![](images/graphics/blank.gif)
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ngộ độc cấp có toan lactic
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ngộ độc cấp có toan lactic. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 127 bệnh nhân ngộ độc cấp có toan lactic điều trị tại trung tâm chống độc bệnh viện Bạch Mai từ tháng 07/2019 đến tháng 07/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ngộ độc cấp có toan lactic
- vietnam medical journal n01 - april - 2021 Phùng Thị Thu Hà (2013), khi đánh giá hiệu p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2021 cầu (40,9%), suy thận (14,1%), tăng glucose muộn hơn, tùy vào thuốc hoặc hóa chất và số (29,1%), hạ natri (17,3%) và hạ kali (26,8%), toan lượng bệnh nhân phơi nhiễm. Thông thường ngộ lactic với pH máu trung bình là 7,30±0,15 và 18,9% có toan chuyển hóa nặng. Kết luận: Toan lactic ở độc các thuốc hoặc hóa chất sẽ có 2 giai đoạn, bệnh nhân ngộ độc cấp có triệu chứng lâm sàng và giai đoạn kín đáo vài giờ đến 30 giờ đầu và giai cận lâm sàng phức tạp. Đánh giá đặc điểm lâm sàng, đoạn biểu hiện ngộ độc rõ tiếp theo. Các triệu cận lâm sàng là cần thiết giúp tiên lượng các biến chứng lúc đầu có thể kín đáo và nhẹ (ức chế nhẹ chứng nặng và xử trí sớm cho các bệnh nhân. thần kinh, an thần, vô cảm) như ngộ độc Từ khóa: đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, toan methanol, propofol, olanzapin nên thường bị bỏ lactic, ngộ độc cấp qua hoặc có thể rất rầm rộ (hôn mê, co giật) SUMMARY như trong ngộ độc cyanua, thậm chí gây tử vong CLINICAL FEATURES AND LABORATORY rất nhanh [2],[3]. CHARACTERISTICS OF LACTIC ACIDOSIS Ngộ độc cấp các hóa chất, thuốc gây toan IN PATIENTS WITH ACUTE POISONING lactic có diễn biến phức tạp, việc đánh giá đúng Objective: to describe the clinical and subclinical đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giúp các bác sĩ characteristics of lactic acidosis in patients with acute xử trí sớm cũng như tiên lượng được các biến poisoning. Subjects and methods: a prospective chứng, hạn chế tử vong là rất cần thiết. Hiện tại, observational study on 127 acute poisoned patients còn thiếu các nghiên cứu về toan lactic ở bệnh with lactic acidosis treated at the Poison Control Center of Bach Mai hospital from July 2019 to July nhân ngộ độc cấp, do đó chúng tôi tiến hành đề 2020. Results: average age of study subjects was tài với mục tiêu mô tả đặc điểm lâm sàng, cận 37.2±15.8 years old. Ratio male/female was 1.7/1. lâm sàng của bệnh nhân ngộ độc cấp có toan lactic. Common clinical symptoms were nausea and vomiting (61.4%), tachycardia (43.3%), headache (33.8%), II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU consciousness disorder (32.2%), and hypotension 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân (25.9%), respiratory failure (27.5%). Laboratory ngộ độc cấp có toan lactic điều trị tại Trung tâm results indicated anemia (34.6%), leukocytosis (40.9%), kidney failure (14.1%), hyperglycemia chống độc bệnh viện Bạch Mai, thời gian từ (29.1%) hyponatremia (17,3%) and hypokalemia 7/2019 – 7/2020. (26.8%). Lactic acidosis presented with mean blood Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: pH of 7.30 ± 0.15 and 18.9% with severe metabolic + Chẩn đoán ngộ độc cấp thuốc hoặc hóa acidosis. Conclusion: Acute poisoned patients with chất: khi bệnh nhân có ≥ 2/3 tiêu chuẩn sau [4]: lactic acidosis had complicated clinical symptoms and (1) Có tiếp xúc với chất độc; (2) Có biểu hiện laboratory abnormalities. Early evaluate clinical and laboratory features therefore is necessary to treat and lâm sàng của ngộ độc; (3) Xét nghiệm thấy chất predict complications. độc trong dịch dạ dày, nước tiểu, máu. Keywords: clinical feature, laboratory, lactic + Xét nghiệm máu có tình trạng toan pH acidosis, acute poisoning
- vietnam medical journal n01 - april - 2021 - Tiêu chuẩn xác định một số chỉ tiêu nghiên cứu: test nếu phân bố không chuẩn), so sánh tỉ lệ % + Rối loạn ý thức: Glasgow < 13 điểm bằng test χ2 hoặc Fisher exact test, mức ý nghĩa + Tụt huyết áp (HA): khi HA tối đa thống kê 95%. 0,05 Rối loạn ý thức 20(38,5%) 14(29,2%) 6(54,5%) 0(0%) 1(20,0%) 41(32,2%) < 0,05 Mạch (lần/phút) 90,2±17,84 94,0±18,33 101,1±13,37 92,3±19,33 98,6±22,40 93,1±18,01 > 0,05 Mạch nhanh 21(40,4%) 26(54,2%) 6(54,5%) 1(9,1%) 1(20%) 55(43,3%) < 0,05 Huyết áp trung 83,7 79,9 84,7 93,0 74,8 82,8 > 0,05 bình (mmHg) ± 16,24 ± 16,31 ± 13,39 ± 10,23 ± 28,66 ± 16,43 Tụt huyết áp 8*(15,3%) 18(37,5%) 1(9,1%) 4(36,4%) 2(40%) 33(25,9%) < 0,05 Đau đầu 35(67,3%) 4(8,3%) 1(9,1%) 1(9,1%) 2(40%) 43(33,8%) < 0,05 Co giật 2*(3,8%) 0(0%) 2(18,2%) 0(0%) 2(18,2%) 6(4,7%) < 0,05 Suy hô hấp 9(17,3%) 1(39,6%) 5(45,5%) 1(9,1%) 1(20,0%) 35(27,5%) < 0,05 Buồn nôn, nôn 42(80,7%) 23(47,9%) 1(9,1%) 9(81,8%) 3(60%) 78(61,4%) < 0,05 * Methanol; HCBVTV: hóa chất bảo vệ thực vật Nhận xét: - Điểm Glasgow trung bình của nhất (9,1%). các BN là 12,5±3,60, không khác nhau giữa các - Ngộ độc cyanua gặp tụt huyết áp nhiều nhóm tác nhân nhưng tỉ lệ rối loạn ý thức thì nhất (40%), sau đó là ngộ độc thuốc, ngộ độc khác nhau (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2021 Bảng 2. Đặc điểm huyết học lúc vào viện HC bảo vệ Rượu (1) Thuốc(2) Ma túy(3) Cyanua(5) Chung p(1)(2) thực vật(4) (n = 52) (n = 48) (n = 11) (n = 5) (n = 127) (3)(4)(5) (n = 11) Hồng cầu (T/l) 4,6±0,71 4,2±0,54 5,1±0,68 4,5±0,61 4,2±0,96 4,4±0,69
- vietnam medical journal n01 - april - 2021 khác biệt có ý nghĩa (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2021 V. KẾT LUẬN 3. Haas SA, Lange T, Saugel B, et al. Severe hyperlactatemia, lactate clearance and mortality in - Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là unselected critically ill patients. Intensive Care 37,2 ± 15,8 tuổi. Tỉ lệ nam/ nữ là 1,7/1. Med. 2016;42(2):202-210. - Bệnh nhân ngộ độc cấp có toan lactic có 4. Nguyễn Thị Dụ. Định hướng chung chẩn đoán và triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng phức tạp. xử trí ngộ độc cấp, Tư vấn chẩn đoán và xử trí nhanh ngộ độc cấp. Nhà xuất bản Y học Hà Nội. Dấu hiệu lâm sàng thường gặp là buồn nôn và 2004; 9-22. nôn (61,4%), mạch nhanh (43,3%), đau đầu 5. Suetrong B, Walley KR. Lactic Acidosis in (33,8%), rối loạn ý thức (32,2%), tụt huyết áp Sepsis: It’s Not All Anaerobic: Implications for (25,9%), suy hô hấp (27,5%). Dấu hiệu cận lâm Diagnosis and Management. Chest. 2016; 149(1): 252-261. sàng: tăng bạch cầu (40,9%), thiếu máu 6. Gholamzera Massoumi, Saberi K, Eizadi- (34,6%), suy thận cấp (14,1%), tăng glucose Mood N, et al. Methanol poisoning in Iran, from (29,1%), hạ natri (17,3%) và hạ kali (26,8%), 2000 to 2009. Drug and Chemical Toxicology. toan lactic với pH máu trung bình là 7,30±0,15 2012;35(3):330-333. 7. Nguyễn Đàm Chính, Hà Trần Hưng. Đặc điểm và 18,9% có toan chuyển hóa nặng. lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc cấp Methanol. Thầy Thuốc Việt Nam, 2019. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Sanaei-Zadeh H, Kazemi Esfeh S, Zamani N, 1. Gummin DD, Mowry JB, Spyker DA, et al. et al. Hyperglycemia Is a Strong Prognostic Factor 2017 Annual Report of the American Association of Lethality in Methanol Poisoning. J Med Toxicol. of Poison Control Centers’ National Poison Data 2011;7(3):189-194. System (NPDS): 35th Annual Report. Clin Toxicol 9. Van Dijken GD, Blom RE, Hene RJ, et al. High (Phila). 2018;56(12):1213-1415. incidence of mild hyponatremia in females using 2. Kraut JA, Madias NE. Lactic Acidosis. New ecstasy at a rave party. Nephrol Dial England Journal of Medicine. 2014;371(24):2309-2319. Transplant. 2013; 28(9):2277-83. LỢI ÍCH VÀ KHÓ KHĂN CỦA HOẠT ĐỘNG THAY THẾ THUỐC GENERIC TẠI NHÀ THUỐC TRONG CỘNG ĐỒNG Ở HÀ NỘI Lê Thu Thủy*, Ninh Thế Vũ* TÓM TẮT 59 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu khám phá có mục tiêu là FACILITATORS AND BARRIERS OF đánh giá lợi ích và khó khăn của việc thay thế thuốc SUBSITUTING GENERIC DRUGS IN HANOI generic tại các nhà thuốc cộng đồng Hà Nội. Phương COMMUNITY PHARMACIES pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang sử dụng bộ Objective: This objective of this exploratory study câu hỏi tự điền. Kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện được was to examine the facilitators and barriers of sử dụng trong nghiên cứu này trong đó bộ câu hỏi thu substituting generic drugs in Hanoi community thập dữ liệu được phân phối đến người bán lẻ thuốc pharmacies. Methods: This study was a cross- đang hành nghề tại 5 quận Hà Nội. Kết quả: Tổng số sectional observational study employing a self- 203 người bán lẻ thuốc được phỏng vấn, hầu hết là administered questionnaire. A convenience sampling nữ giới (89,9%). Lợi ích được ghi nhận nhiều nhất của technique was implemented in this study in which the việc thay thế thuốc generic là giá rẻ hơn cho khách data collection form was distributed among practicing hàng (91,1%). Hai rào cản chính là có thể xuất hiện pharmacists at 5 districts. Results: A total of 203 nhà thuốc độc quyền một số thuốc generic (63,1%) community pharmacists were interviewed, most of và tác động đến mối quan hệ với người bệnh khi them were females (89.9%). The main facilitator thuốc generic không hiệu quả (53,2%). Kết luận: affecting pharmacists’ supply of generic medicines was Hiệu quả và kinh tế là những vấn đề được quan tâm; cheaper cost to the customer (91.1%). The main two tuy nhiên người bán lẻ đều thừa nhận những lợi ích barriers were possible emergency of single colour kinh tế đối với hệ thống chăm sóc sức khoẻ. pharmacies (63.1%) and impacting of relationship Từ khoá: thuốc generic, nhà thuốc, Hà Nội with patient when generic medicine is not effective (53.2%). Conclusions: Concerns were raised regarding to effectivenes, business; however, most of the pharmacists acknowledged the economic benefits *Trường Đại học Dược Hà Nội to the heath care system. Chịu trách nhiệm chính: Lê Thu Thuỷ Keywords: generic drugs, pharmacy, Hanoi Email: lethuy274@gmail.com Ngày nhận bài: 19.01.2021 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày phản biện khoa học: 15.3.2021 Một chiến lược quan trọng giúp kiểm soát chi Ngày duyệt bài: 23.3.2021 phí chăm sóc sức khoẻ là thúc đẩy sử dụng các 239
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p |
8 |
3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh Kawasaki và một số yếu tố liên quan đến tổn thương động mạch vành ở Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
6 p |
12 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ho gà tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
5 p |
3 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng viêm phổi có nhiễm virus hợp bào hô hấp ở trẻ từ 2 tháng đến dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
7 |
2
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phân tích mối liên quan với di căn hạch nách ở bệnh nhân ung thư vú
5 p |
4 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi liên quan Respiratory syncytial virus ở sơ sinh tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2022-2023
8 p |
1 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân lao xương khớp tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng 2019-2023
7 p |
1 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân gãy kín Dupuytren được điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
7 p |
3 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và giá trị thang điểm Alvarado trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
7 p |
3 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các thông số tạo nhịp của bệnh nhân blốc nhĩ thất cấp III được cấy máy tạo nhịp hai buồng tại Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển, Uông Bí
5 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p |
7 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não có rung nhĩ tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023-2024
7 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p |
1 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm da dầu mức độ vừa và nặng
7 p |
1 |
0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở bệnh nhân nhiễm giun lươn tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
8 p |
0 |
0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
0 |
0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh viêm não ở trẻ em tại Trung tâm Nhi khoa Bệnh viện Trung ương Huế
9 p |
3 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)