Đặc điểm hình thái và sinh học của bọ rùa đen nhỏ Stethorus sp. (Coleoptera: Coccinellidae)
lượt xem 1
download
Bài báo này cung cấp các dẫn liệu khoa học về một số đặc diểm hình thái học và sinh của bọ rùa đen nhỏ Stethorus sp. (Coleoptera : Coccinellidae) ở điều kiện phòng thí nghiệm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm hình thái và sinh học của bọ rùa đen nhỏ Stethorus sp. (Coleoptera: Coccinellidae)
- Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ SINH HỌC CỦA BỌ RÙA ĐEN NHỎ Stethorus sp. (Coleoptera: Coccinellidae) Morphological and Biological Characteristics of The Ladybeetle Stethorus sp. (Coleoptera: Coccinellidae) 2 3 3 1 Huỳnh Thụy Kiều Tiên , Đặng Quốc Phong , Đào Nguyễn Thúy Vi và Lê Khắc Hoàng Ngày nhận bài: 16.7.2018 Ngày chấp nhận: 23.8.2018 Abstract The ladybeetle, genus Stethorus (Coccinellidae: Coleoptera), is one of the common predators for the red spider mite, Tetranychus urticae. The determining morphological and biological characteristics of native ladybeetle Stethorus sp. spieces in Vietnam is the necessary to add to the biological control database for the red spider mite. The ladybeetle Stethorus sp. was collected on cassava in HCM City and reared in laboratory o conditions (27±2 C, 60±5%). The red spider mite Tetranychus urticae was used as prey, the life cycle of ladybeetle Stethorus sp. was15.58 ± 0.9 days and it longevity was 111.7 ± 6.1 days. The body size of 4 development stages of this predatory ladybeetle was given, including : egg (0.16 ± 0.01 mm), larval instars (0.27 st nd rd th ± 0.04 mm – 1 instar; 0.47 ± 0.05 mm - 2 instar; 0.65 ± 0.05 - 3 instar; 0.79 ± 0.06 mm - 4 instar), pupae (0.71 ± 0.03 mm) and adult (0.62 ± 0.05 mm – male adult, 0.72 ± 0.03 - female adult). Keywords: ladybeetle, Stethorus sp., red spider mite, Tetranychus urticae * 1. ĐẶT VẤN ĐỀ giác và khứu giác để xác định vị trí con mồi kể cả Ngày nay, việc lạm dụng thuốc trừ sâu hóa khi con mồi có mật độ thấp, phân bố không tập học phổ rộng trong canh tác nông nghiệp là trung trên thực địa. Hơn nữa, nhờ khả năng phát nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng phát nhiều hiện và tấn công các ổ nhện từ rất sớm, tiêu thụ loài sinh vật gây hại cây trồng. Một trong số các số lƣợng nhện nhiều hơn các loài thiên địch ăn sinh vật gây hại đƣợc quan tâm nhiều hiện nay là thịt khác nên Stethorini đƣợc đánh giá là tộc thiên nhện đỏ Tetranychus urticae. Nhện đỏ địch có tiềm năng năng trong công tác quản lý và Tetranychus urticae (Họ: Tetranychidae) là một kiểm soát nhện đỏ (Fleschner, 1950; Putman, loài sâu hại đa thực, nguy hiểm trên nhiều cây 1955; McMurtry và ctv, 1970; Houck, 1985). trồng và đã đƣợc ghi nhận từ rất lâu trên thế giới. Chính vì thế, việc xác định các đặc điểm hình Chúng có khả năng gây hại khoảng 1.200 loài thái, sinh học và khả năng ăn nhện đỏ các loài thực vật (Zhang, 2003), trong đó có hơn 150 loài bản địa thuộc tộc bọ rùa Stethorini nói chung và có giá trị kinh tế. chi Stethorus nói riêng ở Việt Nam, đóng góp vào Bọ rùa Stethorini đƣợc ghi nhận là tộc duy cơ sở dữ liệu trong công tác quản lý và kiểm soát nhất trong số các tộc thuộc họ Coccinellidae nhện đỏ bằng các biện pháp sinh học là vấn đề chuyên ăn nhện đỏ, chủ yếu là nhện thuộc họ cấp thiết hiện nay khi mà thuốc trừ sâu hóa học Tetranychidae (Kamiya, 1966). Tộc Stethorini không còn cho hiệu quả bền vững và đang bộc lộ gồm 90 loài thuộc hai giống là Stethorus và nhiều mặt hạn chế. Parasthethorus. Stethorini đƣợc tìm thấy trên Bài báo này cung cấp các dẫn liệu khoa học nhiều cây trồng nông nghiệp nhƣ táo, phúc bồn về một số đặc diểm hình thái học và sinh của bọ tử, cam quýt, bơ, chuối, đu đủ, cọ, chè, khoai mì (sắn), bắp (ngô), dâu tây, rau, bông, trên các rùa đen nhỏ Stethorus sp. (Coleoptera : thảo nguyên, rừng và ở các vùng có khí hậu Coccinellidae) ở điều kiện phòng thí nghiệm. nóng (David và ctv, 2009). 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong các nghiên cứu về hành vi ăn mồi, Stethorini đƣợc đánh giá có thể điều khiển tốt thị 2.1 Vật liệu nghiên cứu Nhện đỏ (Tetranychus urticae) và bọ rùa đen nhỏ (Stethorus sp.) đƣợc thu trên cây sắn (khoai 1. Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp. HCM mì) trồng tại trại thí nghiệm Khoa Nông học, 2. Chi cục Trồng trọt & Bảo vệ thực vật Tp. HCM trƣờng đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. 3. Sinh viên trƣờng Đại học Nông Lâm Tp. HCM 15
- Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 Hộp nhựa có nắp lƣới để nuôi côn trùng, kính Kể từ khi thả các trƣởng thành BRĐN vào lúp cầm tay, kính lúp soi nổi (độ phóng đại đến 40 trong các hộp nuôi, cứ mỗi 24 giờ ghi nhận số lần), kính hiển vi (vật kính 4x, 10x, 20x và 40x). trứng bọ rùa đã đẻ. Sau đó, dùng cọ mềm di chuyển trứng sang các hộp nuôi khác để quan 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu sát, theo dõi. Mỗi hộp nuôi 10 trứng, tối đa 15 2.2.1 Nghiên cứu các đặc điểm hình thái của hộp nuôi cho thí nghiệm. Ghi nhận thời gian bọ r a đen nhỏ Stethorus sp. phát triển của các pha phát dục từ giai đoạn Ghi nhận kích thƣớc cơ thể và mô tả ngẫu trứng, ấu trùng tuổi 1, 2, 3, 4 đến khi ấu trùng nhiên 20 cá thể ở từng pha phát triển (trứng, ấu hóa nhộng, vũ hóa thành trƣởngvà đến khi trùng, nhộng và trƣởng thành) của BRĐN trƣởng thành chết. Stethorus sp. đƣợc nhân nuôi trong điều kiện 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN phòng thí nghiệm với nguồn thức ăn là nhện đỏ Tetranychus urticae. 3.1 Một số đặc điểm hình thái của bọ rùa 2.2.2 Nghiên cứu các đặc điểm sinh học của đen nhỏ Stethorus sp. bọ r a đen nhỏ Stethorus sp. Trong điều kiện phòng thí nghiệm ở nhiệt độ Theo dõi và ghi nhận thời gian phát dục của o 27 ± 2 C và ẩm độ 60 ± 5% với nguồn thức ăn là các pha phát triển, vòng đời, tuổi thọ và khả năng nhện đỏ T.urticae,đặc điểm hình thái các pha đẻ trứng của BRĐN Stethorus sp. trong điều kiện phát dục của BRĐN nhƣ sau: phòng thí nghiệm. Pha trứng Phƣơng pháp thực hiện: Cho 20 cặp trƣởng Trứng BRĐN Stethorus sp. có hình bầu dục thành BRĐN Stethorus sp. vào các hộp nhựa thon dài. Lúc mới đƣợc đẻ, trứng có màu hồng nuôi côn trùng có nắp lƣới để chúng bắt cặp, đậm sau đó chuyển dần sang màu hồng cam rồi giao phối và đẻ trứng. Mỗi cặp cho vào một hộp nhạt dần. Đến khi sắp nở, trứng chuyển dần nuôi riêng biệt, giữ ẩm bằng bông gòn có thấm sang màu trắng đục, có thể nhìn thấy đƣợc ấu nƣớc. Trứng của nhện đỏ đƣợc cung cấp dƣ trùng bên trong (Hình 1). Trứng có kích thƣớc thừa dùng làm thức ăn cho bọ rùa trong suốt quá chiều dài trung bình 0,16 ± 0,01 mm và chiều trình của thí nghiệm. rộng trung bình 0,09 ± 0,01 mm (Bảng 1). a b a. Trứng sắp nở b. Trứng mới đƣợc đẻ Hình 1. Trứng của BRĐN Stethorus sp. Pha ấu trùng đầu ấu trùng có màu nâu đỏ, lông trên cơ thể Ấu trùng BRĐN có 4 tuổi. Hình thái bên ngoài xuất hiện mỏng, sau đó chuyển dần sang màu ở các tuổi của ấu trùng BRĐN Stethorus sp. rất sẫm hơn, cuối cùng chuyển sang màu nâu xám, giống nhau, để phân biệt đƣợc tuổi chủ yếu dựa trên cơ thể có những chấm đen nhỏ nhạt. Cơ thể vào màu sắc và kích thƣớc của chúng. Tuổi càng có kích thƣớc chiều dài trung bình 0,27 ± 0,04 lớn, cơ thể ấu trùng có màu càng sẫm và kích mm và chiều rộng 0,1 ± 0,01mm (Bảng 1). thƣớc càng lớn. + Ấu trùng tuổi 2: Sau lần lột xác đầu tiên, cơ + Ấu trùng tuổi 1: Sau khi nở từ trứng, ban thể ấu trùng tuổi 2 có màu nâu đỏ, sau chuyển 16
- Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 dần sang màu xám đen, lông trên cơ thể dầy hơn trung bình 0,65 ± 0,05 mm và chiều rộng trung tuổi 1, các chấm đen và các vân trên cơ thể hiện bình 0,22 ± 0,02 mm (Bảng 1). rõ hơn. Kích thƣớc chiều dài trung bình của cơ + Ấu trùng tuổi 4: Khi mới lột xác, cơ thể ấu thể là 0,47 ± 0,05 mm và chiều rộng trung bình là trùng có màu xám nhạt, sau chuyển dần sang 0,15 ± 0,02 mm (Bảng 1). màu xám vàng, vân đen hiện rất rõ, lông dầy hơn + Ấu trùng tuổi 3: Cơ thể ấu trùng bọ rùa ấu trùng tuổi 3. Khi gần hóa nhộng, cơ thể ấu Stethorus sp. có màu nâu đen, các chấm đen trùng co lại và chuyển dần sang màu vàng nâu. nhiều hơn ấu trùng tuổi 2, vân đen hiện rõ hơn Chiều dài trung bình cơ thể là 0,79 ± 0,06 mm và và lông trên cơ thể dầy hơn. Cơ thể có chiều dài chiều rộng trung bình là 0,26 ± 0,02 mm (Bảng 1). Hình 2. Các pha ấu trùng tuổi 1, 2, 3 và 4 của BRĐN Stethorus sp. Pha nhộng phủ đầy lông và hiện rõ các bộ phận của trƣởng Khi mới hóa nhộng, nhộng có màu cam, sau thành. Nhộng có chiều dài trung bình 0,71 ± 0,03 chuyển dần sang màu nâu vàng, cuối cùng và chiều rộng 0,43 ± 0,02 mm. nhộng chuyển sang màu đen nâu, cơ thể bao i k j. Ấu trùng tuổi 4 mới hóa nhộng k.Ấu trùng tuổi 4 hóa nhộng sau 24 giờ Hình 3. Nhộng của BRĐN Stethorus sp. 17
- Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 Pha trưởng thành chiều rộng là 0,41 ± 0,02 mm. Kích thƣớc chiều Cơ thể trƣởng thành của BRĐNkhi vừa mới dài trung bình của trƣởng thành đực 0,62 ± 0,05 vũ hóa có hình bầu dục, màu nâu vàng nhạt, sau mm và chiều rộng 0,38 ± 0,04 mm (Bảng 1). chuyển dần sang màu sẫm hơn và cuối cùng có Giải phẫu hình thái bên trong của thành trùng màu đen bóng, có nhiều lông trắng bao phủ. Kích (Hình 3): Mảnh lƣng ngực của trƣởng thành có thƣớc cơ thể con trƣởng thành cái có kích thƣớc hình chữ nhật, râu đầu hình chùy, 3 đốt ở đỉnh to hơn con đực. Phần bụng của bọ rùa đực hơi râu phình to, gai sinh dục cong dài, thon và cong nhọn về phía cuối bụng. Bọ rùa cái có phần bụng tròn hình chữ C (một trong những đặc điểm đặc to, tròn hơn bọ rùa đực. Chiều dài trung bình cơ trƣng để định danh đến loài). thể của trƣởng thành cái là 0,72 ± 0,03 mm và Hình 4. Đặc điểm hình thái của BRĐN Stethorus sp. trƣởng thành 18
- Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 Bảng 1. Kích thƣớc cơ thể các pha phát triển của bọ rùa đen nhỏ Stethorus sp. Biến động TB ± SD STT Pha phát triển Kích thƣớc (mm) (mm) 1 Trứng Chiều dài 0,14 - 0,18 0,16 ± 0,01 Chiều rộng 0,07 - 0,1 0,09 ± 0,01 2 Ấu trùng tuổi 1 Chiều dài 0,23 - 0,33 0,27 ± 0,04 Chiều rộng 0,09 - 0,11 0,1 ± 0,01 3 Ấu trùng tuổi 2 Chiều dài 0,38 - 0,55 0,47 ± 0,05 Chiều rộng 0,11 - 0,18 0,15 ± 0,02 4 Ấu trùng tuổi 3 Chiều dài 0,6 - 0,75 0,65 ± 0,05 Chiều rộng 0,2 - 0,24 0,22 ± 0,02 5 Ấu trùng tuổi 4 Chiều dài 0,67 - 0,89 0,79 ± 0,06 Chiều rộng 0,23 - 0,3 0,26 ± 0,02 6 Nhộng Chiều dài 0,64 - 0,75 0,71 ± 0,03 Chiều rộng 0,42 - 0,47 0,43 ± 0,02 7 Trƣởng thành đực Chiều dài 0,56 - 0,72 0,62 ± 0,05 Chiều rộng 0,33 - 0,45 0,38 ± 0,04 8 Trƣởng thành cái Chiều dài 0,67 - 0,75 0,72 ± 0,03 Chiều rộng 0,42 - 0,46 0,41 ± 0,02 3.2 Một số đặc điểm sinh học của BRĐN trong đó thời gian phát triển trung bình kéo dài Stethorus sp. cao nhất là ở giai đoạn ấu trùng tuổi 1 và tuổi 4 với 1,67 ± 0,49 ngày và thấp nhất là ở giai 3.2.1. Thời gian phát dục của các pha phát đoạn ấu trùng tuổi 3 với 1,25 ± 0,45 ngày. Giai triển, vòng đời và tuổi thọ của BRĐN Stethorus đoạn nhộng biến động 2 - 3 ngày và trung bình sp. trong điều kiện phòng thí nghiệm 2,91 ± 0,29 ngày. Giai đoạn trƣởng thành Trong điều kiện phòng thí nghiệm nhiệt độ trƣớc khi đẻ trứng biến động trong khoảng 3 - o 27 ± 2 C và ẩm độ 60 ± 5%, nguồn thức ăn để 6 ngày trung bình là và 4,33 ± 0,98 ngày. nhân nuôi là nhện đỏ T. urticae sống trên lá Vòng đời của BRĐN Stethorus sp. đƣợc bằng cây khoai mì, BRĐN trải qua các pha phát dục nuôi bằng nhện đỏ trên lá khoai mì có thời gian gồm trứng, ấu trùng, nhộng và trƣởng thành biến động từ 15 - 18 ngày và thời gian trung bình Thời gian phát triển giai đoạn trứng của loài là 15,58 ± 0,9 ngày. BRĐN Stethorus sp. có biến động 2 - 3 ngày Tuổi thọ của BRĐN Stethorus sp., biến động và trung bình 2,17 ± 0,39 ngày. Ở 4 tuổi ấu 103 - 119 ngày và trung bình 111,7 ± 6,1 ngày. trùng, thời gian phát triển biến động 1 - 2 ngày, Bảng 2. Thời gian phát dục của các pha phát triển, vòng đời và tuổi thọ của BRĐN Stethorus sp. Thời gian phát dục các pha STT Pha phát triển phát triển, vòng đời và tuổi thọ (ngày) Biến động (ngày) TB ± SD (ngày) 1 Trứng 2-3 2,17 ± 0,39 2 Ấu trùng tuổi 1 1-2 1,67 ± 0,49 3 Ấu trùng tuổi 2 1-2 1,58 ± 0,51 4 Ấu trùng tuổi 3 1-2 1,25 ± 0,45 5 Ấu trùng tuổi 4 1-2 1,67 ± 0,49 6 Nhộng 2-3 2,91 ± 0,29 7 Trƣởng thành trƣớc khi đẻ trứng 3-6 4,33 ± 0,98 8 Vòng đời 15 - 18 15,58 ± 0,9 9 Tuổi thọ 103 - 119 111,7 ± 6,1 o Ghi chú: Số mẫu theo dõi n = 15, SD: đ lệch chuẩn, thức ăn là nhện đỏ, nhiệt đ 27 ± 2 C, ẩm đ 60 ± 5%. 19
- Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV - Số 6/2018 Các ghi nhận của nghiên cứu về các đặc điểm Đánh giá về khả năng thiết lập và phát triển hình thái bên ngoài nhƣ kích thƣớc, màu sắc và quần thể của BRĐN Stethorus sp. trong tự nhiên. các đặc điểm sinh học nhƣ thời gian phát triển ở từng pha phát dục, vòng đời và tuổi thọ của TÀI LIỆU THAM KHẢO BRĐN Stethorus sp. trong nghiên cứu này có sự khác biệt rõ khi so với các đặc điểm của loài 1. Fleschner, C.A., 1950. Studies on searching Stethorus pauperculus theo ghi nhận của Trần capacity on the larvae of three predators of the citrus Thị Thanh Thảo (2016). red mite (Paratetranychus citri) (Stethorus picipes, Conwentzia hageni, Chrysopa claifornicus). Hilgardia 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 20, trang 233 - 265. 2. Houck, M.A., 1985. Predatory behavior of 4.1 Kết luận Stethorus punctum (Coleoptera: Coccinellidae) in Đã ghi nhận và mô tả các đặc điểm hình thái response to the prey Panonychus ulmi and Tetranychus urticae (Acarina: Tetranychidae). bao gồm kích thƣớc, các đặc điểm về hình dạng, 3. McMurtry, J.A., Huffaker, C.B., Van de Vrie, M., màu sắc và các đặc điểm đặc trƣng ở từng pha 1970. Ecology of tetranychid mites and their natural phát triển của loài BRĐN Stethorus sp. enemies: a review. I. Tetranychid enemies: their Trong điều kiện phòng thí nghiệm nhiệt độ 27 biological characters and the impact of spray practices. o ± 2 C và ẩm độ 60 ± 5% với nguồn thức ăn là Hilgardia 40, trang 331 - 390. nhện đỏ T. urticae, BRĐN Stethorus sp. trải qua 4. Putman, W.L., 1955a. The bionomics of Stethorus các pha phát dục gồm trứng, ấu trùng, nhộng và punctillum Wiese (Coleoptera: Coccinellidae) in Ontario. trƣởng thành. Thời gian vòng đời của chúng là The Canadian Entomologist 87, 9 - 33. 15,58 ± 0,9 ngày, tuổi thọ của bọ rùa trƣởng 5. Trần Thị Thanh Thảo, 2016. Đặc điểm hình thái và sinh học của bọ rùa đen nhỏ Stethorus pauperculus thành là 111,7 ± 6,1 ngày. (Coleoptera : Cocinellidae) kiểm soát nhện đỏ 4.2 Đề nghị Tetranychus urticae (Acari: Tetranychidae) hại cây khoai mì. Định danh đến loài BRĐN Stethorus sp. 6. Zhang Z-Q, 2003. Mites of greenhouses: Đánh giá khả năng ăn (tiêu thụ) nhện đỏ identification, biology and control. Tetranychus urticae trong điều kiện phòng thí nghiệm và ngoài thực địa. Phản biện: TS. Nguyễn Văn Liêm NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA THỜI VỤ ĐẾN BỆNH PVY (Potato virus Y) GÂY HẠI THUỐC LÁ Ở TỈNH BẮC GIANG Research Effect of Other Tobacco Growing Seasons on Potato virus Y on Tobacco Nguyễn Văn Chín, Nguyễn Hồng Thái, Đỗ Thị Thúy và Ngô Văn Dƣ Viện Thuốc lá Ngày nhận bài: 20.7.2018 Ngày chấp nhận: 04.9.2018 Abstract The diseased tobacco plants with PVY effect on growth, yield and quality of flue-cured tobacco. Use of pesticides are lack of efficacy against virus transmission in the field. To determine the effective control measure in proventing PVY, we tried other tobacco growing seasons in Bac Giang province in spring season 2017 and 2018. The result of experiment showed that the early season was the most severe infected in both experimental years with rate of disease from 66.1 – 100% and disease severity index: 40.7 – 90.1% at April 11, 2017 and April 30, 2018; for the late season with rate of disease from 19.5 – 21.5% and disease severity index: 5.9 -13.5%. The fresh yield of the early 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm hình thái và phân bố của trùn chỉ (Limnodrilus hoffmeisteri Claparede, 1862) trong ao nuôi thủy sản nước ngọt
6 p | 246 | 16
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và giải phẫu loài Hà thủ ô đỏ (fallopia multiflora (thunb.) haraldson) ở Việt Nam
7 p | 96 | 6
-
Đặc điểm hình thái và phân tử của vi khuẩn Xenorhadus sp. X-7TN cộng sinh với tuyến trùng Steinernema longicaudum phân lập ở Tây Nguyên, Việt Nam
6 p | 67 | 4
-
Đặc điểm hình thái và giải phẫu cây Sơn đôn - Amalocalyx microlobus Pierre ex Spire (Apocynaceae) ở Sơn La
8 p | 97 | 3
-
Đặc điểm hình thái và phân tử của loài tuyến trùng steinernema longicaudum shen & wang, 1991 ở Việt Nam
7 p | 42 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và giải phẫu loài Trúc đen (Phyllostachys nigra Munro) tại Sa Pa – Lào Cai
0 p | 49 | 3
-
Một số đặc điểm hình thái và sinh thái sinh sản của cá thát lát (notopterus notopterus) ở Thừa Thiên Huế
7 p | 61 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và xây dựng khóa phân loại các loài thuộc chi qua lâu (Trichosanthes L.) ở Việt Nam
5 p | 84 | 3
-
Một số đặc điểm hình thái, sinh học của nhện bắt mồi paraphytoseius cracentis (acari: phytoseiidae) nuôi trên hai vật mồi khác nhau
10 p | 99 | 3
-
Một số đặc điểm hình thái, hóa sinh của khoai tây thu hoạch từ cây trồng bằng củ bi in vitro
5 p | 100 | 3
-
Đặc điểm hình thái và sinh trưởng của cá bột loài cá cơm sọc xanh (Encrasicholina punctifer Fowler 1938)
9 p | 57 | 3
-
Một số đặc điểm hình thái và sinh cảnh nòng nọc loài cóc mắt bên Xenophrys major (Boulenger, 1908) ở vườn quốc gia Tam Đảo
4 p | 40 | 2
-
Đặc điểm hình thái và phân tử của vi khuẩn xenorhabdus sp. chủng l1 cộng sinh với tuyến trùng steinernema longicaudum phân lập ở Vườn Quốc gia Ba Vì
6 p | 88 | 2
-
Đặc điểm hình thái và trình tự gen 16s rna ribosomal của chủng vi khuẩn XTĐ18 cộng sinh với tuyến trùng steinernema sp. TĐ3 phân lập từ Tam Đảo, Vĩnh Phúc
5 p | 74 | 2
-
Đặc điểm hình thái và phân tử của loài tuyến trùng Steinernema siamkayai ký sinh gây bệnh côn trùng ở Việt Nam
8 p | 98 | 2
-
Đặc điểm hình thái và tiếng kêu của loài cóc mắt bên xenophrys major (boulenger, 1908) ở vườn Quốc gia Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc
5 p | 74 | 2
-
Đặc điểm hình thái và đa dạng di truyền của các giống cây ba kích (Morinda officinalis How)
11 p | 25 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn