intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm hình thái của tứ giác sọ mặt N-S-Ba-Me và chiều cao các tầng mặt trong các sai hình xương 1,2,3 (nghiên cứu trên phim sọ nghiêng)

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

54
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm mô tả và phân tích đặc điểm chiều cao các tầng mặt, tứ giác sọ mặt N-S-Ba-Me trong các sai hình xương hạng I,II,III ở những người từ 15-35 tuổi. Phương pháp nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu gồm 180 phim sọ nghiêng (90 nam và 90 nữ) được vẽ nét và đo đạc bằng phần mềm autocad 2010.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm hình thái của tứ giác sọ mặt N-S-Ba-Me và chiều cao các tầng mặt trong các sai hình xương 1,2,3 (nghiên cứu trên phim sọ nghiêng)

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA TỨ GIÁC SỌ MẶT N-S-Ba-Me<br /> VÀ CHIỀU CAO CÁC TẦNG MẶT TRONG CÁC SAI HÌNH XƯƠNG I,II,III<br /> (NGHIÊN CỨU TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG)<br /> Lữ Minh Lộc*, Lê Đức Lánh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Mô tả và phân tích đặc điểm chiều cao các tầng mặt, tứ giác sọ mặt N-S-Ba-Me trong các sai hình<br /> xương hạng I,II,III ở những người từ 15-35 tuổi.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu gồm 180 phim sọ nghiêng (90 nam và 90 nữ) được vẽ nét và<br /> đo đạc bằng phần mềm Autocad 2010.<br /> Kết quả: Chiều cao tầng mặt trước-trên không có sự khác biệt giữa các sai hình, nhưng chiều cao tầng mặt<br /> trước-dưới có sự khác biệt có ý nghĩa giữa hạng II so với hạng I và III. Tỉ lệ của N- ANS’/N-Me’ và ANS’Me’/N-Me’ lần lượt là 45% và 55% trong cả ba dạng sai hình (với ANS’, Me’ lần lượt là hình chiếu của ANS,<br /> Me lên mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng S-N vẽ từ N). Tổng số đo của hai góc N-S-Ba và S-Ba-Me của nam<br /> và nữ trong từng nhóm sai hình là như nhau. Nhưng tổng số đo hai góc này hoàn toàn khác biệt có ý nghĩa<br /> thống kê giữa ba nhóm sai hình. Tỉ lệ hai cạnh Ba-S và N-Me không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa nam và nữ<br /> trong cùng một nhóm sai hình và giữa ba nhóm sai hình với nhau.<br /> Từ khóa: Tứ giác sọ mặt N-S-Ba-Me, chiều cao các tầng mặt.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE MORPHOLOGICAL CHARACTERISTICS OF CRANIALFACE QUADANGLE N-S-Ba-Me AND<br /> CRANIAL HEIGHTS IN SKELETAL CLASS I,II,III MALOCLUSION<br /> (RESEARCHED ON LATERAL CEPHALOMETRIC RADIOGRAPHS)<br /> Lu Minh Loc, Le Đuc Lanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 2 - 2012: 19 - 25<br /> Objective: The aim of this study was to describe and analyse morphological characteristics of the facial<br /> heights, the cranialface quadangle N-S-Ba-Me in skeletal class I, II, III maloclusion of Vietnamese patients aged<br /> 15-35.<br /> Methods: The sample included 180 lateral cephalometric radiographs (90 males and 90 females) traced and<br /> mesured with Autocad 2010 software.<br /> Results: The linear measurements of upper anterior facial height were not statistically significant different<br /> between three groups. But there was the significant difference in linear measurements of lower anterior facial<br /> height between three groups. The proportions of N-ANS’ and ANS’-Me to N-Me’ were 45% and 55% in all<br /> groups (ANS’and Me’ are the projected points of ANS and Me on the Nasion perpendicular to S-N plane). There<br /> was no statistically significant difference in total angular measurements of N-S-Ba and S-Ba-Me between male<br /> and female in each group, but there were statistically significant differences in these measurements between three<br /> groups. There was no statistically significant difference in the proportion of Ba-S to N-Me between three groups,<br /> and between male and female in each group.<br /> Keywords: Cranialface quadangle N-S-Ba-Me, cranial heights.<br /> * Khoa RHM, Đại học Y Dược TP.HCM<br /> Tác giả liên lạc: ThS Lữ Minh Lộc ĐT: 0913614126<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> Email: loclu75@yahoo.com<br /> <br /> 19<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> ANB 2,1mm.<br /> Nhóm 3: Sai hình xương hạng III: góc<br /> <br /> 20<br /> <br /> Tất cả các bệnh nhân đã qua đỉnh tăng<br /> trưởng và có hình ảnh đốt sống cổ ở giai đoạn<br /> CS6 trở lên theo chỉ số tăng trưởng của đốt<br /> sống cổ.<br /> Không có điều trị chỉnh hình trước đó.<br /> Không có những chấn thương hàm mặt,<br /> các bất thương hàm mặt do bệnh lí hoặc thói<br /> quen xấu.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Phương pháp cắt ngang-mô tả.<br /> Vẽ nét phim sọ nghiêng và xác định các điểm,<br /> đường, mặt phẳng chuẩn<br /> Tất cả các phim sọ nghiêng đúng tiêu chuẩn<br /> nghiên cứu đều do một người vẽ nét trên giấy<br /> vẽ nét chuyên dùng trong chỉnh hình răng mặt<br /> với viết chì đường kính nhỏ 0,5mm.<br /> Phương pháp đo đạc trên phim<br /> 180 phim sọ nghiêng được vẽ nét và scan<br /> vào máy vi tính.<br /> Chuẩn hóa hình ảnh đã được scan vào máy<br /> vi tính theo tỉ lệ 1/1 so với bản vẽ nét.<br /> Dùng phần mềm Autocad 2010 để vẽ các<br /> đường thẳng, mặt phẳng, các góc độ và tiến<br /> hành đo các góc độ và khoảng cách theo mục<br /> tiêu đề ra.<br /> <br /> Xử lý số liệu<br /> Các số liệu được phân tích thống kê theo<br /> chương trình SPSS để tìm giá trị trung bình,<br /> độ lệch chuẩn, các giá trị lớn nhất, các giá trị<br /> nhỏ nhất.<br /> Thống kê mô tả: Tính toán số trung bình và độ<br /> lệch chuẩn của mỗi đặc điểm nghiên cứu ở ba<br /> nhóm sai hình xương cho cả nam và nữ.<br /> Thống kê suy lý: Kiểm định bằng t-test: để<br /> xác định sự khác biệt nếu có giữa các đặc tính<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br /> nghiên cứu của nam và nữ trong từng sai<br /> hình xương.<br /> Kiểm định F (kiểm định ANOVA) kết hợp<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> với Tukey: để xác định sự khác biệt nếu có<br /> giữa các đặc tính nghiên cứu giữa ba nhóm<br /> sai hình xương.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Chiều cao và tỉ lệ các tầng mặt<br /> Bảng 1: Số đo chiều cao và tỉ lệ các tầng mặt trong ba nhóm sai hình xương.<br /> Số đo<br /> <br /> S-Go<br /> (mm)<br /> <br /> N-Me<br /> (mm)<br /> <br /> N-ANS<br /> (mm)<br /> <br /> ANS-Me<br /> (mm)<br /> <br /> Giới tính<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Chung<br /> p(1)<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Chung<br /> p(1)<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Chung<br /> (1)<br /> p<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Chung<br /> (1)<br /> p<br /> <br /> Hạng I<br /> 88,24± 6,48<br /> 81,24 ±4,97<br /> 84,74± 6,73<br /> p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1