intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, kết quả phẫu thuật lymphoma não tại Bệnh viện Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mục tiêu nghiên cứu: 1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh lymphoma não. 2. Kết quả phẫu thuật lymphoma não tại bệnh viện Việt Đức. Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật 54 bệnh nhân lymphoma não được phẫu thuật tại trung tâm phẫu thuật thần kinh bệnh viện Việt Đức giai đoạn tháng 05/2022 đến tháng 05/2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, kết quả phẫu thuật lymphoma não tại Bệnh viện Việt Đức

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH, KẾT QUẢ PHẪU THUẬT LYMPHOMA NÃO TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Lê Phùng Thành1, Bùi Huy Mạnh2, Đồng Văn Hệ1 TÓM TẮT 44 nhất (75,9%), không đồng nhất (24,1%), các dấu Mục tiêu nghiên cứu: hiệu đặc trưng như vòng mở (16,7%), khe nứt 1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán (29,6%), cánh bướm (3,7%); các phương pháp hình ảnh lymphoma não. phẫu thuật được sử dụng sinh thiết dưới hướng 2. Kết quả phẫu thuật lymphoma não tại bệnh dẫn định vị thần kinh (57,4%), mở nắp sọ cắt u viện Việt Đức. (42,6%). Biến chứng sau mổ có phù não tăng lên Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: (24,1%), chảy máu (5,6%), 2 trường hợp sau mổ Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và có giãn não thất (3,7%). Tất cả các biến chứng kết quả phẫu thuật 54 bệnh nhân lymphoma não được điều trị ổn định thời điểm ra viện. Kết quả được phẫu thuật tại trung tâm phẫu thuật thần sinh thiết là U lympho không Hodgkin lan tỏa tế kinh bệnh viện Việt Đức giai đoạn tháng 05/2022 bào lớn (100%). Các bệnh nhân được điều trị hóa đến tháng 05/2024. chất sau mổ chiếm 72,2%. Tỷ lệ sống sau 6 tháng Kết quả: Dịch tễ học nhóm tuổi dưới 50 là 62,9%. chiếm 22,2%, từ 50-70 tuổi chiếm 57,4%, trên 70 Kết luận: Lymphoma não là một bệnh lý tuổi chiếm 20,4%; tỷ lệ nam/nữ: 44,4%/55,6%; hiếm gặp, triệu chứng lâm sàng đa dạng, chẩn các triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là hội đoán sớm còn gặp nhiều khó khăn. Điều trị đa chứng tăng áp lực nội sọ (87,0%), liệt nửa người mô thức, phối hợp phẫu thuật, hóa xạ trị sau mổ, (35,2%) và các bất thường về tâm thần kinh tiên lượng sống kém. Hiện nay có một số phương (44,4%); vị trí thường gặp của lymphoma não là pháp mới đang được thực hiện ở nhiều trung tâm bán cầu đại não (46,5%), thể chai (15,5%), nhân với hi vọng mang lại tiên lượng sống và chất xám (12,7%), tiểu não (11,3%); số lượng khối u: lượng cuộc sống tốt hơn cho bệnh nhân. 1 ổ (74,1%), đa ổ (25,9%); kích thước chủ yếu> Từ khóa: Lymphoma, phẫu thuật, chất lượng 3cm (67,6%); đặc điểm trên cộng hưởng từ: cuộc sống ngấm thuốc sau tiêm 100%, ngấm thuốc đồng SUMMARY CLINICAL SYMPTOMS, 1 Khoa Phẫu thuật Thần kinh I, Bệnh viện Việt RADIOLOGICAL FEATURES AND Đức RESULTS OF SURGERY FOR BRAIN 2 Trung tâm PTTK BV Việt Đức, số 40 Tràng Thi, LYMPHOMA IN VIETDUC HOSPITAL Hoàn Kiếm, Hà Nội Research Objectives: Chịu trách nhiệm chính: Bùi Huy Mạnh 1. Clinical symptoms, radiological features ĐT: 0912969444 of brain lymphoma. Email: drmanhvd2014@gmail.com 2. Surgical outcomes of brain lymphoma at Ngày nhận bài: 10.9.2024 Viet Duc Hospital. Ngày phản biện khoa học: 28.10.2024 Ngày duyệt bài: 1.11.2024 272
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Subjects and Research Methods: treatment is multimodal, involving surgery and Description of the clinical characteristics, chemotherapy/radiotherapy postoperatively, with radiological features, and surgical outcomes of poor survival prognosis. Currently, several new 54 brain lymphoma patients who underwent methods are being implemented in various surgery at the Neurosurgery Center of Viet Duc centers with the hope of improving survival rates Hospital from May 2022 to May 2024. and quality of life for patients. Results: Epidemiology: the age distribution Keywords: Lymphoma, surgery, quality of shows that patients under 50 years old accounted life for 22.2%, those between 50-70 years accounted for 57.4%, and those over 70 years accounted for I. ĐẶT VẤN ĐỀ 20.4%. The male/female ratio was 44.4%/55.6%. Lymphoma não (Cerebral lymphoma) là The most common clinical symptoms were bệnh lý ác tính hiếm gặp thuộc nhóm intracranial hypertension syndrome (87.0%), lymphoma hệ thần kinh trung ương, chiếm 2- hemiplegia (35.2%), and neuropsychiatric 3% các loại u não. Có hai nhóm là disorders (44.4%). The most frequent locations lymphoma não nguyên phát và thứ phát, of brain lymphoma were the cerebral trong đó lymphoma não nguyên phát là chủ hemispheres (46.5%), corpus callosum (15.5%), yếu, lymphoma não thứ phát hiếm gặp basal ganglia (12.7%), and cerebellum (11.3%). hơn(3),(4). Bệnh nhân lymphoma não có triệu Regarding tumor quantity, 74.1% had a single chứng lâm sàng không đặc hiệu, gây ra khó lesion, and 25.9% had multiple lesions, size larger than 3 cm (67.6%). MRI features showed khăn cho việc chẩn đoán sớm. Chẩn đoán 100% enhancement after contrast administration, hình ảnh giá trị nhất là cộng hưởng từ with 75.9% showing homogeneous enhancement (CHT). Chẩn đoán xác định lymphoma não and 24.1% showing heterogeneous enhancement. phải dựa vào kết quả sinh thiết khối u. Characteristic signs included open ring sign Phương pháp điều trị lymphoma não là (16.7%), notch- sign (29.6%), and butterfly sign phương pháp đa mô thức, kết hợp phẫu thuật, (3.7%). Surgical methods included stereotactic hóa trị, xạ trị và miễn dịch. Kết quả nói biopsy guided by neuro-navigation (57.4%) and chung còn nhiều hạn chế và thời gian sống craniotomy for tumor resection (42.6%). thêm ngắn, đặt ra nhiều thách thức trong điều Postoperative complications included increased trị. Phẫu thuật là một bước quan trọng trong brain edema (24.1%) and bleeding (5.6%); two chẩn đoán và điều trị u lymphoma não. Phẫu patients developed ventricular enlargement post- thuật giúp chẩn đoán xác định thương tổn, surgery (3.7%). All complications were ngoài ra giúp giảm áp lực nội sọ trong một số stabilized at discharge. Biopsy results indicated trường hợp. Tại bệnh viện Hữu nghị Việt diffuse large B-cell non-Hodgkin lymphoma Đức, hiện nay phẫu thuật điều trị lympho não (100%). Chemotherapy was administered to 72.2% of patients postoperatively. The six-month là bước đầu trong phác đồ điều trị đa mô survival rate was 62.9%. thức, số lượng bệnh nhân tăng dần qua hàng Conclusions: Brain lymphoma is a rare năm. Nhằm đánh giá kết quả và đề xuất condition with diverse clinical symptoms, and những đồng thuận về thái độ xử trí u lympho early diagnosis remains challenging. The não, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài 273
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM “Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình Tuổi: 70 chiếm 20,4% Lymphoma não tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Giới: Tỷ lệ nam/nữ là 44,4%/55,6%. Đức” với các mục đích sau: 3.1.2. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán Hội chứng tăng áp lực nội sọ với biểu hình ảnh và mô bệnh học lymphoma não. hiện đau đầu, nôn, buồn nôn gặp nhiều nhất 2. Đánh giá kết quả điều trị sớm sau phẫu (87,0%), thay đổi về tâm thần kinh (thay đổi thuật và sinh thiết bệnh nhân lymphoma não tính cách, lú lẫn) (44,4%), liệt nửa người tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. (35,2%) là các triệu chứng cũng thường gặp. Các triệu chứng động kinh (9,3%) và hội II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chứng tiểu não (5,6%) ít gặp hơn. 2.1. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên 3.1.3. Vị trí u thường gặp cứu mô tả tiến cứu tại Trung tâm Phẫu thuật Trong 54 bệnh nhân có một số bệnh nhân Thần kinh, Bệnh viện Việt Đức. Thời gian từ có nhiều tổn thương, tổng số tổn thương 01/05/2021 đến 01/05/2023. trong nghiên cứu là 71. Vị trí bán cầu đại não 2.2. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả 54 chiếm 46,5% là thường gặp nhất, một số vị bệnh nhân được chẩn đoán xác định trí khác ít gặp hơn thể chai chiếm 15,5%, Lymphoma não được điều trị phẫu thuật tại nhân xám trung ương chiếm 12,7%, tiểu não Bệnh viện Việt Đức dựa trên triệu chứng lâm chiếm 11,3%, thành não thất chiếm 9,9%. sàng, chẩn đoán hình ảnh và đặc điểm mô 3.1.4. Kích thước u bệnh học, đồng ý tham gia nghiên cứu. Kích thước u 3cm chiếm đa số với 3.1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và chẩn 48 trường hợp chiếm 67,6%. đoán hình ảnh 3.1.5. Đặc điểm trên phim cộng hưởng 3.1.1. Đặc điểm dịch tễ học từ Bảng 1. Đặc điểm lymphoma não trên phim cộng hưởng từ Đặc điểm Số lượng Tỉ lệ (%) Ngấm thuốc 54 100 Mức độ ngấm thuốc Không ngấm thuốc 0 0 Đồng nhất 41 75,9 Tính chất ngấm thuốc Không đồng nhất 13 24,1 DH vòng mở 9 16,7 Dấu hiệu đặc trưng DH khe nứt 16 29,6 DH cánh bướm 2 3,7 Nhận xét: CHT ngấm thuốc chiếm 100%, ngấm đồng nhất (75,9%), ngấm thuốc không đồng nhất (24,1%), các dấu hiệu đặc trưng vòng mở (16,7%), khe nứt (29,6%), cánh bướm (3,7%). 274
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 a.dấu hiệu vòng mở b.dấu hiệu khe nứt c.dấu hiệu cánh bướm Hình 1: Một số dấu hiệu đặc trưng trên phim cộng hưởng từ của bệnh nhân Lymphoma[1] 3.1.6. Phương pháp phẫu thuật Tỷ lệ bệnh nhân được sử dụng phương pháp sinh thiết định vị cao hơn với 31 truờng hợp chiếm 57,4%, tỷ lệ bệnh nhân sử dụng phương pháp mở nắp sọ giảm áp là 42,6%. Hình 2: Hình ảnh trong phẫu thuật sử dụng phương pháp sinh thiết sử dụng Navigation 3.2. Kết quả phẫu thuật Lymphoma Hầu hết các bệnh nhân sau phẫu thuật não thuộc nhóm ít triệu chứng và triệu chứng ở 3.2.1. Kết quả sinh thiết tế bào mức trung bình có thể tự chăm sóc bản thân. Tất cả bệnh nhân là u lympho B không Điểm Karnofsky 80-90 điểm chiếm 51,9%, Hodgkin lan tỏa tế bào lớn, tất cả các bệnh điểm Karnofsky 60-70 chiếm 44,4%, chỉ có nhân đều được làm hóa mô miễn dịch phục 3,7% có thang điểm Karnofsky ở mức 40-50 vụ chẩn đoán và điều trị sau phẫu thuật. điểm. 3.2.2. Kết quả lâm sàng sau phẫu thuật 3.2.3. Các biến chứng sau phẫu thuật theo thang điểm Karnofsky 275
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Các biến chứng sau phẫu thuật được đánh hợp giãn não thất sau phẫu thuật, đã được chỉ giá bằng theo dõi triệu chứng lâm sàng và định dẫn lưu não thất - ổ bụng, sau phẫu chụp cắt lớp vi tính sọ não kiểm tra. Biến thuật lâm sàng ổn định. Chưa gặp trường hợp chứng thường gặp nhất là phù não tăng lên các bệnh nhân tử vong hay có di chứng nặng sau mổ với 13 trường hợp (24,1%), tuy nhiên nề sau phẫu thuật. tất cả các trường hợp này đều được điều trị 3.2.4. Cải thiện lâm sàng trong các bệnh nội khoa ổn định. Có 3 trường hợp chảy máu nhân có hội chứng tăng áp lực nội sọ so sau mổ, trong đó có 2 ca phải phẫu thuật lại sánh giữa 2 nhóm sử dụng PP mở nắp sọ xử lí, 1 trường hợp điều trị nội khoa, bệnh cắt u và sinh thiết u định vị (n=47) nhân ổn định thời điểm ra viện. Có 2 trường Bảng 2. So sánh cải thiện HCTALNS giữa 2 phương pháp mở nắp sọ cắt u và sinh thiết định vị PP PT Mở nắp sọ cắt u Sinh thiết định vị Tổng Tỷ lệ (%) Đánh giá LS Tổng Tỷ lệ (%) Tổng Tỷ lệ (%) Giảm HCTALNS 20 42,5 11 23,4 31 65,9 Không thay đổi 3 6,4 13 27,7 16 34,1 Nhận xét: Trong 47 bệnh nhân có hội thiết định vị, với sự khác biệt có ý nghĩa chứng tăng áp lực nội sọ, có 23 bệnh nhân thống kê (p
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 có phẫu thuật và kết quả sinh thiết giải phẫu sinh thiết định vị. Nghiên cứu còn chỉ ra bệnh để đưa ra chẩn đoán xác định, mục đích rằng, việc thực hiện mở nắp sọ cắt u cải thiện là để cho bệnh nhân điều trị bổ trợ sau đó. rõ ràng triệu chứng của hội chứng tăng áp Trong nhóm 54 bệnh nhân nghiên cứu, triệu lực nội sọ so với phương pháp sinh thiết định chứng lâm sàng bệnh nhân rất đa dạng, vị, với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Các không có triệu chứng đặc trưng, trong đó hội biến chứng như chảy máu ổ mổ (5,6%) và chứng tăng áp lực nội sọ là dấu hiệu thường phù não tăng lên sau mổ (24,1%), giãn não gặp nhất (87%), tiếp theo là các dấu hiệu thất (3,7%) được đánh giá bằng phim chụp thay đổi tâm thần kinh, liệt nửa người cũng cắt lớp sau mổ, trong đó 2 trường hợp chảy gặp ở khá nhiều bệnh nhân, các triệu chứng máu ổ mổ và 2 trường hợp giãn não thất phải khác như động kinh, hội chứng tiểu não ít thực hiện phẫu thuật lại, các trường hợp biến gặp hơn. Vị trí khối u gặp nhiều nhất ở bán chứng khác đều được điều trị nội khoa, tất cả cầu đại não (46,5%), một số khác ở thể chai, các bệnh nhân đều ổn định ở thời điểm ra não thất, tiểu não, nhân xám. Kích thước u viện. Về kết quả giải phẫu bệnh, tất cả bệnh lớn >3cm chiếm đến 67,6%, chủ yếu vì việc nhân đều có kết quả giải phẫu bệnh là U u phát triển nhanh, chẩn đoán sớm còn khó lympho B Non hodgkin lan tỏa tế bào lớn. khăn. Trên phim chụp cộng hưởng từ, khối u Đánh giá thời điểm sau phẫu thuật 6 tháng, đều bắt thuốc, vị trí hay gặp trên bán cầu, tập có 72,2% bệnh nhân được điều trị bổ trợ, với trung theo trục dọc giữa và trung tâm, lan tỏa tỷ lệ sống 62,9%, trong nhóm không điều trị hai bên, đặc hiệu với những hình ‘cánh bổ trợ (27,8%), tất cả các bệnh nhân đều tử bướm’, ‘vòng nhẫn’, ‘khe nứt’ [1]. Lựa chọn vong ở thời điểm sau 6 tháng, các bệnh nhân phương pháp phẫu thuật cho bệnh nhân còn này ở thời điểm sau phẫu thuật, mặc dù đã nhiều tranh luận, nhưng không phủ nhận được giải thích về quy trình điều trị rằng chỉ có phẫu thuật mới đưa kết lại kết lymphoma và sự cần thiết của điều trị bổ trợ, quả giải phẫu bệnh phục vụ chẩn đoán và nhưng do tuổi cao, tiền sử bệnh nội khoa điều trị ngay cả khi có chẩn đoán u nhiều, nên gia đình đã lựa chọn không điều lymphoma thứ phát. Với phẫu thuật chẩn trị bổ trợ. đoán, đa số đều lựa chọn sinh thiết định vị, tránh làm tổn thương thêm về mặt chức năng. V. KẾT LUẬN Trường hợp u lớn vị trí bán cầu gây chèn ép Lymphoma não là một bệnh lý ác tính ít hiệu ứng khối, có thể tính đến mổ mở rộng gặp, lâm sàng đa dạng, hay gặp đau đầu và phối hợp cắt u giảm áp[5]. Trong nhóm bệnh yếu nửa người. Phim CHT đặc trưng là bắt nhân nghiên cứu, các trường hợp có hội thuốc, u lan tỏa hai bên, dọc trục giữa, hình chứng tăng áp lực nội sọ rầm rộ hoặc các tổn cánh bướm. Điều trị bệnh nhân lymphoma thương u vị trí hố sau được sử dung phương não cần một phác đồ đa mô thức. Vai trò của pháp mở nắp sọ giảm áp, còn lại đều sử dụng phẫu thuật rất quan trọng, trong đó quan 277
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM trọng nhất là lấy u để làm sinh thiết chẩn Schlegel U, Siegal T, Soussain C, đoán xác định ngay cả khi u là thứ phát. Phẫu Abacioglu U, Cassoux N, Deckert M, thuật sinh thiết an là phẫu thuật ít sang chấn, Dirven CM, Ferreri AJ, Graus F, khá an toàn nên được khuyến nghị[3][4]. Một Henriksson R, Herrlinger U, Taphoorn M, số ít cần mở rộng xương, cắt u kèm giảm áp Soffietti R, Weller M; European Association for Neuro-Oncology Task Force sọ[6]. Dựa vào kết quả giải phẫu bệnh, bệnh on Primary CNS Lymphoma. Diagnosis and nhân sẽ được điều trị hóa xạ trị sau mổ với treatment of primary CNS lymphoma in những phác đồ cụ thể, và việc điều trị bổ trợ immunocompetent patients: guidelines from là bắt buộc để mang lại hiệu quả điều trị cho the European Association for Neuro- bệnh nhân. Oncology. Lancet Oncol. 2015 Jul;16(7): e322-32. doi: 10.1016/S1470-2045(15) TÀI LIỆU THAM KHẢO 00076-5. PMID: 26149884.. 1. Tạ Hồng Nhung. Nghiên cứu đặc điểm hình 5. Cuny E, Loiseau H, Cohadon F. ảnh và giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla Lymphomes primitifs du système nerveux trong chẩn đoán lymphoma não. Luận văn tốt central. Rôle diagnostique et pronostique des nghiệp bác sĩ nội trú, Đại học Y Hà Nội. rémissions cortico-induites [Primary central 2020. nervous system lymphomas. Diagnostic and 2. Nguyễn Hà Mỹ. Nghiên cứu đặc điểm mô prognostic effect of steroid-induced bệnh học và hóa mô miễn dịch U lympho remission]. Neurochirurgie. 1998 Mar;44(1): không hodgkin nguyên phát tại hệ thống 19-24. French. PMID: 9757313. thần kinh trung ương. Luận văn tốt nghiệp 6. Jahr G, Da Broi M, Holte H Jr, Beiske K, bác sĩ nội trú, Đại học Y Hà Nội. 2015. Meling TR. The role of surgery in 3. Tracy Batchelor; Lisa DeAngelis, intracranial PCNSL. Neurosurg Rev. 2018 Lymphoma and Leukemia of the Nervous Oct;41(4):1037-1044. doi: 10.1007/s10143- System 2nd. 2012 018-0946-0. Epub 2018 Jan 27. PMID: 4. Hoang-Xuan K, Bessell E, Bromberg J, 29383600. Hottinger AF, Preusser M, Rudà R, 278
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
172=>1