
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần không xi măng điều trị gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi ở Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và đánh giá hiệu quả của phẫu thuật thay khớp háng bán phần không xi măng trong điều trị gãy cổ xương đùi ở bệnh nhân cao tuổi.Nghiên cứu cắt ngang hồi cứu và tiến cứu trên 52 bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên, thực hiện tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2022 đến tháng 3/2024. Đánh giá kết quả theo thang điểm Harris về chức năng khớp háng, bao gồm các yếu tố như mức độ đau, khả năng đi lại, và các biến chứng sau mổ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần không xi măng điều trị gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi ở Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 547 - th¸ng 2 - sè 1 - 2025 trường hợp này gặp nhiễm trùng sau mổ, cấn Orthopaedica et Traumatologica Turcica, 53(6), nẹp dưới da hoặc hủy xương dưới mỏm cùng 408-413. 4. Gorbaty, J. D., Hsu, J. E., & Gee, A. O. (2017). nên làm giảm mức độ thỏa mãn sau mổ. Classifications in brief: Rockwood classification of acromioclavicular joint separations. IV. KẾT LUẬN 5. Metzlaff, S., Rosslenbroich, S., Forkel, P. H., Phẫu thuật nắn chỉnh và cố định bằng nẹp Schliemann, B., Arshad, H., Raschke, M., & móc trong TKCĐ cho kết quả tốt trong việc phục Petersen, W. (2016). Surgical treatment of hồi giải phẫu, cải thiện chức năng khớp vai sau acute acromioclavicular joint dislocations: hook plate versus minimally invasive mổ và hầu hết bệnh nhân đạt thỏa mãn sau reconstruction. Knee Surgery, Sports phẫu thuật cao. Traumatology, Arthroscopy, 24, 1972-1978. 6. Paul Tornetta IIIand et al (2020), TÀI LIỆU THAM KHẢO "Acromioclavicular and Sternoclavicular 1. Vũ Xuân Thành (2020), Nghiên cứu kết quả Joint Injuries", Rockwood and Green's điều trị trật khớp cùng đòn bằng tái tạo dây fractures in Adults, 9th,pp.1517 –1616. chằng quạ đòn, Luận án Tiến sĩ y học, Đại học Y 7. Turgut, M. C., Semis, H. S., Yamak, K., & Dược Tp. Hồ Chí Minh Çelebi, F. (2022). Evaluation of Patients with 2. Azar, F. M., Beaty, J. H., & Canale, S. T. Acromioclavicular Joint Separation Treated Using (2017). Acute dislocations. Campbell's Operative the Clavicular Hook Plate. Ortopedia Orthopaedics, 13th, 3127-3132. Traumatologia Rehabilitacja, 24(2), 73-78. 3. Chang, H. M., Hong, C. K., Su, W. R., Wang, 8. Vrotsou, K., Ávila, M., Machón, M., Mateo- T. H., Chang, C. W., & Tai, T. W. (2019). Abad, M., Pardo, Y., Garin, O.,... & Cuéllar, R. Comparison of clavicular hook plate with and (2018). Constant–Murley Score: systematic review without coracoclavicular suture fixation for acute and standardized evaluation in different shoulder acromioclavicular joint dislocation. Acta pathologies. Quality of life research, 27, 2217-2226. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY KHỚP HÁNG BÁN PHẦN KHÔNG XI MĂNG ĐIỀU TRỊ GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI Ở NGƯỜI CAO TUỔI Ở BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Đức Phúc1,2, Đào Xuân Thành2,3, Nguyễn Văn Hoạt3 TÓM TẮT là 7,62 ± 3,79 ngày, và 71,5% bệnh nhân đạt kết quả tốt hoặc rất tốt theo thang điểm Harris, với 100% 7 Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn không còn đau sau ba tháng đầu.Phẫu thuật thay đoán hình ảnh và đánh giá hiệu quả của phẫu thuật khớp háng bán phần không xi măng là phương pháp thay khớp háng bán phần không xi măng trong điều hiệu quả và an toàn cho người cao tuổi bị gãy cổ trị gãy cổ xương đùi ở bệnh nhân cao tuổi.Nghiên cứu xương đùi, giúp phục hồi chức năng nhanh chóng, cắt ngang hồi cứu và tiến cứu trên 52 bệnh nhân từ giảm đau, và hạn chế các biến chứng do nằm lâu. 75 tuổi trở lên, thực hiện tại Bệnh viện Đại học Y Hà Phương pháp này đặc biệt phù hợp cho nhóm bệnh Nội từ tháng 1/2022 đến tháng 3/2024. Đánh giá kết nhân cao tuổi và không có bệnh mãn tính nặng kèm quả theo thang điểm Harris về chức năng khớp háng, theo, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống sau phẫu bao gồm các yếu tố như mức độ đau, khả năng đi lại, thuật. Từ khóa: Gãy cổ xương đùi, thay khớp háng và các biến chứng sau mổ. Tuổi trung bình là 82,29 ± bán phần không xi măng, người cao tuổi, đặc điểm 5,21, chủ yếu là nữ (80,8%) và nguyên nhân chủ yếu lâm sàng, kết quả phẫu thuật do tai nạn sinh hoạt (90,4%). Các bệnh lý kèm theo phổ biến nhất là tăng huyết áp (51,9%) và đái tháo SUMMARY đường (28,8%). Thời gian phẫu thuật trung bình là CLINICAL CHARACTERISTICS, IMAGING 50,00 ± 7,34 phút, trong đó 53,8% bệnh nhân không cần truyền máu. Sau phẫu thuật, 100% bệnh nhân có DIAGNOSIS, AND SURGICAL OUTCOMES độ áp khít chuôi ≥ 80%, thời gian nằm viện trung bình OF CEMENTLESS HEMIARTHROPLASTY FOR FEMORAL NECK FRACTURE IN ELDERLY 1Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hải Dương PATIENTS AT HANOI MEDICAL 2Trường Đại học Y Hà Nội UNIVERSITY HOSPITAL 3Bệnh viện Đại học Y Hà Nội This study describes the clinical characteristics, imaging findings, and outcomes of cementless Chịu trách nhiệm chính: Đào Xuân Thành hemiarthroplasty for femoral neck fracture in elderly Email: daoxuanthanh@hmu.edu.vn patients. A cross-sectional, retrospective, and Ngày nhận bài: 18.11.2024 prospective study was conducted on 52 patients aged Ngày phản biện khoa học: 23.12.2024 75 and above at Hanoi Medical University Hospital Ngày duyệt bài: 21.01.2025 from January 2022 to March 2024. Outcomes were 25
- vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2025 assessed using the Harris Hip Score, covering factors được thay khớp háng bán phần không xi măng like pain level, mobility, and postoperative tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2022 complications. The average age was 82.29 ± 5.21, with a majority of female patients (80.8%), and đến 3/2024. Tiêu chuẩn lựa chọn bao gồm bệnh household accidents accounted for most injuries nhân có chẩn đoán xác định, đồng ý tham gia (90.4%). The most common comorbidities were nghiên cứu, và có hồ sơ bệnh án đầy đủ; loại trừ hypertension (51.9%) and diabetes (28.8%). The những người có gãy xương bệnh lý hoặc có tiền average surgical time was 50.00 ± 7.34 minutes, with sử liệt. 53.8% of patients not requiring blood transfusion. 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: After surgery, 100% of patients achieved ≥80% stem fit, with an average hospital stay of 7.62 ± 3.79 days, Nghiên cứu tiến hành tại Bệnh viện Đại học Y Hà and 71.5% achieved good or excellent outcomes Nội từ tháng 1/2022 đến 3/2024, bao gồm giai according to the Harris Hip Score, with 100% pain- đoạn hồi cứu từ tháng 1/2022 đến 3/2023 và free at three months. Cementless hemiarthroplasty is giai đoạn tiến cứu từ tháng 4/2023 đến 3/2024. an effective and safe treatment for femoral neck 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô fractures in the elderly, promoting rapid functional recovery, pain reduction, and minimized complications tả cắt ngang, kết hợp hồi cứu và tiến cứu. from prolonged bed rest. This approach is particularly 2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu: Chọn mẫu suitable for older patients without severe chronic thuận tiện gồm 52 bệnh nhân (23 hồi cứu và 29 comorbidities, enhancing quality of life post-surgery. tiến cứu) đủ tiêu chuẩn nghiên cứu trong thời Keywords: Femoral neck fracture, cementless gian nghiên cứu. hemiarthroplasty, elderly, clinical characteristics, surgical outcomes 2.5. Nội dung nghiên cứu: Thu thập các dữ liệu lâm sàng, cận lâm sàng, và thông tin liên I. ĐẶT VẤN ĐỀ quan đến tình trạng trước và sau mổ, bao gồm Gãy cổ xương đùi là một tổn thương nghiêm đau, liền vết thương, chảy máu, nhiễm trùng, và trọng thường gặp ở người cao tuổi, gây ảnh các biến chứng.Đánh giá chức năng sau mổ theo hưởng lớn đến sức khỏe và hệ thống y tế do chi thang điểm Harris theo Mức độ đau (tối đa 44 phí điều trị cao và tỷ lệ tử vong đáng kể. Tại Mỹ, điểm); Chức năng đi lại của khớp háng (tối đa 33 chi phí kinh tế cho gãy cổ xương đùi ước tính điểm); Hoạt động hàng ngày (tối đa 14 điểm); khoảng 20 tỷ đô la mỗi năm với tỷ lệ tử vong sau Mức độ biến dạng của khớp (tối đa 4 điểm); một năm từ 20-30%.1 Phương pháp điều trị bao Tầm vận động của khớp (tối đa 5 điểm). Điểm gồm bó bột, kết hợp xương, và thay khớp háng. tối đa là 100, cộng tổng tất cả các tiêu chí lại và Tuy nhiên, mỗi phương pháp đều có hạn chế: bó đánh giá chức năng khớp háng sau mổ như bột dễ gây biến chứng do thời gian bất động kéo sau:
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 547 - th¸ng 2 - sè 1 - 2025 chấn thương chủ yếu là tai nạn sinh hoạt Lượng máu 250-350 18 34,6 (90,4%). Bảng 1 tóm tắt các đặc điểm lâm sàng truyền 400-500 2 3,8 và chẩn đoán hình ảnh của 52 bệnh nhân. Mức trong mổ >500 4 7,7 độ loãng xương chủ yếu là mức III và IV (51,9% (ml) Không phải truyền 28 53,8 và 42,3%). Thời gian từ chấn thương đến phẫu Bảng 3 trình bày tình trạng bệnh nhân sau thuật trong vòng 3 ngày chiếm 42,3%. Trước phẫu thuật. Có 100% người bệnh có độ áp khít mổ, đa số bệnh nhân được phân loại ASA mức II chuôi ≥80% trên hình ảnh chụp Xquang sau mổ. (86,5%) và xương đùi loại B theo Dorr (71,2%). Trục chuôi khớp sau mổ chủ yếu ở vị trí trung Các bệnh lý nội khoa kèm theo phổ biến là tăng gian (50%), với 40,4% nghiêng trong và 9,6% huyết áp (51,9%) và đái tháo đường (28,8%). nghiêng ngoài. Thời gian nằm viện trung bình là Trên phim X-quang, phân loại Garden III và IV 7,62±3,79 ngày, trong đó 55,8% nằm viện từ 6- chiếm tỷ lệ cao nhất (mỗi loại 44,2%), và phân 7 ngày. Tất cả bệnh nhân đều không còn đau loại Pauwel II chiếm 67,3%. sau mổ. Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng và chẩn Bảng 3. Tình trạng bệnh nhân sau phẫ đoán hình ảnh thuật Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Đặc điểm Đặc điểm (n) (%) (n) (%) III 27 51,9 Trục của Trung gian 26 50,0 Mức độ loãng IV 22 42,3 chuôi khớp Nghiêng trong >50 21 40,4 xương V 3 5,8 sau mổ Nghiêng ngoài >50 5 9,6 Thời gian từ ≤ 3 ngày 22 42,3 4-5 9 17,3 khi chấn 4-7 ngày 20 38,5 Thời gian 6-7 29 55,8 thương đến khi nằm viện >7 ngày 10 19,2 >7 14 26,9 phẫu thuật sau mổ Trung bình ± SD 7,62±3,79 I 2 3,8 Không đau 42 100 Phân loại ASA Tình trạng II 45 86,5 Đau dữ dội, mất trước mổ đau sau mổ 0 0 III 5 9,6 cơ năng khớp Phân loại xương A 15 28,8 Bảng 4 mô tả tình trạng hoạt động của bệnh đùi theo Dorr B 37 71,2 nhân sau phẫu thuật. Trong số họ, 52,4% không Tăng huyết áp 27 51,9 đi tập tễnh, và 21,4% cần gậy khi đi xa. Khoảng Đái tháo đường 15 28,8 cách đi bộ phổ biến nhất là 250 m (52,4%). Khi Bệnh nội khoa Tai biến mạch leo cầu thang, 45,2% cần dùng lan can. Đa số 5 9,6 kèm theo máu não có thể đi giày và tất chân dễ dàng (71,4%) và Suy tim 2 3,8 ngồi thoải mái trên ghế từ 30 phút đến 1 giờ Parkinson 2 3,8 (97,7%). Tuy nhiên, tất cả bệnh nhân đều không Hình ảnh X Gaden I 0 0,0 thể tự tham gia giao thông. quang trước Gaden II 6 11,5 mổ (theo Bảng 4. Tình trạng hoạt động sau phẫu Gaden III 23 44,2 Gaden) Gaden IV 23 44,2 thuật Pauwel I 6 11,5 Số lượng Tỷ lệ Hình ảnh X Tình trạng hoạt động sau mổ (n) %) quang trước mổ Pauwel II 35 67,3 (theo Pauwel) Pauwel III 11 21,2 Không 22 52,4 Nhẹ 9 21,4 Bảng 2 mô tả đặc điểm phẫu thuật của các Đi tập Trung bình 8 19,1 bệnh nhân. Thời gian phẫu thuật chủ yếu kéo dài tễnh Không thể đi lại 3 7,1 từ 46-60 phút (55,8%), với thời gian trung bình là Không 9 21,4 50 ± 7,34 phút. Trong mổ, 53,8% bệnh nhân Dùng gậy khi đi xa 12 28,6 không cần truyền máu, trong khi 34,6% truyền từ Thường xuyên dùng 250-350 ml và chỉ 7,7% truyền trên 500 ml. 14 33,3 Dụng cụ gậy Bảng 2. Đặc điểm phẫu thuật hỗ trợ Dùng nạng đơn 0 0,0 Số lượng Tỷ lệ Đặc điểm Dùng 2 gậy 3 7,1 (n) (%) 30-45 phút 22 42,3 Dùng 2 nạng hoặc 4 9,5 46-60 phút 29 55,8 không thể đi bộ Thời gian phẫu thuật >60 phút 1 1,9 Khoảng Không giới hạn 6 14,3 Trung bình ± SD 50,00 ± 7,34 cách đi 500 m 12 28,6 27
- vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2025 250 m 22 52,4 trên 1027 bệnh nhân tại Phần Lan cho thấy thời Chỉ trong nhà 2 4,8 gian từ chấn thương đến phẫu thuật dưới 24 giờ Không cần dùng lan giúp giảm nguy cơ tử vong xuống 13%, trong 1 2,4 can khi trên 24 giờ nguy cơ tử vong tăng lên 17%, Đi thang Cần dùng lan can 19 45,2 và trên 47 giờ lên tới 44%.6 Kelly-Petterson bộ Phương tiện hỗ trợ (2017) cũng chỉ ra rằng mỗi 10 giờ trì hoãn phẫu 13 31,0 khác thuật sẽ tăng nguy cơ tử vong thêm 12%. Các Không thể leo thang 9 21,4 kết quả này khẳng định phẫu thuật sớm, đặc Đi giầy và Dễ dàng 30 71,4 biệt trong vòng 48 giờ đầu, giúp giảm thời gian tất chân Khó khăn 12 28,6 nằm viện, hạn chế biến chứng và cải thiện khả Thoải mái trên ghế năng phục hồi cho bệnh nhân.7 18 42,9 1 giờ Phân loại ASA trước mổ giúp tiên lượng nguy Ngồi trên ghế cao cơ phẫu thuật, với ASA II chiếm tỷ lệ cao nhất Ngồi 23 54,8 trong 30 phút (86,5%) trong nghiên cứu này, nghĩa là đa số Không thể ngồi bệnh nhân mắc bệnh nhẹ, không ảnh hưởng 1 2,4 thoải mái trên ghế nghiêm trọng đến chức năng các cơ quan. Điều Tham gia Có thể 0 0,0 này giúp giảm rủi ro trong quá trình phẫu thuật giao thông Không thể 52 100,0 và tăng cơ hội thành công. Các nghiên cứu của Bảng 5 trình bày tổng điểm Harris đánh giá Trần Thanh Luân8 và John E. Lawrence9 cũng cho chức năng khớp háng sau phẫu thuật. Kết quả thấy tỷ lệ cao ở phân loại ASA II và III, và các tác cho thấy 42,9% bệnh nhân đạt mức “Tốt” (80-89 giả khuyến cáo tiến hành phẫu thuật sớm cho các điểm), 28,6% ở mức “Rất tốt” (90-100 điểm), bệnh nhân có mức độ ASA I, II, III khi đã được trong khi 14,2% có điểm “Kém” (
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 547 - th¸ng 2 - sè 1 - 2025 và kinh nghiệm của đội ngũ y tế, phẫu thuật ở Rosen AB. Incidence and mortality of hip bệnh nhân cao tuổi có bệnh lý kèm theo ngày fractures in the United States. JAMA. 2009-10-14 2009;302(14):1573-1579. càng an toàn hơn. 2. Egol KA, Koval KJ, Zuckerman JD. Functional Thời gian nằm viện trung bình là 7,62 ± 3,79 recovery following hip fracture in the elderly. J ngày, với phần lớn bệnh nhân nằm viện từ 6-7 Orthop Trauma. 1997-11 1997;11(8):594-599. ngày (54,5%). Mặc dù các bệnh nhân trong 3. Schwartsmann CR, Jacobus LS, Spinelli LF, et al. Dynamic Hip Screw for the Treatment of nghiên cứu chủ yếu là người cao tuổi với bệnh lý Femoral Neck Fractures: A Prospective Study with mạn tính, sự phối hợp hiệu quả giữa phẫu thuật 96 Patients. ISRN Orthop. 2014;2014:257871. viên, bác sĩ nội khoa, và gây mê giúp đảm bảo 4. Sinno K, Sakr M, Girard J, Khatib H. The quá trình điều trị và phục hồi tốt. Việc giảm thời effectiveness of primary bipolar arthroplasty in treatment of unstable intertrochanteric fractures gian nằm viện nhờ vào chăm sóc hậu phẫu và in elderly patients. N Am J Med Sci. 2010; phục hồi chức năng kịp thời giúp bệnh nhân vận 2(12):561-568. động sớm, hạn chế biến chứng do nằm lâu và 5. Hân NN. Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp giảm chi phí điều trị. Điều này cho thấy tầm háng bán phần không xi măng điều trị gãy cổ xương đùi ở bệnh nhân 80 tuổi trở lên. Luận văn quan trọng của quy trình điều trị toàn diện và thạc sỹ; 2021. hợp tác y khoa trong phẫu thuật thay khớp háng 6. Pajulammi HM, Pihlajamaki HK, Luukkaala cho bệnh nhân lớn tuổi, giúp họ sớm trở lại sinh TH, Nuotio MS. Pre- and perioperative predictors hoạt bình thường. of changes in mobility and living arrangements after hip fracture--a population-based study. Arch V. KẾT LUẬN Gerontol Geriatr. 2015;61(2): 182-189. 7. Kelly-Pettersson P, Samuelsson B, Muren O, Phẫu thuật thay khớp háng bán phần không et al. Waiting time to surgery is correlated with xi măng là phương pháp điều trị hiệu quả và an an increased risk of serious adverse events during toàn cho người cao tuổi bị gãy cổ xương đùi, hospital stay in patients with hip-fracture: A giúp giảm đau, cải thiện chức năng khớp và hỗ cohort study. Int J Nurs Stud. 2017;69:91-97. 8. Luân TT. Đánh giá kết quả phẫu thuật sớm thay trợ phục hồi sớm. Với tỷ lệ thành công cao, khớp háng bán phần điều trị gãy cổ xương đùi ở không có biến chứng sớm và thời gian nằm viện người cao tuổi. Luận văn chuyên khoa cấp 2; 2020. ngắn, phương pháp này đặc biệt phù hợp cho 9. Lawrence JE, Fountain DM, Cundall-Curry nhóm bệnh nhân cao tuổi, nữ giới và những DJ, Carrothers AD. Do Patients Taking Warfarin Experience Delays to Theatre, Longer Hospital người không có bệnh mãn tính nặng kèm theo. Stay, and Poorer Survival After Hip Fracture? Đây là lựa chọn phẫu thuật tối ưu, giúp bệnh Clinical Orthopaedics and Related Research. nhân duy trì khả năng vận động và nâng cao 2017;475(1):273-279. chất lượng cuộc sống. 10. Thành ĐX. Nghiên cứu kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng và thay đổi mật độ TÀI LIỆU THAM KHẢO xương quanh khớp háng nhân tạo. Luận án tiến sỹ y học. Đại học Y Hà Nội; 2012. 1. Brauer CA, Coca-Perraillon M, Cutler DM, ĐẶC ĐIỂM CĂN NGUYÊN VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2023 Đào Ngọc Duy1,2 , Nguyễn Thanh Hằng2, Trương Thái Phương2,3,Trương Thị Huyền2 TÓM TẮT năm 2023. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu trên 243 bệnh nhân viêm 8 Mục tiêu: Xác định đặc điểm căn nguyên vi phổi bệnh viện tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện khuẩn gây viêm phổi bệnh viện phân lập trên bệnh Bạch Mai từ 01/10/2023-31/12/2023. Kết quả: Trong nhân tại khoa Hồi sức tích cực – Bệnh viện Bạch Mai số 243 bệnh nhân, có 143 bệnh nhân phân lập được 1 loài vi khuẩn (58,85%), có 100 bệnh nhân phân lập 1Bệnh viện Phổi Trung ương được từ 2 loài vi khuẩn trở lên (41,15%). Phân lập 2Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội được 592 chủng vi khuẩn từ bệnh phẩm đường hô 3Bệnh viện Bạch Mai hấp dưới. Trong đó phần lớn là vi khuẩn gram âm (583 chủng, 98,48%), vi khuẩn gram dương chỉ chiếm Chịu trách nhiệm chính: Đào Ngọc Duy tỷ lệ rất ít (9 chủng, 1,52%). Các căn nguyên vi khuẩn Email: duy071295@gmail.com được phân lập chủ yếu gồm Acinetobacter baumannii Ngày nhận bài: 18.11.2024 (34,97%), Klebsiella pneumonia (22,13%), Pseudo- Ngày phản biện khoa học: 24.12.2024 monas aeruginosa (16,55%), Stenotrophomonas Ngày duyệt bài: 22.01.2025 29

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p |
179 |
25
-
Nghiên cứu hình ảnh cắt lớp vị tính và một số đặc điểm lâm sàng tụ máu dưới màng cứng mạn tính chưa được chuẩn đoán
10 p |
116 |
5
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
11 p |
10 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại khoa Hồi sức nội, Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp, Hải Phòng năm 2019
6 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương mô bệnh học trong hội chứng thận hư trên bệnh nhân lupus ban đỏ có tổn thương thận
7 p |
13 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị của secukinumab trên bệnh nhân viêm cột sống dính khớp giai đoạn hoạt động
6 p |
14 |
2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và phân loại mô bệnh học ung thư phổi
8 p |
13 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm bệnh Thalassemia ở trẻ em tại khoa Nhi Bệnh viện Trung ương Huế
7 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học ở bệnh nhân Ung thư đại trực tràng tại khoa Ngoại tiêu hóa- Bệnh viện Chợ Rẫy
11 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X quang và nguyên nhân gãy xương đòn tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến nhiễm nấm da tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
8 p |
8 |
1
-
Nghiên cứu hình ảnh cắt lớp vi tính và một số đặc điểm lâm sàng tụ máu dưới màng cứng mạn tính chưa được chẩn đoán
10 p |
10 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p |
8 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị glôcôm thứ phát do đục thể thủy tinh căng phồng
5 p |
8 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và miễn dịch trên bệnh nhân bệnh lupus ban đỏ hệ thống
8 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p |
8 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, kết quả phẫu thuật lymphoma não tại Bệnh viện Việt Đức
7 p |
2 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
