intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm hóa sinh miễn dịch và tình trạng nha chu trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

37
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá mối liên quan giữa viêm nha chu và viêm khớp dạng thấp. Qua đó xác định mối liên quan giữa mức độ trầm trọng của viêm nha chu và độ hoạt động của bệnh viêm khớp dạng thấp. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm hóa sinh miễn dịch và tình trạng nha chu trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM HÓA SINH MIỄN DỊCH VÀ TÌNH TRẠNG NHA CHU TRÊN<br /> BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP<br /> Nguyễn Bích Vân*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Viêm nha chu (PD) và viêm khớp dạng thấp (RA) là hai bệnh có nhiều đặc điểm tương đồng về<br /> tình trạng viêm nhiễm mạn tính, tiêu hủy cấu trúc xương, phá hủy mô mềm nâng đỡ cũng như sự giống nhau về<br /> đáp ứng miễn dịch. Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy có mối liên hệ giữa sự tiến triển và mức độ trầm trọng của<br /> PD và RA. Tuy nhiên cũng có những nghiên cứu cho kết quả trái ngược.<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm mục tiêu đánh giá mối liên quan giữa viêm nha chu và viêm khớp dạng<br /> thấp. Qua đó xác định mối liên quan giữa mức độ trầm trọng của viêm nha chu và độ hoạt động của bệnh viêm<br /> khớp dạng thấp.<br /> Phương tiện và Phương pháp nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu RA gồm 100 bệnh nhân ở phòng khám khớp<br /> được chẩn đoán bệnh RA có đủ điều kiện nghiên cứu (nhóm RA) và nhóm chứng là 100 bệnh nhân ở phòng khám<br /> tổng quát không bị viêm khớp dạng thấp (NRA), có tuổi và giới tính tương đồng với nhóm RA. Số lượng răng<br /> mất, chỉ số mảng bám (PlI), chỉ số nướu (GI), chỉ số chảy máu nướu (BOP), độ sâu túi khi thăm dò (PPD) và<br /> mất bám dính lâm sàng (CAL) được đánh giá ở cả hai nhóm. Mức độ hoạt động của RA được đánh giá bằng<br /> điểm số DAS 28-CRP và nồng độ kháng thể kháng CCP.<br /> Kết quả: Tỷ lệ viêm nha chu ở nhóm RA cao gấp 3 lần ở nhóm NRA. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, 53%<br /> ở nhóm RA so với 17% ở nhóm NRA. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ PlI, GI và BOP giữa 2<br /> nhóm. Không có sự khác biệt về số răng mất, CAL, PPD giữa nhóm RA và NRA. Tuy nhiên có sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê giữa các mức độ nặng, trung bình nhẹ của CAL và PPD giữa 2 nhóm. Có sự khác biệt có ý nghĩa<br /> về trung bình lượng kháng thể kháng CCP với mức độ trầm trọng của bệnh nha chu (P=0,001). Ngoài ra lượng<br /> kháng thể kháng CCP càng cao thì tỷ lệ viêm nha chu nặng càng tăng. Sự khác biệt cũng có ý nghĩa thống kê<br /> (P 10 khớp (ít nhất 1 khớp nhỏ)<br /> B. Huyết thanh học (có ít nhất 1 kết quả sau)<br /> RF (-) và ACPA (-)<br /> RF (+) thấp hoặc ACPA (+) thấp<br /> RF (+) cao hoặc ACPA (+) cao<br /> C. Phản ứng pha cấp (có ít nhất 1 kết quả sau)<br /> CRP bình thường và ESR bình thường<br /> CRP không bình thường và ESR không bình thường<br /> D. Thời gian có triệu chứng<br /> < 6 tuần<br /> ≥ 6 tuần<br /> <br /> Điểm<br /> 0<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 5<br /> 0<br /> 2<br /> 3<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 1<br /> <br /> 173<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Chẩn đoán xác định VKDT khi ≥ 6 điểm<br /> Nếu số < 6 điểm: BN có thể đáp ứng đủ tiêu<br /> chuẩn nếu các triệu chứng dần dần xuất hiện<br /> thêm (tích lũy).<br /> Phân loại mới này đã nêu bật tầm quan<br /> trọng của xét nghiệm kháng thể kháng CCP<br /> trong huyết thanh, giúp phát hiện sớm bệnh<br /> RA. Bệnh nhân cần được kiểm tra kháng thể<br /> kháng CCP khi có:<br /> 1. Ít nhất 1 khớp có xác định lâm sàng viêm<br /> màng hoạt dịch (sưng, đỏ, nóng, đau).<br /> 2. Viêm màng hoạt dịch không do bệnh khác<br /> <br /> DAS28-CRP: Đánh giá mức độ hoạt động của<br /> RA<br /> Bảng 2: Giá trị của DAS28-CRP trong đánh giá độ<br /> hoạt động bệnh<br /> Giá trị DAS28-CRP<br /> DAS28 < 2,6<br /> 2,6 ≤ DAS28 < 3,2<br /> 3,2 ≤ DAS28 < 5,1<br /> DAS28 ≥ 5,1<br /> <br /> Mức độ<br /> Bệnh không hoạt động<br /> Hoạt động bệnh mức độ nhẹ<br /> Hoạt động bệnh mức độ trung bình<br /> Bệnh hoạt động mạnh<br /> <br /> Công thức DAS 28 có sử dụng CRP (DAS 28 CRP) được tính như sau:<br /> DAS28-CRP = 0,56*(Số khớp<br /> +0,28*(Số khớp sưng) + 0,014*PGH<br /> <br /> đau)<br /> <br /> + 0,36*Ln (CRP+1) + 0,96<br /> <br /> Các chỉ số nha chu<br /> Chỉ số mảng bám (PlI): Đánh giá theo thang<br /> điểm của Loe và Silness 1964<br /> - Thực hiện đo tại 4 vị trí: nướu mặt ngoài, gai<br /> nướu ngoài gần, gai nướu ngoài xa, nướu mặt<br /> trong.<br /> Chỉ số nướu (GI): Đánh giá theo thang điểm<br /> của Loe và Silness 1963<br /> - Thực hiện đo tại 4 vị trí: nướu mặt ngoài, gai<br /> nướu ngoài gần, gai nướu ngoài xa, nướu mặt<br /> trong.<br /> Độ sâu túi khi thăm dò (PPD) và mất bám<br /> dính lâm sàng (CAL)(9)<br /> <br /> Phương pháp đo<br /> Sử dụng cây đo túi William: với khấc<br /> 1,2,4,6,7,8,9,10mm<br /> - Đo ở 6 vị trí: ngoài gần, ngoài giữa, ngoài xa,<br /> trong gần, trong giữa, trong xa<br /> Số đo được làm tròn:<br /> + Nếu < 0,5 mm tính bằng 0 mm<br /> + Nếu > 0,5 mm tính bằng 1 mm<br /> Chảy máu khi thăm khám (BOP)<br /> - Đánh giá trên 6 vị trí ở mỗi răng: ngoài<br /> gần, ngoài giữa, ngoài xa, trong gần, trong<br /> giữa, trong xa.<br /> <br /> Đánh giá đau và sưng trên 28 khớp đánh dấu,<br /> gồm 5 loại khớp đối xứng là khớp vai, khớp<br /> khuỷu tay, khớp cổ tay, các khớp bàn tay và khớp<br /> gối (nguồn http://www.4s-dawn.com/DAS28/)(10)<br /> <br /> Phân loại mức độ PD<br /> Bảng 3: Tiêu chuẩn chẩn đoán của trung tâm kiểm<br /> soát và phòng ngừa bệnh Hoa kỳ (CDC) và hội nha<br /> chu Hoa Kỳ (APP)<br /> <br /> CRP trong huyết thanh (mg/l)<br /> <br /> Tiêu chuẩn chẩn đoán<br /> của trung tâm kiểm soát<br /> và phòng ngừa bệnh<br /> Hoa kỳ (CDC) và hội nha<br /> chu Hoa Kỳ (APP)<br /> PD trung bình<br /> <br /> Kháng thể kháng CCP<br /> Kháng thể kháng CCP được đo bằng máy<br /> phân tích hóa sinh Maplab plus-Italy<br /> Kháng thể kháng CCP âm tính: nồng độ<br /> kháng thể < 25 U/ml<br /> Kháng thể kháng CCP dương tính: nồng độ<br /> kháng thể ≥ 25 U/ml<br /> - Chia ba mức độ: < 25 U/ml, 25 U/ml-1000<br /> U/ml và > 1000 U/ml.<br /> <br /> 174<br /> <br /> PD nặng<br /> <br /> Không PD<br /> <br /> Tiêu chuẩn<br /> <br /> ≥ 2 vị trí điểm tiếp cận (không<br /> cùng 1 răng) có mất bám dính<br /> lâm sàng ≥ 4 mm hoặc ≥ 2 vị trí<br /> điểm tiếp cận (không cùng một<br /> răng) có túi nha chu ≥ 5 mm<br /> ≥ 2 vị trí điểm tiếp cận (không<br /> cùng 1 răng) có mất bám dính<br /> lâm sàng ≥ 6mm và ≥ 1 vị trí<br /> điểm tiếp cận có độ sâu túi nha<br /> chu ≥ 5mm<br /> Không phải PD trung bình và<br /> nặng<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Kiểm soát sai lệch<br /> Khớp được khám bởi các chuyên gia về khớp,<br /> chỉ số nha chu được đo bởi các bác sĩ chuyên về<br /> nha chu. Các điều tra viên được tập huấn và có độ<br /> thống nhất, độ kiên định cao.<br /> <br /> Bảng 6: Tỷ lệ các mức độ viêm nha chu giữa hai<br /> nhóm<br /> <br /> 3mm và 5mm<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2,5<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> Mức độ CAL<br /> <br /> Nhóm<br /> Tổng p-value<br /> 2<br /> Nhóm<br /> Nhóm<br /> (%)<br /> (X )<br /> bệnh (%) chứng (%)<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> So sánh các chỉ số nha chu giữa nhóm bệnh<br /> nhóm chứng<br /> <br /> - Trong 100 BN RA có: 15% nam và 85% nữ.<br /> Số lượng nữ giới gấp 5, 6 lần nam giới<br /> <br /> Có sự khác biệt về tỷ lệ mảng bám, nướu và<br /> chảy máu khi thăm khám giữa hai nhóm<br /> <br /> - Trong 100 BN NRA có: 8% nam và 82% nữ.<br /> Không có sự khác biệt về giới, tuổi, tình trạng<br /> hút thuốc giữa 2 nhóm RA và NRA.<br /> Thời gian đau khớp trung bình là 3 năm.<br /> Sử dụng thuốc kháng viêm prédisone: 56% có<br /> sử dụng, 8% không sử dụng, 36% không biết có<br /> dùng hay không.<br /> <br /> Tình trạng viêm nha chu trên bệnh nhân<br /> viêm khớp dạng thấp, so sánh với nhóm<br /> chứng<br /> Tỷ lệ viêm nha chu ở nhóm bệnh cao hơn<br /> nhóm chứng 53% so với 17,4.<br /> <br /> Bảng 7: So sánh các chỉ số nha chu giữa hai nhóm<br /> Biến số<br /> Nhóm<br /> chứng<br /> Nhóm<br /> bệnh<br /> P<br /> <br /> PlI<br /> 1,74±<br /> 0,71<br /> 1,23±<br /> 0,58<br /> 0,000*<br /> <br /> GI<br /> PPD<br /> CAL<br /> 1,04± 1,21±<br /> 1,99±<br /> 0,43<br /> 0,56<br /> 1,3<br /> 0,9±<br /> 1,14±<br /> 1,62±<br /> 0,38<br /> 0,45<br /> 0,73<br /> 0,002* 0,321** 0,118**<br /> <br /> So sánh tỷ lệ các mức độ mất bám dính lâm<br /> sàng<br /> Nhóm bệnh có tình trạng mất bám dính lâm<br /> sàng nặng hơn nhóm chứng. Sự khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê<br /> Bảng 8: Tỷ lệ mức độ mất bám dính lâm sàng giữa<br /> hai nhóm<br /> <br /> Bảng 4: Đặc điểm mẫu nghiên cứu<br /> RA (n=100)<br /> Tuổi (Năm ± SD)<br /> Nữ (n [%])<br /> Nam (n [%])<br /> <br /> Nhóm<br /> Mức độ PD<br /> <br /> NRA (n=100)<br /> 47,62±12,86<br /> 85 (85%)<br /> 15 (15%)<br /> <br /> 50,96±12.38<br /> 92 (92%)<br /> 8 (8%)<br /> <br /> So sánh tỷ lệ các mức độ nha chu giữa nhóm<br /> bệnh nhóm chứng<br /> Nhóm bệnh viêm khớp dạng thấp có tỷ lệ<br /> viêm nha chu trung bình và nặng cao hơn nhóm<br /> chứng<br /> Bảng 5: Tỷ lệ bệnh VNC giữa hai nhóm, Sự khác biệt<br /> có ý nghĩa thống kê (P=0,000)<br /> 2<br /> <br /> Nhóm chứng (%) Nhóm bệnh (%) P-value (X )<br /> RA<br /> <br /> 17<br /> <br /> 53<br /> <br /> NRA<br /> <br /> 83<br /> <br /> 47<br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> <br /> 0,000*<br /> <br /> BOP<br /> 12,78±<br /> 15,29<br /> 10,86%±<br /> 13,3%<br /> 0,000*<br /> <br /> Nhóm bệnh Nhóm<br /> (%)<br /> chứng (%)<br /> <br /> Tổng p-value<br /> (%)<br /> (X2)<br /> <br /> Không PD<br /> <br /> 47<br /> <br /> 83<br /> <br /> 65<br /> <br /> PD trung bình<br /> <br /> 41<br /> <br /> 14<br /> <br /> 27,5<br /> <br /> PD nặng<br /> <br /> 12<br /> <br /> 3<br /> <br /> 7,5<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> 100<br /> <br /> 0,000<br /> <br /> Tình trạng nha chu theo kháng thể kháng<br /> CCP<br /> Bảng 9: Kháng thể kháng CCP theo mức độ viêm nha<br /> chu<br /> Kháng thể<br /> kháng CCP<br /> Âm tính<br /> <br /> Không VNC trung<br /> p-value<br /> VNC nặng<br /> 2<br /> VNC<br /> bình<br /> (X )<br /> 24 (51,1%) 13 (31,7%) 2 (16,8%)<br /> <br /> Dương tính 23 (48,9%) 28 (68,3%) 10 (83,3%)<br /> <br /> 0,043<br /> <br /> Tổng cộng 47 (100%) 41 (100%) 12 (100%)<br /> <br /> 175<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0