Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân cong vẹo cột sống do dị tật đốt sống
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân vẹo cột sống do dị tật đốt sống. Đối tượng nghiên cứu: 32 bệnh nhân được chẩn đoán xác định vẹo cột sống do dị tật đốt sống, được theo dõi điều trị tại khoa Phẫu thuật Cột sống bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ ngày 22 tháng 8 năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân cong vẹo cột sống do dị tật đốt sống
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò nhiễm vi rút hô cơ sở Thái Nguyên và hiệu quả kiểm soát hen bằng hấp trong đợt bùng phát hen phế quản năm 2011. ICS+LABA. Luận án tiến sỹ y học, Đại học Y dược Luận án tiến sỹ, Học viện Quân y. Thái Nguyên. 5. Lê Thị Minh Hương, Nguyễn Thị Diệu Thúy 8. Trần Quỵ (2007). Dịch tễ học hen phế quản và (2013). Nhận xét về điều trị dự phòng và tái tiếp cận chương trình khởi động toàn cầu về phòng khám của trẻ hen phế quản từ 6-15 tuổi tại Bệnh chống hen phế quản. Hen phế quản và dự phòng viện Nhi Trung ương. Tạp chí y học thực hành; hen phế quản, Nhà xuất bản Y học 2007; 14-15. 17(2): 55-59. 9. Bùi Bỉnh Bảo Sơn, Đặng Văn Hảo (2015). Liên 6. Lê Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Diệu Thúy quan giữa đặc điểm lâm sàng, chức năng hô hấp (2017). Nghiên cứu vai trò của một số tế bào và trắc nghiệm kiểm soát hen trong hen phế quản viêm và cytokin trong máu ngoại vi ở trẻ hen phế ở trẻ em. Tạp chí y học Việt Nam; 436: 54-60. quản. Tạp chí Y học Việt Nam; 452(2): 84-87. 10. Global Initiative for Asthma (GINA). Global 7. Khổng Thị Ngọc Mai (2011). Nghiên cứu thực strategy for asthma management and prevention; trạng hen phế quản ở học sinh tiểu học - trung học 2006: 2-23 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN CONG VẸO CỘT SỐNG DO DỊ TẬT ĐỐT SỐNG Nguyễn Đình Hòa* TÓM TẮT Duc Friendship Hospital Spine Surgery from August 22, 2017 to September 30, 2018 Results: Functional 39 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng symptoms: Chest pain accounts for 21.9%, dyspnea bệnh nhân vẹo cột sống do dị tật đốt sống. Đối accounts for 31.3%, pain in the spine accounts for tượng nghiên cứu: 32 bênh nhân được chẩn đoán 25%. Physical symptoms: Adam's test was positive in xác định vẹo cột sống do dị tật đốt sống, được theo 81.2% of patients, shoulder deflection accounted for dõi điều trị tại khoa Phẫu thuật Cột sống bệnh viện 78.1%, ribs accounted for 71.9%. The half-vertebrae Hữu nghị Việt Đức từ ngày 22 tháng 8 năm 2017 đến malformation accounted for the most: 65.6%, the ngày 30 tháng 9 năm 2018. Kết quả: Triệu chứng cơ occipital vertebrae accounted for 12.5%, the one- năng: Đau ngực chiếm 21,9%, khó thở chiếm 31,3%, sided calcification accounted for 9.4%, the vertebral đau tại cột sống chiếm 25%. Triệu chứng thực thể: vertebrae accounted for 12.5%Conclusions: Nghiệm pháp Adam dương tính ở 81,2% bệnh nhân, functional symptoms have the same ratio, the 3 most lệch vai chiếm 78,1%, bướu sườn chiếm 71,9%. Dị tật common physical symptoms are shoulder dislocations, nửa đốt sống chiếm nhiều nhất: 65,6%, đốt sống hình goiter, Adam's test. Most patients have disorders of chêm chiếm 12,5%, dải cốt hóa một bên chiếm 9,4%, vertebrae formation, scoliosis peak position is most đốt sống dính thành khối chiếm 12,5% Kết luận: các common in the chest - waist. triệu chứng cơ năng có tỷ lệ ngang nhau, 3 triệu Keywords: scoliosis, spinal deformities chứng thực thể phổ biến nhất là lệch vai, bướu sàn, nghiệm pháp Adam. Đa phần bệnh nhân có rối loạn I. ĐẶT VẤN ĐỀ hình thành đốt sống, vị trí đỉnh vẹo hay gặp nhất là ở đoạn ngực – thắt lưng. Vẹo cột sống là sự biến dạng cong của cột Từ khóa: cong vẹo cột sống, dị tật đốt sống sống trên mặt phẳng đứng ngang (mặt phẳng trán) và thường đi kèm với sự xoay của cột sống SUMMARY theo trục dọc. Góc của đường cong cột sống CHARACTERISTICS OF CLINICAL, CLINICAL, (góc Cobb) trên 10 độ được định nghĩa là vẹo CLINICAL PATIENT SURVIVES COMING INTO cột sống [5]. Góc Cobb nhỏ hơn 10 độ thường COLUMNS FROM LIVER DISEASE được đề cập là mất cân đối cột sống. Purpose: Describe clinical and subclinical characteristics of scoliosis patients due to vertebral Vẹo cột sống do nhiều nhóm nguyên nhân malformation. Subjects and Methods: 32 patients khác nhau. Vẹo cột sống do dị tật đốt sống bẩm were diagnosed with scoliosis due to vertebral sinh mặc dù chỉ chiếm 0,5 - 1‰ trẻ sinh ra [4], malformation, were monitored for treatment at Viet nhưng lại thường đi kèm với nhiều dị tật ở các cơ quan khác nhau. Vẹo cột sống do dị tật đốt *Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức sống cần phải phát hiện, chẩn đoán và có hướng Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Hòa theo dõi, điều trị sớm. Email: ndhoavietducspine@gmail.com Chính vì các lí do trên, việc nắm được những Ngày nhận bài: 16.3.2020 đặc điểm, chẩn đoán sớm, chỉ định điều trị vẹo Ngày phản biện khoa học: 5.5.2020 cột sống do dị tật đốt sống là rất quan trọng. Ngày duyệt bài: 18.5.2020 133
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 Hiện nay ở Việt Nam có rất ít nghiên cứu sâu về 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng cũng Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Phẫu thuật như kết quả điều trị của nhóm bệnh nhân vẹo Cột sống bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ ngày cột sống do dị tật đốt sống ở người Việt Nam. 22 tháng 8 năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm Chính vì vậy bài báo được đưa ra với mục tiêu 2018. “Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh 2.4. Xử lý số liệu: Xử lí số liệu bằng SPSS 16.0 nhân vẹo cột sống do dị tật đốt sống” 2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu được Hội đồng đạo đức trường Đại II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU học Y Hà Nội, khoa Phẫu thuật cột sống Bệnh 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Những bênh viện Việt Đức đồng ý; Các bệnh nhân được lựa nhân được chẩn đoán xác định vẹo cột sống do chọn được tư vấn cẩn thận, hoàn toàn trên tinh dị tật đốt sống, được theo dõi điều trị tại khoa thần tự nguyện. Nghiên cứu chỉ nhằm bảo vệ và Phẫu thuật Cột sống bệnh viện Hữu nghị Việt nâng cao sức khỏe cho bệnh nhân. Đức từ ngày 22 tháng 8 năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2018. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng 3.1. Đặc điểm lâm sàng nghiên cứu. Bệnh nhân được chẩn đoán xác *Triệu chứng cơ năng định là vẹo cột sống do dị tật đốt sống bao gồm: Bảng 1: Triệu chứng cơ năng • Lâm sàng: Qua thăm khám, bệnh nhân có Triệu chứng Số bệnh nhân Tỷ lệ các triệu chứng: Đau ngực 7 21,9% - Mất cân đối trục dọc của cột sống Khó thở 10 31,3% - Bướu sườn khi nhìn từ phía sau hoặc Đau tại cột sống 8 25% nghiệm pháp Adam dương tính Nhận xét - Mất cân đối tam giác cạnh thân 2 bên - Có 7 bệnh nhân có triệu chứng đau ngực, - Lệch vai chiếm 21,9% • Cận lâm sàng: - Có 10 bệnh nhân có triệu chứng khó thở, - Đường cong vẹo cột sống trên phim X quang chiếm 31,3% - Dị tật đốt sống trên X quang, CLVT: Vẹo do - Có 8 bệnh nhân có triệu chứng đau tại cột dị tật nửa đốt sống, vẹo do dải cốt hóa, vẹo do sống, chiếm 25% nhiều đốt sống dính thành khối, vẹo phối hợp *Triệu chứng thực thể Bảng 2: Triệu chứng thực thể các nguyên nhân Triệu chứng Số bệnh nhân Tỷ lệ 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng Lệch vai 25 78,1% nghiên cứu Bướu sườn 23 71,9% - Vẹo cột sống do nguyên nhân khác Nghiệm pháp Adam 26 81,2% - Những trường hợp bệnh nhân không hợp Đám lông bất thường 1 3,1% tác tham gia nghiên cứu, không đủ các biến số Hạt cà phê 1 3,1% cần cho nghiên cứu, không tuân thủ điều trị và Nhận xét: theo dõi. - Đa phần bệnh nhân có triệu chứng lệch vai, 2.2. Phương pháp nghiên cứu: bướu sườn với tỉ lệ lần lượt là 78,1% và 71,9% 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Là nghiên cứu - Có 26 bệnh nhân có nghiệm pháp Adam mô tả cắt ngang tiến cứu dương tính, chiếm 81,2% 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Lấy cỡ - Triệu chứng đám lông bất thường và hạt cà mẫu thuận tiện. Tất cả bệnh nhân có đủ tiêu phê ở da mỗi triệu chứng chỉ có 1 bệnh nhân, chuẩn lựa chọn và không có tiêu chuẩn loại trừ chiếm tỉ lệ 3,1% đều được đưa vào nghiên cứu 3.2. Đặc điểm cận lâm sàng 3.2.1. Phân bố bệnh nhân theo phân loại vẹo theo phân loại của Burnei – Gavriliu Bảng 3: Phân bố vẹo theo Burnei Phân loại Số bệnh nhân Số lượng bệnh nhân Tỷ lệ (%) Đốt sống hình chêm 2 12,5 Phân chia hoàn toàn 15 46,8 Rối loạn hình Nửa đốt Phân chia một phần 4 12,5 thành đốt sống sống Không phân chia 2 6,3 Nửa thân đốt sống 0 0 134
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 Rối loạn phân Dải cốt hóa một bên 3 9,4 chia đốt sống Đốt sống dính thành khối 4 12,5 Rố loạn phối Nửa đốt sống kèm dải cốt hóa 0 0 hợp Nửa đốt sống kèm đốt sống dính thành khối 0 0 Tổng số 32 100% Nhận xét Trái 15 46,9 - Có 25 bệnh nhân rối loạn hình thành đốt p = 0,42 sống, chiếm 78,1%, trong đó: Nhận xét: + 4 bệnh nhân dị tật đốt sống hình chêm, - Bệnh nhân vẹo bên phải gặp nhiều hơn với chiếm 12,5% 17 bệnh nhân chiếm 53,1% + 21 bệnh nhân dị tật nửa đốt sống, chiếm 65,6% - Có 15 bệnh nhân vẹo bên trái, chiếm 46,9% - Có 7 bệnh nhân rối loạn phân chia đốt - Sự khác biệt về phía vẹo không có ý nghĩa sống, chiếm 21,9% thống kê - Không có bệnh nhân nào có rối loạn phối 3.2.6. Dị tật phối hợp ở hệ tim mạch hơp cả hai loại trên Bảng 7. Dị tật phối hợp hệ tim mạch 3.2.2. Phân loạn theo góc Cobb đường cong Số bệnh Tỉ lệ vẹo chính Phân nhóm nhân (%) Bảng 4. Phân loại theo góc Cobb đường Có dị Còn lỗ bầu dục 3 9,4 cong vẹo chính tật Thông liên nhĩ 2 6,3 Góc Cobb trung Không có dị tật 27 84,3 Phân loại bình (°) Nhận xét: Đốt sống hình - Có 5 bệnh nhân có dị tật tim bẩm sinh Rối loạn hình 61,0 ± 23,7 chêm chiếm 15,7%, trong đó 2 bệnh nhân thông liên thành đốt sống Nửa đốt sống 39,7 ± 12,8 nhĩ chiếm 6,3% và 3 bệnh nhân còn lỗ bầu dục Dải cốt hóa một chiếm 9,4%. 88,7 ± 3 Rối loạn phân bên 3.2.7. Dị tật phối hợp ở hệ tiết niệu chia đốt sống Đốt sống dính Bảng 8. Dị tật phối hợp ở hệ tiết niệu 68,4 ± 3,5 thành khối Phân nhóm Số bệnh nhân Tỉ lệ (%) Nhận xét: Thận duy nhất 1 3,1 - Dải cốt hóa một bên có góc Cobb trung bình Không có dị tật 31 96,9 lớn nhất: 88,7° Nhận xét: - Dị tật nửa đốt sống có góc Cobb trung bình - Có 1 bệnh nhân có dị tật ở hệ tiết niệu là dị nhỏ nhất: 39,7° tật thận duy nhất, chiếm 3,1%. - Đốt sống hình chêm có góc Cobb trung bình - 31 bệnh nhân không có dị tật hệ tiếu niệu 61,0° 3.2.8. Liên quan giữa vị trí đốt sống dị tật và - Đốt sống dính thành khối có góc Cobb trung dị tật tim bẩm sinh bình 68,4° Bảng 9. Liên quan giữa vị trí đốt sống dị 3.2.3. Vị trí đỉnh đường cong vẹo chính tật và tim bẩm sinh Bảng 5. Vị trí đường cong vẹo chính Vị trí Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Vị trí Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Ngực cao 2 40 Ngực cao 12 37,5 Ngực thắt lưng 3 60 Ngực – thắt lưng 16 50 Thắt lưng 0 0 Thắt lưng 4 12,5 Tổng 5 100 Tổng số 32 100 Nhận xét: Nhận xét - Trong số 5 bệnh nhân có dị tật tim bẩm - Có 16 bệnh nhân có vị trí đỉnh vẹo ở đoạn sinh, cả 5 bệnh nhân đều có đỉnh vẹo ở đoạn ngực – thắt lưng, chiếm tỉ lệ nhiều nhất: 50% ngực cao (40%) hoặc ngực thắt lưng (60%). - Có 12 bệnh nhân có vị trí đỉnh vẹo ở đoạn - Không có bệnh nhân dị tật tim bẩm sinh ngực cao, chiếm 37,5% nào có đỉnh vẹo nằm ở vị trí thắt lưng. - Có 4 bệnh nhân có vị trí đỉnh vẹo ở đoạn thắt lưng, chiếm tỉ lệ ít nhất là 12,5% IV. BÀN LUẬN 3.2.4. Phân loại theo phía vẹo 4.1. Đặc điểm lâm sàng. Trong nghiên cứu Bảng 6. Phân loại theo phía vẹo của chúng tôi, số bệnh nhân có biểu hiện đau Bên vẹo Số bệnh nhân Tỉ lệ (%) ngực, khó thở, đau tại cột sống chiếm tỉ lệ lần Phải 17 53,1 lượt là 21,9%; 31,3% và 25%. Những bệnh 135
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 nhân khó đau ngực thường là những bệnh nhân thu thập số liệu cho nghiên cứu của chúng tôi có kèm theo cả triệu chứng khó thở (6/7 bệnh còn hạn chế. nhân). Hai triệu chứng này thường gặp khi Trong số 4 nhóm VCS bẩm sinh trong nghiên đường cong vẹo lớn và bệnh nhân có rối loạn cứu của chúng tôi, dị tật dải cốt hóa một bên có thông khí hạn chế nhiều. Trong số những bệnh góc vẹo trung bình lớn nhất. Kaspiris nghiên cứu nhân có triệu chứng đau tại cột sống, đa phần là tiến triển của các loại dị tật cho kết quả VCS những khó chịu, đau mỏi, tăng lên khi vận động bẩm sinh do dải cốt hóa tiến triển nhanh hơn hoặc giữ nguyên một tư thế. Triệu chứng đau tại vẹo do rối loạn hình thành đốt sống [6]. Trung cột sống rõ ràng nhất khi bệnh nhân nằm ngủ vì bình dải cốt hóa ở vị trí ngực cao tiến triển sẽ tì đè vào vùng bướu sườn, phần xương khung 2°/năm trước dậy thì và 4° sau dậy thì. Dải cốt chậu lệch gây đau cho bệnh nhân và những hóa ở vị trí ngực thắt lưng thậm chí diễn biến trường hợp này bệnh nhân thường có xu hướng còn nhanh hơn với 5°/năm trước dậy thì và nằm nghiêng. Chỉ có một trường hợp bệnh nhân 6,5°/năm sau dậy thì. đau nhiều tại cột sống gây hạn chế nhiều trong Phân bố vẹo theo vị trí đỉnh đường cong vẹo sinh hoạt hàng ngày.Trong nghiên cứu của Đỗ chính trong nghiên cứu của chúng tôi: Đoạn Mạnh Hùng [7] trên 62 đốt sống thấy; lượng xi ngực thắt lưng hay gặp nhất với tỉ lệ 50%, đoạn măng trung bình trong bơm trong thân đốt sống ngực cao chiếm 37,5% và đoạn thắt lưng chiếm là 3,73ml; lượng xi măng ít nhất là 2ml; lượng xi tỉ lệ ít nhất với 12,5%. Sự phân bố này giống với măng nhiều nhất là 7ml. Mức độ ngấm xi măng nghiên cứu của Mohanty khi đoạn hay gặp nhất trong thân đốt: tỷ lệ dười 1/3 chiếm 4,9%, từ là ngực thắt lưng, đoạn ít gặp nhất là thắt lưng 1/3-2/3 chiếm 38,7%, trên 2/3 chiếm 56,4%. và đoạn ngực cao ít gặp nhất. Nghiên cứu của Trong nghiên cứu của chúng tôi. Tỉ lệ lệch Bhat lại có tỉ lệ hay gặp nhất là ngực cao, tuy vai và bướu sườn chiếm tỉ lệ lần lượt là 78,1% nhiên đoạn thắt lưng vẫn chiếm tỉ lệ ít nhất. và 71,9%. Có tới 26 bệnh nhân, chiếm 81,2% Tỉ lệ bệnh nhân có dị tật tim bẩm sinh trong bệnh nhân có nghiệm pháp Adam dương tính. nghiên cứu của chúng tôi là 15,6%. Tỉ lệ này Trong số 26 bệnh nhân, có 22 bệnh nhân vẹo gần với nghiên cứu của Mohanty. Nghiên cứu cột sống đoạn ngực cao hoặc ngực thắt lưng. Có của Mohanty có 4 bệnh nhân có dị tật ở hệ tiết 3 bệnh nhân không rõ bướu sườn nhưng lại có niệu chiếm 6,1%, đó là các dị tật thận duy nhất test Adam dương tính. Nghiệm pháp này giúp do thiểu sản thận, thận ứ nước do giãn niệu khai thác triệu chứng thực thể rõ hơn, bổ sung quản, thận ứ nước một bên kèm bên còn lại cho triệu chứng có bướu sườn. Nghiệm pháp này xoay không hoàn toàn và nang buồng trứng, từ lâu đã được thực hiện để thăm khám và sàng thận lạc chỗ, mỗi dị tật có 1 bệnh nhân [7]. Các lọc bệnh nhân vẹo cột sống. Côté cho rằng nghiên cứu khác trước đó có tỉ lệ dị tật hệ tiết nghiệm pháp Adam có độ nhạy thậm chí còn lớn niệu sinh dục cao hơn, lên đến 25% [2]. Tỉ lệ hơn thước đo vẹo (scolimeter) và vẫn là một này trong nghiêu cứu của chúng tôi thấp hơn, có phương pháp thăm khám dễ thực hiện để đánh thể do cỡ mẫu còn hạn chế. Phần lớn bệnh nhân giá vẹo cột sống [3]. trong nghiên cứu của chúng tôi có rối loạn thông Do mật độ xương giảm mạnh ở các đối tượng khí hạn chế (81,3%). Tỉ lệ này tương đồng với tỉ nghiên cứu XĐS có loãng xương nên lượng xi lệ 73,3% bệnh nhân trong nghiên cứu của măng bơm vào thân đốt thường cao. Ở những Nguyễn Hoàng Long [1]. trường hợp có chấn thương cột sống kèm theo, V. KẾT LUẬN có đường vỡ xương phức tạp thường bơm được - Đặc điểm lâm sàng ít xi măng hơn, để phòng tránh nguy cơ xi măng + Không có sự khác biệt về giới ở bệnh nhân tràn ra ngoài. vẹo cột sống do dị tật đốt sống bẩm sinh 4.2. Đặc điểm cận lâm sàng. So sánh tỉ lệ + Tuổi phát hiện bệnh từ 0-2 tuổi và từ 10-12 của từng loại vẹo cột sống theo phân loại vẹo tuổi mỗi nhóm chiếm 40,6%. Hai nhóm này cột sống bẩm sinh, chúng tôi thấy sự tương chiếm 81,2% số bệnh nhân đồng trong nghiên cứu của chúng tôi với nghiên + BMI trung bình của bệnh nhân 17,2 ± 2,6. cứu trước đây của Mohanty [7]. Trong đó dị tật Không có bệnh nhân nào thừa cân hoặc béo phì nửa đốt sống chiếm nhiều nhất, sau đó đến dị + Triệu chứng cơ năng: Đau ngực chiếm tật đốt sống hình chêm. Tuy nhiên, trong nghiên 21,9%, khó thở chiếm 31,3%, đau tại cột sống cứu của Mohanty, tỉ lệ bệnh nhân có rối loạn chiếm 25% phối hợp khá cao. Kết quả này có thể do cỡ mẫu + Triệu chứng thực thể: Nghiệm pháp Adam nghiên cứu của Mohanty lớn hơn, và thời gian dương tính ở 81,2% bệnh nhân, lệch vai chiếm 136
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 78,1%, bướu sườn chiếm 71,9% toàn vít qua cuống đốt sống, Luận án Tiến sĩ, Đại - Đặc điểm cận lâm sàng học Y Hà Nội, Hà Nội. 2. Arlet V., Odent T., and Aebi M. (2003). + Theo phân loại vẹo của Burnei – Gavriliu: Congenital scoliosis. Eur Spine J, 12(5), 456–463. Dị tật nửa đốt sống chiếm nhiều nhất: 65,6%, 3. Côté P., Kreitz B.G., Cassidy J.D., et al. đốt sống hình chêm chiếm 12,5%, dải cốt hóa (1998). A study of the diagnostic accuracy and một bên chiếm 9,4%, đốt sống dính thành khối reliability of the Scoliometer and Adam’s forward bend test. Spine, 23(7), 796–802; discussion 803. chiếm 12,5% 4. Giampietro P.F., Blank R.D., Raggio C.L., et + Vị trí đỉnh vẹo ở vùng ngực thắt lưng chiếm al. (2003). Congenital and Idiopathic Scoliosis: 50%, vùng ngực cao chiếm 37,5%, vùng thắt Clinical and Genetic Aspects. Clin Med Res, 1(2), lưng chiếm 12,5% 125–136. 5. Kane WJ. Scoliosis prevalence: a call for a + Dị tật phối hợp ở hệ tim mạch chiếm statement of terms. Clin Orthop Relat Res 1977, 15,7%, đều có đỉnh vẹo nằm ở đoạn ngực cao 126, 43–16. hoặc ngực thắt lưng. Dị tật phối hợp ở hệ tiết 6. Kaspiris A., Grivas T.B., Weiss H.-R., et al. niệu chiếm 3,1% (2011). Surgical and conservative treatment of patients with congenital scoliosis: α search for TÀI LIỆU THAM KHẢO long-term results. Scoliosis, 6, 12. 1. Nguyễn Hoàng Long (2015), Nghiên cứu điều 7. Mohanty S. and Kumar N. (2000). Patterns of trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng cấu hình presentation of congenital scoliosis. J Orthop Surg (Hong Kong), 8(2), 33–37. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI MỘT SỐ CẤU TRÚC NÃO Ở BỆNH NHÂN TRẦM CẢM MỨC ĐỘ NẶNG Đỗ Xuân Tĩnh*, Cao Tiến Đức*, Nguyễn Lĩnh Toàn*, Nguyễn Thành Lê*, Đặng Tiến Trường* TÓM TẮT Từ khóa: Trầm cảm mức độ nặng; thể tích một số cấu trúc não. 40 Mục tiêu: Thể tích một số cấu trúc não ở bệnh nhân trầm cảm mức độ nặng. Đối tượng và SUMMARY phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, cắt ngang ở 72 bệnh nhân trầm cảm mức độ nặng điều RESEARCH PERFORMANCE CHARACTERISTICS trị nội trú tại Khoa Tâm thần, Bệnh viện 103 từ tháng SOME STRUCTURE OF THE BRAIN IN SEVERE 6 – 2015 đến tháng 6 – 2018. Kết quả: Thể tích nội DEPRESSION PATIENTS ABSTRACT sọ và thể tích thùy trán ở bệnh nhân trầm cảm nặng Objectives: The volume of some brain structures nhỏ hơn so với nhóm chứng (Nội sọ: 1422,09 ± in severe depression patients. Subjects and 128,60cm3 so với 1520,36 ± 131,14cm3; thùy trán: Methods: Descriptive research, cross-section in 72 161,82 ± 18,45cm3 so với 168,80 ± 20,73 cm3; p < patients with severe depression inpatient were 0,05). Thể tích não thất bên và não thất ba ở bệnh treated at the Department of Psychiatry, Military nhân trầm cảm nặng lớn hơn so với nhóm chứng Hospital 103 from June 2015 to June 2018. Results: (13,66 ± 5,29cm3 và 1,05 ± 0,31cm3 so với 11,07 ± The intracranial volume and the frontal lobe volume in 6,62 cm3 và 0,80 ± 0,34 cm3; p < 0,05 và p < 0,01. severe depression patients were smaller than the Hải mã ở bệnh nhân trầm cảm nặng có thể tích nhỏ control group (The intracranial: 1422.09 ± 128.60cm3 hơn rất nhiều so với nhóm chứng (7,99 ± 0,77cm3 so compared to 1520.36 ± 131.14cm3; frontal lobe: 161, với 8,88 ± 0,85cm3; p < 0,001). Thể tích nhân đuôi ở 82 ± 18.45cm3 compared to 168.80 ± 20.73cm3; p bệnh nhân trầm cảm nhỏ hơn so với nhóm chứng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 12 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 7 | 3
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nấm nông bàn chân ở tiểu thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An (2022)
10 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sai khớp cắn loại I Angle ở bệnh nhân chỉnh hình răng mặt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024
7 p | 6 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 13 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 8 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 7 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân vẹo cột sống vô căn tuổi thiếu niên
4 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân đuối nước tại Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn