHNIC yếu tố nguy cơ sinh con mắc bệnh thalassemia. WOMEN IN THE NORTHERN Kết quả và kết luận: Tỷ lệ dân tộc Tày là 66,01, MOUNTAINOUS AREA Dao là 24,36, dân tộc khác là 9,63; tuổi trung Objective: To find out the frequency, bình là 29,7± 6,35. Các yếu tố nguy cơ sinh con epidemiological and hematological mang gen thalassemia bao gồm: Tần suất mang characteristics of thalassemia gene carriers in gen cao (10,96%); Tần suất thiếu máu cao women of some ethnic groups in the Northern 22,7%, với hình thái thiếu máu hồng cầu nhỏ mountainous region. Identifying risk factors for chiếm 60,2%. Trên 80% đối tượng mang gen tập giving birth to children carrying Thalassemia trung ở nhóm tuổi sinh đẻ 15-34 tuổi. Hơn ¾ đối gene in women of some ethnic groups in the tượng kết hôn gần về địa lý, trong đó 39,9% kết Northern mountainous region. Subjects and hôn với người cùng một xã. Chỉ 11% có kiến methods: Using descriptive methods, cross- thức tốt về phòng bệnh, còn lại là kém hoặc trung sectional surveys determine the frequency, bình. 97% chưa từng có hành vi xét nghiệm sàng epidemiological and hematological lọc bệnh trước kết hôn hoặc trước sinh. Chưa characteristics of thalassemia gene carriers and nhiều người chủ động tìm hiểu thông tin về bệnh survey some risk factors of having children with (29%) hoặc trao đổi, chia sẻ hiểu biết hay tư vấn thalassemia. Results and conclusions: The proportion of Tay ethnic groups is 66.01, Dao ethnic group is 24.36, other ethnic groups are 1 Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên 9.63; Average age is 29.7± 6.35 years. Risk Chịu trách nhiệm chính: Trịnh Xuân Đàn factors for having a child carrying the Email: trinhxuandan@tnmc.edu.vn thalassemia gene include: High frequency of Ngày nhận bài: 21/04/2024 carrying the gene (10.96%); The frequency of Ngày phản biện khoa học: 11/05/2024 anemia is high at 22.7%, with microcytic anemia Ngày duyệt bài: 21/5/2024 373
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 accounting for 60.2%. Over 80% of gene carriers chủ yếu mô tả về tần suất bệnh của thể β are concentrated in the reproductive age group thalassemia [2,3]. Cỡ mẫu nhỏ, trang thiết bị 15-34 years old. More than three-quarters of the xét nghiệm hạn chế nên chưa có cái nhìn subjects married geographically close, of which tổng quát về tần xuất mang gen bệnh của 39.9% married people in the same commune. đồng bào dân tộc trong khu vực. Đặc biệt Only 11% have good knowledge about disease còn trống các nghiên cứu về tỷ lệ mang gen α prevention, the rest have poor or average thalassemia trong cộng đồng. Bên cạnh đó, knowledge. 97% have never had a disease rất ít nghiên cứu về kiến thức thái độ kỹ năng screening test before marriage or birth. Not many về dự phòng bệnh thalassemia. Do đó việc people actively seek information about the tìm hiểu tình hình mang gen bệnh, các nguy disease (29%) or exchange, share knowledge or cơ sinh con mắc bệnh để xây dựng một mô advise others about the disease (23%). hình can thiệp dự phòng thalassemia có hiệu Recommendation: The health sector in quả đang thực sự là những vấn đề cấp thiết. mountainous provinces needs to promote health Nghiên cứu này được thực hiện nhằm 2 mục communication and education on thalassemia tiêu sau: prevention for people, especially ethnic 1. Tìm hiểu tần xuất, các đặc điểm dịch tễ minorities. học và huyết học của người mang gen thalassemia ở phụ nữ một số dân tộc tại khu I. ĐẶT VẤN ĐỀ vực miền núi phía Bắc. Thalassemia là nhóm bệnh di truyền phổ 2. Xác định các yếu tố nguy cơ sinh con biến nhất thế giới và có tỷ lệ cao trong các mang gen bệnh Thalassemia ở phụ nữ một số bệnh lý di truyền. Theo WHO có khoảng 7% dân tộc tại khu vực miền núi phía Bắc. dân số thế giới mang gen bệnh Thalassemia và có từ 300.000 đến 400.000 nghìn trẻ sinh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ra mắc các thể thalassemia nặng mỗi năm 2.1. Đối tượng nghiên cứu [6]. Việt Nam được xếp vào khu vực có nguy Là các phụ nữ người dân tộc thiểu số cơ cao, đặc biệt là các dân tộc ít người trong độ tuổi sinh sản tại 3 huyện đại diện ở các tỉnh miền núi: Mường là 22,6%; Tày là cho 3 tỉnh thuộc khu vực miền núi phía Bắc 12,2%; Dao là 12,1%; Nùng là 11,53%; là huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên; Mông là 9,09% [2,3,7]. Khi các cặp vợ Huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn và huyện chồng cùng mang gen thalassemia kết hôn Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang. Thời gian từ với nhau thì có đến 25% xác suất số con họ tháng 7/2015 – 2/2017 sinh ra có biểu hiện bệnh lý. Điều này tạo 2.2. Phương pháp nghiên cứu nên một gánh nặng bệnh tật và chi trả rất lớn Sử dụng phương pháp nghiên mô tả, điều không chỉ cho gia đình người có bệnh mà tra cắt ngang nhằm xác định tần xuất, các đặc cho cả cộng đồng, về lâu dài còn ảnh hưởng điểm dịch tễ học và huyết học của người đến giống nòi của quốc gia. mang gen thalassemia đồng thời khảo sát Tại Thái Nguyên, phần lớn các nghiên một số yếu tố nguy cơ sinh con mắc bệnh cứu về thalassemia được tiến hành tại bệnh thalassemia. viện [1,3], một số ít nghiên cứu về dịch tễ Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích học thalassemia đã được triển khai nhưng được để đánh giá trị của xét nghiệm sàng lọc 374
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 thalassemia tại cộng đồng. Đồng thời, nghiên nên lấy số mẫu làm tròn ít nhất 900 phụ nữ) cứu loạt trường hợp người mang gen bệnh * Kỹ thuật chọn mẫu: Chọn mẫu chủ đích thalassemia được dùng để xác định một số 03 Huyện, lập danh sách phụ nữ người dân kiểu gen đột biến và bằng kỹ thuật lai phân tộc ít người tuổi 15-49 tại các xã trong huyện tử ngược (Stripassay). được lựa chọn. Từ đó chọn số xã vào nghiên * Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo cứu theo phương pháp ngẫu nhiên đơn đến công thức tính cỡ mẫu cho ước lượng một tỷ khi đảm bảo cỡ mẫu tối thiểu là 300 lệ trong quần thể. người/huyện. n = Z21-α/2 (p.q/d2) Phương pháp xử lý số liệu theo phương Trong đó: p = 0,226 (theo Dương Bá pháp thống kê y học, giá trị trung bình và độ Trực tỷ lệ mang gen thalassemia của người lệch chuẩn dùng cho các số liệu liên tục. Tần Mường ở Hòa Bình là 22,6% [55]). số và tỷ lệ % cho mô tả các số liệu phân Như vậy, n=268 Vậy cần cỡ mẫu tối hạng. Các số liệu được sử lý trên máy vi tính thiểu cần có là 268 phụ nữ (dự kiến 03 tỉnh, bằng các phần mềm thống kê Stata bản 12.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm dịch tễ và huyết học của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Đặc điểm dịch tễ học của đối tượng nghiên cứu Thông tin chung Số lượng Tỷ lệ (%) Tuổi 29,7 26,35* Từ 15 - 24 174 19.27 Từ 25 - 34 535 59.25 Từ 35 - 44 172 19.05 Trên 44 - 49 22 2.44 Dân tộc Dao 220 24.36 Tày 596 66.01 * Khác 87 9.63 Học vấn Biết đọc biết viết 75 8.31 Tiểu học 119 13.18 THCS 383 42.41 THPT 240 26.58 Cao đẳng, ĐH 86 9.52 Nghề nghiệp Làm ruộng 756 83.72 Cán bộ công chức 118 13.07 Nghề khác 29 3.21 Kinh tế 375
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 Nghèo 334 36.99 Cận nghèo 383 42.41 Không nghèo 186 20.6 Tình trạng di trú trước kết hôn Cùng huyện, cùng xã 332 38.12 Cùng huyện, khác xã 212 24.34 Khác huyện. 327 37.54 Kết hôn cận huyết thống Không 843 96.79 Có, ngoài 3 đời 25 2.87 Có, trong 3 đời 3 0.34 * Tuổi về trung bình và độ lệch chuẩn * Nùng, Cao Lan, Mông, Sán Chí, Giấy, Hoa Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu không nghèo chiếm 20,6% và đa số là làm là 29,7 ± 6,35 phần lớn ở nhóm từ 25-34 tuổi ruộng chiếm 83,72%. (59,25%). Nhóm dân tộc Tày chiếm tỷ lệ cao Tỷ lệ phụ nữ kết hôn với người cùng nhất: 66,01%. Trên 92,59% các bà mẹ có học huyện, cùng xã là 38,12%, số kết hôn cận vấn từ cấp THCS trở lên. Tỷ lệ hộ nghèo là huyết thống là 28 trường hợp (3,21%) trong 36,99%, cận nghèo 42,41%, còn lại là hộ đó cặp vợ chồng có quan hệ họ hàng gần là 3 và xa là 25. Bảng 3.2. Tình trạng thiếu máu trong nhóm đối tượng nghiên cứu Thiếu máu n % Không 659 72.9 Có 244 27,1 Tổng 903 100 Tỷ lệ thiếu máu trong nhóm phụ nữ tại khu vực nghiên cứu là 27,1 Bảng 3.3. Phân loại thiếu máu của đối tượng nghiên cứu Phân loại thiếu máu n % Thiếu máu nặng: Hb
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 3.2. Các yếu tố nguy cơ sinh con mang gen bệnh thalassemia Bảng 3.4. Hình thái, tính chất hồng cầu Hình thái, tính chất Số lượng Tỷ lệ (%) Hồng cầu nhỏ (MCV
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 Bảng 3.9. Địa dư và tình trạng mang gen Thalassemia Mang gen Địa bàn Tổng số n Tỷ lệ Bắc Kạn 283 32 32.32 Thái Nguyên 300 32 32.32 Tuyên Quang 320 35 35.35 Tổng 903 99 100 Tỷ lệ người mang gen tại Tuyên Quang là 35,35%. Tại Bắc Kạn và Thái Nguyên đều là 32,32%. Bảng 3.10. Phân loại mang gen Thalassemia theo nghề nghiệp Mang gen Nghề nghiệp Tổng số n Tỷ lệ Làm ruộng 756 75 75.76 Cán bộ viên chức 118 24 24.24 Kinh doanh, buôn bán 29 0 0 Tổng 903 99 100 Người mang gen có nghề làm ruộng chiếm 75,76%, làm CBCC chiếm 24,24%. Bảng 3.11. Phân loại mang gen Thalassemia theo học vấn Mang gen Học vấn Tổng số n Tỷ lệ Biết đọc, viết 75 3 3.03 Tiểu học 119 15 15.15 THCS 383 50 50.51 THPT 240 25 25.25 Cao đẳng, ĐH trở lên 86 6 6.06 Tổng 903 99 100 Người mang gen có trình độ từ THCS trở lên chiếm đa số trong đó THCS là 50,51%, THPT 25,25%, Cao đẳng, đại học chiếm 6,06%. Nhóm từ THCS trở xuống gồm nhóm có trình độ tiểu học chiếm 15,15%, nhóm biết đọc biết viết chiếm 3,03%. Bảng 3.12. Phân loại mang gen Thalassemia theo tình trạng hôn nhân Mang gen Kết hôn cận huyết Tổng số n Tỷ lệ Không kết hôn cận huyết 843 95 95.96 Có, ngoài 3 đời 25 4 4.04 Có, trong phạm vi 3 đời 3 0 0 Tổng 871 * 99 100 * 32 phụ nữ chưa kết hôn Tỷ lệ mang gen trong các cặp đôi kết hôn cận huyết là 4,04%. Toàn bộ đều thuộc nhóm kết hôn ngoài phạm vi 3 đời. 378
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 Bảng 3.13. Phân loại mang gen Thalassemia theo tình trạng di trú trước kết hôn Mang gen Tình trạng di trú Tổng số n Tỷ lệ Cùng huyện, cùng xã 332 39 39.39 Cùng huyện, khác xã 212 33 33.33 Khác huyện 327 27 27.27 Tổng * 871 99 100 * 32 phụ nữ chưa kết hôn Phần lớn người mang gen kết hôn cùng huyện, tỷ lệ kết hôn cùng huyện cùng xã là 39,39%; khác xã là 33,33%. Tỷ lệ kết hôn với người khác huyện là 27,27%. Bảng 3.14. Phân loại mang gen Thalassemia theo tình trạng kinh tế Mang gen Tình trạng kinh tế Tổng số n Tỷ lệ Nghèo 334 33 33.33 Cận nghèo 383 55 55.56 Không nghèo 186 11 11.11 Tổng 903 99 100 Tỷ lệ người mang gen thuộc nhóm người nghèo là 33,3% cận nghèo là 55,6% và không nghèo là 11,1%. Bảng 3.15. Phân loại mang gen Thalassemia theo tình trạng thiếu máu. Mang gen Tình trạng thiếu máu Tổng số n Tỷ lệ Thiếu máu nặng 0 0 0 Thiếu máu trung bình 88 45 45.45 Thiếu máu nhẹ 156 32 32.32 Không thiếu máu 659 22 22.22 Tổng 903 99 100 Tỷ lệ người mang gen có thiếu máu mức độ trung bình là 45,5%, mức độ nhẹ là 32,3% và không có thiếu máu là 22,2%. Bảng 3.16. Phân loại kiến thức chung về phòng chống bệnh Thalassemia Mức độ kiến thức Số lượng Tỉ lệ (%) Khá-Tốt 33 11,0 Trung bình 133 44,3 Kém 134 44,7 Tổng 300 100 Theo thang chấm điểm chung có 44,7% phụ nữ có hiểu biết kém về bệnh. 44,3 % số người được hỏi có kiến thức trung bình, chỉ 11,0% có kiến thức cơ bảnbản về bệnh THALASSEMIA. 379
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 Bảng 3.17. Phân loại thái độ phòng chống bệnh Thalassemia. Mức độ thái độ Số lượng Tỉ lệ (%) Tốt 46 15,3 Trung bình 249 83,0 Kém 5 1,7 Tổng 300 100 Đa số người dân có thái độ tích cực trong dự phòng bệnh, 83,0% điểm thái độ chung ở mức trung bình, 15,3 có thái độ tốt. Chỉ 1,7% có thái độ phòng bệnh chưa tích cực. Biểu đồ 3.1. Các mục hỏi thái độ và thống kê phương án trả lời tương ứng * Trục tung: Thang điểm Likert 5 mức độ. * Trục hoành: tỷ lệ % câu trả lời 8 câu hỏi thái độ Nhận xét: Ngoại trừ câu số 3 và câu số 7, đối tượng nghiên cứu đều đưa ra các lựa chọn thể hiện rõ quan điểm với thái độ tích cực. Bảng 3.18. Hành vi phòng chống bệnh Thalassemia của phụ nữ Hành vi Số lượng Tỉ lệ (%) Trước khi kết hôn 5 1.7 Khi đang mang thai 1 0.3 Xét nghiệm phát hiện bệnh Trước khi sinh con đầu 2 0.7 THALASSEMIA Trước khi sinh con thứ 2 1 0.3 Không xét nghiệm 291 97.0 Tư vấn cho người thân làm xét Có 37 12.3 nghiệm phát hiện bệnh Thalassemia Không 263 87.7 380
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 Chủ động tìm kiếm các thông tin về Có 87 29.0 bệnh THALASSEMIA Không 213 71.0 Tư vấn, chia sẻ hiểu biết về bệnh Có 70 23.3 THALASSEMIA với người khác Không 230 76.7 Có 9 trường hợp chủ động làm xét nghiệm sàng lọc bệnh Thalassemia trước kết V. KHUYẾN NGHỊ hôn hoặc khi đang mang thai. 12,4 % đã từng - Ngành y tế các tỉnh miền núi phía Bắc tư vấn cho người thân làm các xét nghiệm cần đẩy mạnh truyền thông giáo dục sức sàng lọc bệnh. 29,2% số người chủ động tìm khỏe về dự phòng bệnh thalassemia cho kiếm thông tin về bệnh và 23,4% đã từng người dân đặc biệt là người dân tộc ít người. chia sẻ hiểu biết của mình về bệnh với người khác. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lương Trung Hiếu (2012), Nghiên cứu đặc IV. KẾT LUẬN điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân Qua nghiên cứu tình trạng mang gen thalassemia trưởng thành tại bệnh viện Đa thalassemia và các yếu tố nguy cơ ở nhóm khoa Trung Ương Thái Nguyên, phụ nữ người dân tộc thiểu số tại 3 tỉnh ở 2. Hoàng Văn Ngọc (2007), Nghiên cứu thực trạng bệnh beta thalassemia và một số yếu tố khu vực miền núi phía Bắc và thử nghiệm liên quan ở trẻ dân tộc Tày và Dao huyện giải pháp can thiệp. Nhóm nghiên cứu xin Định Hoá Thái Nguyên Đại Học Y Dược đưa ra một số kết luận sau: Thái Nguyên. Đối tượng nghiên cứu là người khỏe 3. Vũ Thị Bích Vân (2001), Nghiên cứu thực mạnh có tuổi trung bình là 29,7± 6,35, tỷ lệ trạng mang gen bệnh b Thalassemia ở dân Dân tộc Tày là 66,01, Dao là 24,36, dân tộc tộc Nùng và Mông tại xã Tân Long Đồng Hỷ khác là 9,63. Thái Nguyên, Luận văn thạc sỹ y Tần suất mang gen cao (10,96%); 4. Bùi Văn Viên (2010), Nghiên cứu thực trạng Tần suất thiếu máu cao 22,7%, với hình bệnh thalassemia tại bệnh việnTrẻ em Hải thái thiếu máu hồng cầu nhỏ chiếm 60,2%. Phòng, Đại Học Y Hải Phòng. Trên 80% đối tượng mang gen tập trung 5. D. J. Clegg Weatherall, J. B. (2001), ở nhóm tuổi sinh đẻ 15-34 tuổi. "Inherited haemoglobin disorders: an Hơn ¾ đối tượng kết hôn gần về địa lý, increasing global health problem", Bull trong đó 39,9% kết hôn với người cùng một World Health Organ. 79(8), tr. 704-12. 6. Nguyễn Anh Trí (2012), Hơn 5 triệu người xã. mang gen bệnh Thalassemia, Hội thalassemia Chỉ 11% có kiến thức tốt về phòng bệnh, Việt Nam, truy cập ngày, tại trang web còn lại là kém hoặc trung bình. 97% chưa http://www.THALASSEMIA.vn/bai- từng có hành vi xét nghiệm sàng lọc bệnh viet/THALASSEMIA/hon-5-trieu-nguoi- trước kết hôn hoặc trước sinh. Chưa nhiều mang-gen-benh-THALASSEMIA-d8236. người chủ động tìm hiểu thông tin về bệnh 7. Dương Bá Trực và Nguyễn Thanh Liêm (29%) hoặc trao đổi, chia sẻ hiểu biết hay tư (2009), "Khảo sát bệnh Hemoglobin ở nhóm vấn về bệnh cho những người khác (23%). người dân tộc Mường, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình", Tạp chí Y học Việt Nam, tr. 47 - 50 381
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2