intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm hình thái trên phim sọ nghiêng của các bệnh nhân sai hình xương hạng III

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát một số đặc điểm hình thái trên phim sọ nghiêng của các bệnh nhân sai khớp cắn hạng III do xương hàm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: sử dụng phần mềm chỉnh nha Smartceph để phân tích 30 phim sọ nghiêng của 30 bệnh nhân từ 22 đến 30 tuổi, có sai khớp cắn hạng III do xương hàm, có nhu cầu điều trị chỉnh nha kết hợp với phẫu thuật để cải thiện chức năng ăn nhai và thẩm mỹ gương mặt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm hình thái trên phim sọ nghiêng của các bệnh nhân sai hình xương hạng III

  1. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 4. Simone S., Peter C. S. (2002), Fast dispersible 6. Ravi K. N. et al (2011), Development and ibuprofen tablets, Eur. J. Pharm. Sci., 15 (3), pp. characterization of orodispersible tablets of 295–305. loratadine using sublimation technique, Asi. J. of 5. Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam IV, NXB Y Biochem. and Pharm. Res., 3 (1), pp. 125-143. học, Hà Nội. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG CỦA CÁC BỆNH NHÂN SAI HÌNH XƯƠNG HẠNG III Dương Minh Tùng*, Nguyễn Ngọc Thanh Tâm**, Lê Nguyên Lâm*** TÓM TẮT11 One sample T-test was performed to analyse the differences of the mesurement values between the Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm hình thái trên study and of the reference groups. Results: All the phim sọ nghiêng của các bệnh nhân sai khớp cắn skeletal class III malocclusion patients in the study hạng III do xương hàm. Đối tượng và phương have quite normal maxillary; madibular and chin pháp nghiên cứu: sử dụng phần mềm chỉnh nha prognathism compared with maxillary and cranial base Smartceph để phân tích 30 phim sọ nghiêng của 30 (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 đánh giá chính xác hơn các tương quan của Nhóm chứng. Giá trịcác số đo chẩn bình xương – răng – mô mềm; giúp hạn chế các sai lầm thườngtrên phim sọ nghiêngcủa người trưởng và nâng cao hiệu quả điều trị cho bệnh nhân. thành có tương quan xương hàm hạng I từ các nghiên cứu của Stiener C.C. (1953), Downs W.B. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1956), Burstone C.J. (1959), Jacobson A.(1995), 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 30 phim sọ Ricketts R.M. (1986), và McNamara (1984), Hồ nghiêng của 30 bệnh nhân (10 nam, 20 nữ), từ Thị Thuỳ Trang (1999). 22 đến 30 tuổi, đến khám tại khoa phẫu thuật 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Phân hàm mặt bệnh viện Răng Hàm Mặt TPHCM (năm tíchcác điểm mốc trên phim sọ nghiêng của 30 2017-2018), có sai khớp cắn hạng III Angle do bệnh nhâncó sai hình xương hạng III bằng phần xương hàm, có nhu cầu điều trị chỉnh nha kết mềm SmartCeph. hợp với phẫu thuật cắt hàm. Sử dụng kiểm định t một mẫu để xác định sự Tiêu chuẩn chọn mẫu. Bệnh nhân có sai khác biệt nếu có giữa các đặc điểm trong nghiên khớp cắn hạng III Angle do nguyên nhân là sai cứu và nhóm chứng. Các giá trị được nghiên cứu hình xương hạng III (xương hàm trên kém phát gồm: góc SNA, góc SNB, góc ANB, chỉ số Wits triển và/ hoặc xương hàm dưới quá triển, xương (AO – BO), góc lồi mặt-mô xương (N – A và A – hàm trên bình thường/ quá triển và xương hàm Pog), góc trục Y (S – Gn và SN), góc mặt (FH – dưới quá triển). NPg)góc mặt phẳng hàm dưới so với nền sọ (SN Bệnh nhân không có các dị tật khác về hàm – GoGn), độ nhô của xương hàm trên so với nền mặt hoặc mắc các hội chứng toàn thân gây rối sọ (A – Nperp), chiều dài tầng mặt giữa (Co – loạn tăng trưởng (khe hở môi – vòm miệng, A), chiều dài hiệu quả của xương hàm dưới (Co – bệnh to cực, hội chứng teo nửa mặt, hội chứng Gn), hiệu số của chiều dài xương hàm dưới và Crouzon, …). chiều dài xương hàm trên (CoGn - CoA), vị trí Bệnh nhân không bị chấn thương gãy xương của xương hàm dưới và cằm so với nền sọ (Pog vùng hàm mặt, không có điều trị chỉnh nha và/ – Na Perp.), góc trục răng cửa trên và mặp hoặc phẫu thuật chỉnh hàm trước đây. phẳng khẩu cái (U1 – Pal), góc trục răng cửa Bệnh nhân đồng ý chụp phim sọ nghiêng để dưới và bờ dưới xương hàm dưới(IMPA), góc lồi chần đoán và lập kế hoạch điều trị chỉnh nha kết mặt theo mô mềm (G – Sn và Sn – Pog’), hợp với phẫu thuật cắt hàm, và đồng ý cho khoảng cách từ môi trên (Li) và môi dưới (Ls) nghiên cứu sử dụng phim sọ nghiêng. đến đường thẩm mỹ E. Tiêu chuẩn loại trừ Vẽ hình thái đồ và hình mô phỏng vẽ nét Bệnh nhân có tương quan sai khớp cắn hạng phim sọ nghiêng mô phỏngcác giá trị của các III giả. bệnh nhân có sai hình xương hạng III trong Bệnh nhân mất nhiều răng. nghiên cứu; nhằm thể hiện trực quan các giá trị Tiêu chuẩn chọn phim. Các phim sọ đo đạc và so sánh với các giá trị đo đạc chuẩn nghiêng có hai đặc điểm sau: ANB < 00 và chỉ số của các bệnh nhân có tương quan xương hàm Wits (AO - BO) < -4mm. hạng I và gương mặt hài hoà trong các phân tích tham chiếu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. So sánh các đặc điểm xương hàm – răng – mô mềm của các bệnh nhân có sai hình xương hạng III và người trưởng thành có gương mặt hài hoà [1,2,4,5,6,7] TB ĐLC Phân tích tham Giá trị Tên số đo TB ĐLC chuẩn chuẩn khảo p* Tương quan xương hàm trên so với nền sọ SNA 81.24 ±2.8 82.40 ±3.00 Steiner,McNamara 0.0309 A Point-N Perpend -0.93 ±3.25 1.10 ±2.70 McNamara 0.0019 Midfacial length(Co-A) 84.48 ±5.40 99.80 ±6.00 McNamara 0.000 Tương quan xương hàm dưới và cằm so với nền sọ SNB 85.04 ±4.20 79.97 ±3.69 Steiner, Riedel 0.000 SN-GoGn 37.90 ±6.27 31.71 ±5.19 Riedel 0.000 Facial Depth Angle (FH– NPg) 92.01 ±4.06 88.90 ±2.80 Downs 0.0002 Pog-N Perpend 6.23 ±4.83 -0.30 ±3.80 McNamara 0.000 Mandibular Length (Co-Gn) 134.73 ±7.66 128.20 ±4.20 McNamara 0.000 Tương quan xương hàm trên và xương hàm dưới 39
  3. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 ANB -3.80 ±2.88 2.04 ±1.81 Riedel 0.000 Wits -10.17 ±3.05 -2.20 ±2.50 Jacobson 0.000 Facial Convexity (N-A-Pog) -6.72 ±5.01 2.30 ±4.30 Burstone 0.000 Y-Axis To SN(SGn-SN) 67.57 ±5.02 70.92 ±3.36 Jarabak 0.001 Maxillomand. Diff (CoA – CoGn) 46.25 ±6.45 34.50 ±4.00 Burstone 0.000 Soft Facial Convexity (G-Sn-Pog') -5.49 ±4.73 9.90 ±3.90 Burstone 0.000 Tương quan răng cửa trên so với nền xương hàm trên và răng của dưới so với mặt phẳng hàm dưới U1 to Palatal Plane(U1-Pal) 122.44 ±7.11 116.20 ±5.90 Burstone 0.000 IMPA (L1 – GoGn) 80.17 ±7.96 96.50 ±6.60 Tweed 0.000 Tương quan thẩm mỹ môi trên và môi dưới Upper Lip E-Plane -4.68 ±2.67 1.00 ±2.00 Ricketts 0.000 Lower Lip E-Plane -3.29 ±2.92 1.00 ±2.00 Ricketts 0.000 Bảng 2. Các số đo trên phân tích phim sọ nghiêng của bệnh nhân sai hình xương hạng III so với các số đo chuẩn trên người trưởng thành có gương mặt hài hoà. Hình thái đồ ghi nhận trực quan sự lệch lạc nhiều của các cấu trúc xương hàm dưới – răng – hai môi khỏi đường đa giác biều thị các chuẩn thông thường của gương mặt. sọ tương đối bình thường, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (góc SNA p
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 giá trị hai góc N – A – Pog và G – Sn – Pog’ nhỏ nhân trong nghiên cứu là phẳng hoặc lõm. Điều củng cố thêm nhận xét vùng cằm có vị trí nhô ra trị chỉnh nha và phẫu thuật sẽ giúp giải bù trừ trước (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0