Đặc điểm hình thái và phân loại các chi của họ ban (Hypericaceae Juss.) ở Việt Nam
lượt xem 2
download
Bài viết thông qua đối tượng nghiên cứu là các đại diện của họ Ban - Hypericaceae Juss. ở Việt Nam trong tự nhiên và các mẫu tiêu bản được lưu giữ tại các Phòng tiêu bản của các cơ quan nghiên cứu khoa học từ đó trình bày kết quả phân loại các chi của họ Ban ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm hình thái và phân loại các chi của họ ban (Hypericaceae Juss.) ở Việt Nam
- . TIỂU BAN KHU HỆ ĐỘNG VẬT - THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ PHÂN LOẠI CÁC CHI CỦA HỌ BAN (HYPERICACEAE Juss.) Ở VIỆT NAM Lê Ngọc Hân1, Ngô Đức Phƣơng2 1 Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2 Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Vườn thuốc nam Trên thế giới hiện nay họ Ban (Hypericaceae Juss.) có khoảng 550 loài, 9 chi; phân bố chủ yếu ở các nƣớc nhiệt đới. Ở Việt Nam, Phạm Hoàng Hộ (1999), xếp Hypericaceae trong họ Guttiferae, gồm chi Hypericum có 6 loài và 1 thứ; chi Cratoxylum có 4 loài và 1 phân loài; Nguyễn Tiến Bân (2003), tách Hypericaceae thành một họ độc lập, số loài không thay đổi. Ngô Đức Phƣơng và cộng sự (2006, 2009) đã bổ sung một số loài thuộc chi Hypericum cho hệ thực vật Việt Nam. Ở Việt Nam, họ Hypericaceae là một họ không lớn, nhƣng nhiều loài trong họ này có giá trị làm thuốc. Tuy nhiên đến nay vẫn chƣa có một nghiên cứu phân loại nào mang tính hệ thống từ việc lựa chọn hệ thống phân loại cho đến mô tả các taxon. Bài báo này trình bày kết quả phân loại các chi của họ Ban ở Việt Nam. I. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là các đại diện của họ Ban - Hypericaceae Juss. ở Việt Nam trong tự nhiên và các mẫu tiêu bản đƣợc lƣu giữ tại các Phòng tiêu bản của các cơ quan nghiên cứu khoa học. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc chúng tôi sử dụng là phƣơng pháp so sánh hình thái. II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm hình thái họ Ban (Hypericaceae Juss.) Dạng sống: Các đại diện thuộc họ Ban ở Việt Nam là thân gỗ, thân bụi hay thân cỏ. Thân gỗ có thể cao tới 20 m. Thân cỏ một năm hay nhiều năm. Thân non có lông hay không. Lá: Tất cả các đại diện của họ Ban có lá đơn, mọc đối hay mọc cách. Phiến lá hình trứng, bầu dục, bầu dục thuôn hay hình mác, thƣờng có cuống, gân bên dễ thấy. Chóp lá tròn hay nhọn; gốc thƣờng nhọn, đôi khi tù. Thƣờng có tuyến ở mặt dƣới hay ở mép lá, có lông hay không. Cụm hoa: Cụm hoa dạng xim mọc ở đỉnh cành hay nách lá, hiếm khi đơn độc. Hoa: Các đại diện họ Ban có hoa lƣỡng tính, mẫu 5. Đài hình chữ nhật, hình trứng, gần tròn, hình bầu dục, hình mác hay hình elip; chóp tròn hay nhọn, đôi khi mép có răng cƣa; có lông hay không, đôi khi có tuyến. Cánh hoa hình tròn, hình chữ nhật, hình thuôn hay hình mác; mép nguyên hay có răng cƣa; màu đỏ, hồng, trắng, xanh hay vàng. Nhị nhiều, dính thành 3, 5 bó (có thể có bó nhị lép xem giữa), đôi khi bó không rõ; chỉ nhị ngắn hay tiêu biến; bao phấn dẹt. Bầu trên; hình trứng hay hình trái xoan; (1) 3, 5 ô; vòi nhụy rời, bằng số ô, đôi khi dính ở gốc. Quả: Quả nang, hình trứng, hình cầu hay trái xoan; mở 3 mảnh. Đôi khi có đài tồn tại bao lấy quả. Hạt: 4- nhiều. Hạt hình trứng, bầu dục, thuôn; không nội nhũ. Vỏ nhẵn hay có gân, đôi khi có cánh. 166
- . HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 7 2. Vị trí và phân loại họ Ban (Hypericaceae Juss.) Họ Ban (Hypericaceae) đƣợc Jussieu thành lập năm 1789. Cho đến nay đã có nhiều tác giả đề cập đến vị trí của họ Hypericaceae trong lớp Hai lá mầm (Magnoliopsida) nhƣ: J. Lindley (1833) xếp trong bộ Guttales; J. Hutchinson (1959), G. Bentham & J. D. Hooker (1862) xếp Hypericaceae trong bộ Guttiferales cùng với các họ Clusiaceae, Eucryphiaceae, Quniinaceae; V. H. Heywood (1996) xếp trong bộ Theales với các đặc điểm (cây bụi, nhẵn hay có gai; lá đơn; bầu trên, 3-6 lá noãn; nhiều hạt; nội nhũ mỏng;...); A. Takhtajan (1997) xếp họ Ban trong bộ Hypericales, có quan hệ gần gũi với Clusiaceae và Bonnetiaceae; S. J. Walter et al. (2002), P. E. Stevens (2007), K. J. Wurdack & C. C. Davis (2009), B. R. Ruhfel et al. (2011) dựa vào đặc điểm hình thái và sinh học phân tử đã xếp Hypericaceae trong bộ Malpighiales. Chúng tôi cho rằng có thể tổng hợp thành 2 loại quan điểm về phân loại họ Hypericaceae đến nay nhƣ sau: Quan điểm thứ nhất: chƣa coi Hypericaceae là một họ độc lập nhƣ hệ thống của A. Engler (1895); Besey (1915), Thonner (1917), Melchior (1964), Dahlgren (1980), Cronquist (1981), V. H. Heywood (1996); các tác giả xếp Hypericaceae trong họ Clusiaceae hay Guttiferae. Quan điểm thứ hai: coi Hypericaceae là một họ độc lập, gồm 7-9 chi, đƣợc chia thành 2-3 phân họ hoặc chia thành các tông. Quan điểm này có nhiều tác giả nhƣ: De Candolle, (1832); G. Bentham & J. D. Hooker (1862); Ridley (1922), Engler & Diels (1936), Kimura (1951), J. Hutchinson (1959); Backer (1963), Whitmore (1972), Corner (1976), A. Takhtajan (1997); R. Zakaria và cs. (2007), P. E. Stevens (2007),… Sau khi nghiên cứu chúng tôi lựa chọn hệ thống của P. E. Stevens (2007) để nghiên cứu phân loại họ Hypericaceae ở Việt Nam. Theo đó họ Hypericaceae ở Việt Nam là một họ độc lập; thuộc bộ Malpigiales; gồm 2 tông Cratoxyleae và Hypericeae, 2 chi và khoảng 15 loài. Khóa định loại các chi thuộc họ Hypericaceae ở Việt Nam 1A. Hạt có cánh. Cây gỗ hay bụi. Cánh hoa màu đỏ, hồng, trắng hay xanh .................................. ......................................................................................................Cratoxyleae gen. Cratoxylum 1B. Hạt không có cánh. Cây bụi hay cỏ. Cánh hoa màu vàng ........................................................ ........................................................................................................ Hypericeae gen. Hypericum Cratoxylum Blume - Thành ngạnh Blume, 1823. Verh. Batav. Genootsch. Kunst. 9: 172; W. T. T. Dyer, in Hooker f. 1874. Fl. Brit. India, 1: 257; Gagnep. in Lecomte, 1909. Fl. Gen. Indoch. I(3): 287; Backer, Bakh f. 1963. Fl. Java, 1: 383; Robson, 1974. Fl. Males. 8(1): 4; L. Hsiwen, et al., 1990. Fl. Rep. Pop. Sin. 50(2): 76; Phamh. 1999. Illustr. Fl. Vietn. 1: 464; N. T. Ban, 2003. Check. Pl. Sp. Vietn. 2: 370; Auct. 2007. Fl. China, 13: 36; D. Wu, 2007. Fl. Hongkong, 1: 198. Cây gỗ hay cây bụi, thân non thƣờng vuông. Lá mọc đối, có cuống; phiến lá hình bầu dục, bầu dục thuôn hay hình trứng thuôn; có tuyến ở mặt dƣới hay ở mép lá, có lông hay không; gân bên dễ thấy, vấn hợp hay sát mép. Cụm hoa xim ở đầu cành hay nách lá. Hoa lƣỡng tính. Đài 5, 2 vòng; hình bầu dục hay hình trứng, hình chữ nhật, đỉnh tròn hay nhọn, gốc tù, thƣờng không đều. Cánh hoa màu đỏ, hồng, trắng hay xanh; đôi khi có phần phụ ở gốc. Nhị nhiều, 3 bó, chỉ nhị ngắn; bó nhị lép ít phát triển. Bầu hình trứng, trái xoan; 3 ô, núm nhụy 3. Quả nang, mở 3 mảnh; có đài tồn tại, đôi khi có bó nhị. Hạt 4-nhiều; hình bầu dục, bầu dục thuôn hay hình mác; nhẵn, có cánh. 167
- . TIỂU BAN KHU HỆ ĐỘNG VẬT - THỰC VẬT Typus: Cratoxylum hornschuchii Blume Thế giới có 6 loài. Việt Nam có 4 loài và 1 phân loài Hypericum L. - Ban L. 1753. Sp. Pl. 783; W. T. T. Dyer, in Hooker f. 1874. Fl. Brit. India, 1: 253; Gagnep. in Lecomte, 1909. Fl. Gen. Indoch. I(3): 284; Backer, Bakh f. 1963. Fl. Java, 1: 382; L. Hsiwen et al., 1990. Fl. Rep. Pop. Sin. 50(2): 8; N. K. B. Robson, 1996. in T. C. Huang, Fl. Taiwan, 2: 698; Phamh. 1999. Illustr. Fl. Vietn. 1: 462; N. T. Ban, 2003. Check. Pl. Sp. Vietn. 2: 371; Auct. 2007. Fl. China, 13: 2; D. Wu, 2007. Fl. Hongkong, 1: 199. Cây bụi hay cỏ một năm hay nhiều năm. Lá đơn, mọc đối, không cuống hay có cuống; phiến lá hình mác, hình trứng hẹp hay hình thuôn; có tuyến; có lông hay không. Cụm hoa thƣờng có dạng hình xim. Hoa lƣỡng tính, thƣờng không đều. Đài 5, hình trứng rộng, gần tròn, hình mác hay hình elip; mép nguyên hay có răng cƣa. Cánh hoa 5, màu vàng, hình thuôn dài, hình trứng ngƣợc hay hình mác. Nhị nhiều, xếp thành 3, 5 bó, rời; chỉ nhị mảnh, bao phấn thƣờng mở dọc. Bầu hình trứng hay hình xoan, (1) 3, 5 ô. Quả nang, hình cầu hay hình trứng. Hạt nhỏ, nhẵn, thƣờng có gờ, không có cánh. Typus: Hypericum perforatum L. Thế giới có khoảng 460 loài. Việt Nam có hơn 10 loài. III. KẾT LUẬN Dựa vào hệ thống của P. E. Stevens (2007), chúng tôi đã xác định đƣợc họ Ban (Hypericaceae) ở Việt Nam hiện có 2 tông, 2 chi. Chúng tôi đã đƣa ra đặc điểm hình thái của họ Ban và xây dựng khóa phân loại, mô tả đặc điểm của 2 chi Cratoxylum và Hypericum ở Việt Nam. Lời cảm ơn: Nhóm tác giả xin cảm ơn sự hỗ trợ kinh phí từ Đề tài mã số IEBR.ThST.04/17. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH 1. Nguyễn Tiến Bân, 2003. Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội, 2: 370-372. 2. Gagneppain F., 1909. In: H. Lecomte, Flore Générale de L‟ Indochine, Paris, 1(3): 284- 288. 3. Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam, Nxb. Trẻ, Hà Nội, 1: 448-465. 4. Hsiwen L., L. Yanhui, T. Shaoquan et T. Gouda, 1990. Flora Reipublicae Popularis Sinicae, Science Press, Beijing, 50 (2): 3-112. 5. Hutchinson J., 1959. The families of flowering plants, Clarendon Press, Oxford, 1: 297- 300. 6. Ngô Đức Phƣơng, Nguyễn Văn Tập, 2006. Bổ sung một loài cây thuốc cho hệ thực vật Việt Nam, Tạp chí Dƣợc liệu, 11(2): 47-48. 7. Ngô Đức Phƣơng, Nguyễn Tập, Trần Văn Tụy, 2009. Bổ sung 2 loài thuộc chi Hypericum L. (họ Hypericaceae Juss.) cho hệ thực vật Việt Nam, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ ba: 264-268. 8. Stevens P. F., 2007. In: K. Kubitzki (ed.). The families and genera of vascular plants, Springer, Berlin, 9: 194-201. 168
- . HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 7 9. Takhtajan A., 1997. Diversity and Classification of Flowering Plants, Columbia University Press, New York: 166-168. MORPHOLOGICAL CHARACTERS AND TAXONOMY OF THE FAMILY HYPERICACEAE IN VIETNAM Le Ngoc Han, Ngo Duc Phuong SUMMARY The family Hypericaceae contains about 9 genera with 550 species in the world. Ho (2000) and Nguyen et al. (2003) described briefly identify characteristics of 10 species and one variety of a subspecies of this family in Vietnam. We followed Stevens (2007)‟s system of classification in Vietnam because it used both morphological and molecular data. Hypericaceae comprises 2 genera and 2 tribes in Vietnam. In this study, we describe morphologocal characteristics of the family Hypericaceae and develop a key for 2 genera of this family. 169
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm hình thái và phân bố của trùn chỉ (Limnodrilus hoffmeisteri Claparede, 1862) trong ao nuôi thủy sản nước ngọt
6 p | 246 | 16
-
Đặc điểm hình thái và hàm lượng polyphenol, saponin và alkaloid tổng số của củ cây sâm đá thu thập tại huyện Kbang, Gia Lai
4 p | 112 | 5
-
Đặc điểm hình thái và phân tử của vi khuẩn Xenorhadus sp. X-7TN cộng sinh với tuyến trùng Steinernema longicaudum phân lập ở Tây Nguyên, Việt Nam
6 p | 67 | 4
-
Đặc điểm hình thái và vi thể thực vật phân biệt Tam thất Panax notoginseng (Burk.) F.H. Chen và Tam thất nam Kaempferia galanga L.
6 p | 15 | 3
-
Đặc điểm hình thái, sinh học và phân tử của nấm Fusarium solani gây bệnh thối cổ rễ lạc
7 p | 140 | 3
-
Đặc điểm hình thái và giải phẫu cây Sơn đôn - Amalocalyx microlobus Pierre ex Spire (Apocynaceae) ở Sơn La
8 p | 97 | 3
-
Đặc điểm hình thái và giải phẩu của cây lá ngón thu hái ở huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam
6 p | 38 | 3
-
Bài giảng Vi sinh vật học: Chương 4 - Đặc điểm hình thái và phân loại siêu vi khuẩn
9 p | 13 | 3
-
Đặc điểm hình thái nòng nọc loài ếch poilan limnonectes poilani (bourret, 1942) ở Vườn Quốc gia Bạch Mã
5 p | 55 | 3
-
Đặc điểm hình thái và phân tử của loài tuyến trùng steinernema longicaudum shen & wang, 1991 ở Việt Nam
7 p | 42 | 3
-
Một số đặc điểm hình thái và sinh thái sinh sản của cá thát lát (notopterus notopterus) ở Thừa Thiên Huế
7 p | 61 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và xây dựng khóa phân loại các loài thuộc chi qua lâu (Trichosanthes L.) ở Việt Nam
5 p | 84 | 3
-
So sánh đặc điểm hình thái và giải phẫu loài Dâm bụt phù dung (Hibiscus mutabilis L.) và Dâm bụt rìa (Hibiscus schizopetalus Hook.f.) thuộc chi Dâm bụt Hibiscus - họ Bông (Malvaceae)
14 p | 14 | 3
-
Đặc điểm hình thái hạt phấn và phân loại chi luân rô - Cyclacanthus (họ ô rô - Acanthaceae) ở Việt Nam
5 p | 41 | 3
-
Đặc điểm hình thái và phân tử của vi khuẩn xenorhabdus sp. chủng l1 cộng sinh với tuyến trùng steinernema longicaudum phân lập ở Vườn Quốc gia Ba Vì
6 p | 88 | 2
-
Đặc điểm hình thái và trình tự gen 16s rna ribosomal của chủng vi khuẩn XTĐ18 cộng sinh với tuyến trùng steinernema sp. TĐ3 phân lập từ Tam Đảo, Vĩnh Phúc
5 p | 74 | 2
-
Đặc điểm hình thái và phân tử của loài tuyến trùng Steinernema guangdongense Qiu, Fang & Zhou, 2004 ở Việt Nam
8 p | 81 | 2
-
Đặc điểm hình thái và phân tử của loài tuyến trùng Steinernema siamkayai ký sinh gây bệnh côn trùng ở Việt Nam
8 p | 98 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn