Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân còn túi thừa Meckel có biến chứng
lượt xem 0
download
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân còn túi thừa Meckel có biến chứng tại bệnh viện Nhi Trung Ương. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu tất cả các bệnh nhân (BN) dưới 16 tuổi được chẩn đoán còn túi thừa Meckel có biến chứng từ năm 2012- 2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân còn túi thừa Meckel có biến chứng
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 xử ủa nhân viên y tế (bác sỹ, điều dưỡng) và bệnh khám theo yêu cầu tại phòng khám yêu nhân viên phục vụ (hộ lý,bảo vệ, kế toán...) đều cầu khoa Phẫu thuật chi dưới, nhìn chung mức là 88,7%. Những kết quả tương đương so với độ hài lòng của người bệnh đối với dịch vụ khám nghiên cứu của Trương Quang Trung và cộng theo yêu cầu ở Khoa phẫu thuật chi dưới bệnh sự, khi tác giả cho biết hơn 90% người bệnh viện Việt Đức là cao, đặc biệt trong khâu tiếp được hỏi hài lòng với thái độ ân cần và tôn trọng đón, thái độ của nhân viên y tế và chất lượng của bác sĩ đối với mình [4]. Hay nghiên cứu của chuyên môn. Tuy nhiên một số khâu tỷ lệ hài Phạm Nhật Yên cũng cho thấy người bệnh rất lòng chưa thực sự như mong muốn của ngươì hài lòng với yếu tố giao tiếp và tương tác với bác làm quản lý, như thời gian chờ kết quả xét sĩ.Như vậy, nhìn chung từ kết quả nghiên cứu nghiệm còn dài, cơ sở vật chất, không gian bệnh thu được đã đánh giá được trình độ chuyên viện còn chật hẹp. môn, khả năng khám chữa bệnh, giao tiếp của bác sĩ với người bệnh được đánh giá cao. Tuy TÀI LIỆU THAM KHẢO nhiên, về phía nhân viên y tế cũng phải tiếp tục 1. Ankur Joshi, Saket Kale (2015). Likert Scale: Explored and Explained. Current Journal of Applied trau dồi về chuyên môn và kỹ năng giao tiếp do Science and Technology đối tượng phục vụ ở đây là những bệnh nhân 2. Vũ Hoàng Anh. (2015). Sự hài lòng của người khám theo yêu cầu nên họ đòi hỏi cao hơn những bệnh phẫu thuật bệnh lý cột sống với DVYT của phòng khám thường khác không chỉ chuyên môn Khoa Phẫu thuật Cột sống, Viện Chấn thương Chỉnh hình-Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức năm mà cả thái độ của nhân viên y tế với bệnh nhân, 2014-2015. luận văn thạc sỹ y học về Tổ chức và tăng cường thời gian tiếp xúc giữa bác sỹ với Quản lý Y tế,tr.1. bệnh nhân để có thể cho tư vấn kỹ càng về bệnh 3. Lý Thị Thúy (1014). Sự hài lòng của người bệnh tật cũng như giải đáp được đầy đủ các thắc mắc nội trú về DVYT tại khoa khám bệnh-Bệnh viện Bạch Mai năm 2014 và một số yếu tố ảnh hưởng. luận để bệnh nhân có thể yên tâm, tin tưởng vào phác văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, HN. đồ điều trị mà thầy thuốc đề ra. 4. Trương Quang Trung (2011), Nghiên cứu sự hài lòng của người sử dụng DVYT đối với chất V. KẾT LUẬN lượng phục vụ tại Khoa Khám bệnh-Bệnh viện Đại Nghiên cứu khảo sát sự hài lòng của người học Y HÀ Nội,Trường Đại học Y Hà Nội. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN CÒN TÚI THỪA MECKEL CÓ BIẾN CHỨNG Phạm Duy Hiền⃰ , Trần Xuân Nam⃰ TÓM TẮT nhân có biến chứng xuất huyết tiêu hóa). Kết luận: Túi thừa Meckel có biến chứng hay được phát hiện 26 Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm trước 2 tuổi với xuất huyết tiêu hóa là biến chứng hay sàng của bệnh nhân còn túi thừa Meckel có biến gặp nhất. Chụp nhấp nháy phóng xạ có giá trị chẩn chứng tại bệnh viện Nhi Trung Ương. Phương pháp đoán cao nghiên cứu: Hồi cứu tất cả các bệnh nhân (BN) dưới Từ khóa: túi thừa Meckel, ở trẻ em 16 tuổi được chẩn đoán còn túi thừa Meckel có biến chứng từ năm 2012- 2018. Chẩn đoán dựa vào dấu SUMMARY hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh. Các chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm: đặc điểm chung của bệnh nhân, CLINICAL AND PRE-CLINICAL FEATURES các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh. Kết OF THE PATIENTS WITH COMPLICATED quả: Có 43 bệnh nhân trong nghiên cứu với nhóm MECKEL DIVERTICULUM tuổi gặp nhiều nhất là dưới 2 tuổi (53,5%), nam gặp Objective: to describe clinical and pre-clinical nhiều hơn nữ (tỉ lệ 3,8/1), chủ yếu gặp biến chứng features of the patients with complicated Meckel xuất huyết do túi thừa Meckel (81,4%). Xuất huyết diverticulum at Vietnam National Children Hospital. thường ít kèm theo đau bụng. Siêu âm có độ nhạy Methods: Medical records of all patients under 16 thấp (6/43~14%). Chụp nhấp nháy phóng xạ với years old with dignosis of complicated Meckel 99TcM có nhạy cao (phát hiện được toàn bộ các bệnh diverticulum from 2012 to 2018. Diagnosis base on clincal and pre-clinical sign of disease. Study design is retrospectve study. Results: 43 patients were *Bệnh viện Nhi Trung Ương identified. The most age range is under 2 years Chịu trách nhiệm chính: Phạm Duy Hiền (53,5%), the male/ female ratio: 3,8/1. The most Email: duyhien1972@yahoo.com complication is gastrointestinal bleeding (81,4%). Ngày nhận bài: 10.2.2020 Rarely it relates to abdominal pain. The sensitivity of Ngày phản biện khoa học: 3.4.2020 abdominal ultrasound is low (6/43~14%). The Ngày duyệt bài: 10.4.2020 105
- vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 scintingraphy with 99Tcm show the high sensitivity (all còn túi thừa Meckel có biến chứng tuy nghiên ở the patients with gastrointestinal bleeding were Việt Nam còn ít nghiên cứu về vấn đề này. Do indentified with it). Conclusion: gastrointestinal bleeding is the most complication of Meckel vậy tiến hành đề tài này nhằm mô tả đặc điểm diverticulum often identified under 2 years. The lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi còn túi scintingraphy with 99Tcm shows the high sensitivity. thừa Meckel có biến chứng tại bệnh viện Nhi Keywords: Meckel diverticulum, children Trung Ương. I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Túi thừa Meckel là bất thường bẩm sinh của Đối tượng: Bệnh nhi được chẩn đoán túi ống tiêu hóa, do sự tiêu biến không hoàn toàn thừa Meckel có biến chứng tại bệnh viện Nhi của ống rốn tràng vào tuần thứ năm đến tuần Trung Ương từ năm 2012- 2018 thứ chín của thời kỳ bào thai. Túi thừa Meckel Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả được ghi nhận gặp ở 2 - 4% dân số. loạt ca bệnh. Hầu hết những người còn tồn tại túi thừa Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: tất cả Meckel thường không có biến chứng. Tần suất bệnh nhân có triệu chứng tương xứng với các xuất hiện biến chứng của túi thừa Meckel từ 4 – biến chứng của túi thừa Meckel như ỉa máu, đau 34% và thường xuất hiện trước 2 tuổi[1]. Các bụng, buồn nôn và/ hoặc nôn, bí trung đại tiện, biến chứng của túi thừa Meckel thường gặp trên dấu hiệu nhiễm trùng, da xanh – niêm mạc nhợt- lâm sàng là xuất huyết tiêu hóa túi thừa, viêm Cận lâm sàng: ghi nhận theo kết quả các phương túi thừa Meckel, tắc ruột do túi thừa Meckel pháp cận lâm sàng bệnh nhân được thực hiện. (lồng ruột hoặc xoắn ruột), viêm phúc mạc do Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có túi thừa thủng túi thừa Meckel. Ngoài ra còn một số biến Meckel không có biến chứng dược phát hiện tình chứng hiếm gặp như ung thư hóa túi thừa cờ, các bệnh nhân hồ sơ không đầy đủ thông tin Meckel,…[2]. Túi thừa Meckel có biến chứng có cho nghiên cứu. biểu hiện lâm sàng dễ nhầm với bệnh cảnh của Xử lý số liệu bằng Excel và Spss 16.0 các bệnh lý khác vì thường có: đau bụng, ỉa máu, nôn, buồn nôn, bí trung – đại tiện, rối loạn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tiêu hóa… do đó gây nhiều khó khăn trong chẩn Tổng số 43 bệnh nhân trong nghiên cứu với tỉ đoán. Các phương pháp cận lâm sàng như siêu lệ nam/ nữ :34/9. âm, chụp cắt lớp vi tính ổ bụng, chụp nhấp nháy Bảng1: phân bố theo độ tuổi phát hiện bệnh đồng vị phóng xạ với TC 99m có giá trị chẩn Số lượng Độ tuổi Tỷ lệ % đoán phân biệt, chẩn đoán xác định túi thừa bệnh nhân Meckel[3]. Tuy nhiên giá trị của từng phương Dưới 2 tuổi 23 53,5 pháp cận lâm sàng phụ thuộc vào loại biến Từ 3-10 tuổi 18 41,9 chứng của túi thừa Meckel, kinh nghiệm của bác Trên 10 tuổi 2 4,6 sĩ chẩn đoán hình ảnh. Nhận xét: Độ tuổi hay gặp phát hiện bệnh Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu mô tả nhất là dưới 2 tuổi (53,5%). sự khác biệt này có đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi ý nghĩa thống kê ( p< 0,05) Bảng 2: phân bố nhóm tuổi theo biến chứng của túi thừa Meckel Biến chứng Viêm TT VPM do TT XH TT Meckel Tổng Meckel Meckel thủng Nhóm tuổi SL % SL % SL % SL % 0 – 2 tuổi 1 2,3 21 48,8 1 2,3 23 53,5 3– 10 tuổi 4 9,3 13 30,2 1 2,3 18 41,9 11 – 15 tuổi 1 2,3 1 2,3 0 0,0 2 4,6 Tổng 6 14,0 35 84,3 2 4,7 43 100 Nhận xét: :- Có 3 biến chứng của túi thừa Meckel: xuất huyết tiêu hóa, viêm túi thừa Meckel, viêm phúc mạc do thủng túi thừa Meckel. - Biến chứng xuất huyết túi thừa Meckel gặp nhiều nhất (84,3%) và gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 Đau bụng 6 28,6 13 61,9 2 9,5 21 100 Buồn nôn, nôn 5 26,3 12 63,2 2 10,5 19 100 Bí trung, đại tiện 3 60,0 0 0,0 2 40,0 5 100 Nhận xét: - Các triệu chứng của bệnh nhân có biến chúng của túi thừa Meckel bao gồm: đi ngoài ra máu, đau bụng, buồn nôn, nôn, bí trung đại tiện. - Đi ngoài ra máu là triệu chứng hay gặp nhất. Bảng 4: Liên quan giữa triệu chứng đau bụng ở biến chứng xuất huyết túi thừa Meckel trong nghiên cứu Triệu chứng Đau bụng Tổng p Biến chứng Có Không Có SL (%) 13 (61,9) 22 (100) 35 (81,4) XH TT Meckel Không SL (%) 8 (38,1) 0 (0,0) 8 (18,6) 0,01 Tổng SL (%) 21 (100) 22 (100) 43 (100) Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa có đau bụng thấp hơn không có đau bụng (61,9% < 100%). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê) (p =0,01) cho thấy đa phần bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa do túi thừa Meckel không có triệu chứng đau bụng kèm theo Bảng 5 Đặc điểm túi thừa Meckel có biến chứng trên siêu âm CLS Kết quả siêu âm tìm túi thừa Meckel Thấy TT Không thấy TT Tổng Biến chứng SL % SL % Viêm TT Meckel 1 16,7 5 83,3 6 XH TT Meckel 6 17,1 29 82,9 35 VPM do thủng TT Meckel 0 0,0 2 100 2 Tổng 7 16,3 36 83,7 43 Nhận xét: độ nhạy của siêu âm khi tìm túi thừa Meckel: 7/43~ 16,3 % Bảng 6: giá trị chẩn đoán của chụp nhấp nháy phóng xạ( trong nhóm có xuất huyêt tiêu hóa) Cận lâm sàng Chụp NNDVPX với TC 99m Tổng Biến chứng Chụp Không chụp XH TT Thấy TT 33 2 35 Meckel Không thấy TT 0 0 0 Nhận xét: - trong có 33/35 bệnh nhân được chụp nhấp nháy phóng xạ - Độ nhạy của phương pháp :33/33 = 100%. IV. BÀN LUẬN là từ 2/1 đến 4/1 [4]. Trong nghiên cứu của Trong nghiên cứu, lứa tuổi gặp biến chứng chúng tôi ghi nhận được tỷ lệ nam/ nữ là 3,8/1. của túi thừa Meckel nhiều nhất là từ 0 - 2 tuổi Như vậy kết quả của chúng tôi tương đồng với (53,5%), nhóm tuổi 3- 10 tuổi có 18 bệnh nhân nghiên cứu của các tác giả khác. Nguyên nhân túi (41,9%) và nhóm tuổi 11-15 tuổi có 2 bệnh thừa Meckel có biến chứng gặp ở trẻ trai nhiều nhân (4,6%) (bảng 1). Có thể thấy túi thừa hơn trẻ gái vẫn chưa giải thích được. Meckel có biến chứng gặp ở mọi lứa tuổi và giảm Ở nhóm tuổi nhỏ hơn 2 tuổi biến chứng gặp dần theo tuổi, nghĩa là tuổi càng cao càng ít gặp nhiều nhất là xuất huyết túi thừa Meckel, chiếm túi thừa Meckel có biên chứng. Theo nghiên cứu 48,8%; hai biến chứng còn lại gặp ít nhất là của nhiều tác giả biến chứng của túi thừa Meckel viêm phúc mạc do thủng túi thừa Meckel và viêm thường biểu hiện sớm trong 2 năm đầu đời [4]. túi thừa Meckel (2,3%). Nhóm tuổi từ 3-10 tuổi Serpil Sancar và cộng sự nghiên cứu trên 40 gặp ở 18 bệnh nhân (41,9%) trong đó biến bệnh nhân được cắt bỏ túi thừa Meckel do biến chứng gặp ở viêm túi thừa Meckel 4/43 bệnh chứng thì có 17/40 bệnh nhân (chiếm 42,5%) nhân (9,3%), xuất huyết túi thừa Meckel 13/40 nằm trong độ tuổi 0-2 tuổi, 19 bệnh nhân bệnh nhân (30,2%), gặp 1 bệnh nhân viêm phúc (37.5%) trong nhóm 3-10 tuổi và số bệnh nhân mạc do thủng túi thừa Meckel trong lô nghiên trên 10 tuổi là 4 bệnh nhân (10%). Như vậy cứu (2,3%). Nhóm tuổi 11- 15 có 2 bệnh nhân nghiên cứu của tôi cho kết quả tương đồng với với viêm túi thừa Meckel và xuất huyết túi thừa các tác giả khác Meckel với tỉ lệ bằng nhau (2,3%) (bảng2 ). Tỷ lệ nam/ nữ ở bệnh nhân có túi thừa Meckel Nhiều tác giả cũng có kết quả tương tự cho thấy có biến chứng được ghi nhận ở nhiều nghiên cứu xuất huyết tiêu hoá là biến chứng hay gặp nhất 107
- vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 của bệnh lý túi thừa Meckel, đặc biệt là ở nhóm Meckel chảy máu có chứa niêm mạc dạ dày lạc tuổi dưới 2 tuổi [2]. chỗ [7]. Trong nghiên cứu của chúng tôi thấy Túi thừa Meckel có biến chứng triệu chứng trong tổng số 35/43 bệnh nhân được chẩn đoán lâm sàng đa dạng, tuy nhiên triệu chứng lâm xuất huyết do túi thừa Meckel thì có 33/ 35 bệnh sàng của túi thừa Meckel có biến chứng không nhân được chụp TC 99m cho đều thấy sự hiện đặc hiệu, dễ nhầm với bệnh cảnh của các bệnh diện của túi thừa Meckel với độ tập trung phóng lý khác. Trong nghiên cứu của chúng tôi ỉa máu xạ cao bất thường và ổn định trong ổ bụng; 2 thấy ở tất cả 35 bệnh nhân xuất huyết túi thừa bệnh nhân không chụp TC 99m do đã được chụp Meckel (100%). Bí trung đại tiện được ghi nhận CT scanner ổ bụng chẩn đoán (bảng 6) .Như vậy ở 3 bệnh nhân viêm túi thừa Meckel (60%); 2 chụp TC 99m có kết quả tốt trong phát hiện bệnh nhân viêm phúc mạc do túi thừa Meckel bệnh lý túi thừa Meckel có biến chứng chảy thủng (40%). Buồn nôn, nôn thấy ở 26,3% bệnh máu.Độ nhạy trong nghiên cứu là 100%. Nhiều nhân viêm túi thừa Meckel và 63,2% bệnh nhân nghiên cứu khác cho độ nhạy thấp hơn nghiên xuất huyết túi thừa, viêm phúc mạc do thủng túi cứu của chúng tôi. Nguyên nhân của sự khác thừa (10,5%). Đau bụng thấy ở cả 3 nhóm biến biệt này có thể do chứng, trong đó ghi nhận nhiều ở nhóm xuất - Kích thước mô dạ dày lạc chỗ nhỏ hơn 1 huyết túi thừa Meckel (61,9%), viêm túi thừa cm2 (kích thước đủ để chụp TC99m phát hiện Meckel có 6 bệnh nhân (28,6%), viêm phúc mạc được túi thừa Meckel có mô dạ dày lạc chỗ).- do thủng túi thừa Meckel (9,5%) (bảng 3). - Do kỹ thuật chụp: hình ảnh phẳng thu được Trong nhóm xuất huyết túi thừa Meckel, số bệnh có thể gây khó khăn trong việc xác định rõ ràng nhân kèm theo đau bụng (61,9%) ít hơn số bệnh vị trí mô dạ dày lạc chỗ hay trong trường hợp nhân không kèm theo đau bụng (100%); sự thuốc cản quang nồng độ thấp. khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05 (bảng - Không có mô dạ dày lạc chỗ. Mặc dù phần 3.7). Điều này phù hợp với y văn, xuất huyết túi lớn báo cáo các trường hợp xuất huyết tiêu hoá thừa Meckel ít kèm theo đau bụng [5] là do sự có mặt của mô dạ dày trong túi thừa Cận lâm sàng chẩn đoán bệnh lý túi thừa Meckel, tuy nhiên một vài trường hợp nguyên Meckel, độ nhạy và độ đặc hiệu của từng phương nhân là do mô tuỵ, ruột lạc chỗ. tiện chẩn đoán khác nhau, phụ thuộc nhiều vào - Thuốc cản quang còn sót lại của lần chụp biến chứng, kinh nghiệm người thực hiện, có thể trước cũng có thể là nguyên nhân không tìm kể đến như siêu âm, chụp cắt lớp vi tính ổ bụng, thấy túi thừa Meckel. chụp nhấp nháy đồng vị phóng xạ Tc 99m. Siêu - Hoặc vị trí của túi thừa chứa mô dạ dày lạc âm là một phương tiện chẩn đoán hình ảnh không chỗ nằm quá gần bàng quang. xâm lấn, tất cả 43 bệnh nhân của chúng tôi đều được tiến hành siêu âm ổ bụng kiểm tra. Tuy V. KẾT LUẬN nhiên chỉ có 6 bệnh nhân trong nhóm xuất huyết Biến chứng do túi thừa Meckel thường gặp ở túi thừa Meckel (17,1%) và 1 bệnh nhân trong những trẻ dưới 2 tuổi trong đó xuất huyết tiêu nhóm viêm túi thừa Meckel (16,7%) quan sát hóa là hình thái hay gặp nhất. Chẩn đoán dựa thấy túi thừa; 36/43 bệnh nhân thuộc cả 3 nhóm vào dấu hiệu xuất huyết tiêu hóa dưới và ít khi biến chứng siêu âm không quan sát thấy túi thừa kèm theo đau bụng. Chẩn đoán hình ảnh có giá Meckel trên siêu âm (bảng 5). Trong nghiên cứu trị chẩn đoán đặc biệt với sử dụng chụp nhấp trên 43 bệnh nhân có biến chứng túi thừa Meckel nháy đồng vị phóng xạ có độ nhạy cao. của Nguyễn Hữu Chí và cộng sự về đặc điểm lâm TÀI LIỆU THAM KHẢO sàng các biến chứng của túi thừa Meckel tại bệnh 1. Alfonso Papparella et al (2014), Laparoscopic viện Nhi đồng 1 có 33/43 bệnh nhân (76,7%) approach to Meckel’s diverticulum, World Journal viêm túi thừa Meckel, nghi ngờ túi thừa Meckel of Gastroenterology, 20(25), 8173-8178. 2. F Ferranti et al (1999), Meckel’s diverticulum: ten 3/43 trường hợp (7%) [6]. Như vậy tỷ lệ siêu âm years experience, I1 Giornale di chirurgia, 20, 107-122. chẩn đoán được túi thừa Meckel có biến chứng 3. Caroline C Jadlowiec et al (2015), Is an của chúng tôi thấp hơn rất nhiều so với nghiên incidental Meckel’s diverticulum truly benign, cứu của tác giả Nguyễn Hữu Chí (16,3% so với Surgery, 1-4. 76,7%). Sự khác biệt do kinh nghiệm bác sĩ chẩn 4. Evangelos Blevrakis et al (2011), Meckel’s diverticulum in paediatric practice on Crete đoán hình ảnh và loại biến chứng của túi thừa (Greece): a 10-year review, African Journal of Meckel. Paediatric Surgery, 8, 279. Chụp nhấp nháy đồng vị phóng xạ với TC 99m 5. Jamie R. Robinson et al (2016), Optimizing được coi là tiêu chuẩn để chẩn đoán túi thừa surgical resection of the bleeding Meckel diverticulum in children, Journal of Pediatric 108
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 8 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm trùng tiểu ở bệnh nhi từ 2 tháng đến 16 tuổi
6 p | 6 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 11 | 2
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 8 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sai khớp cắn loại I Angle ở bệnh nhân chỉnh hình răng mặt tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024
7 p | 4 | 1
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 8 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nấm nông bàn chân ở tiểu thương trên địa bàn tỉnh Nghệ An (2022)
10 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 4 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 2 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn