intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm amiđan mạn tính có chỉ định phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 175

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết tập trung mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm amiđan mạn tính có chỉ định phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 175. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu (NC) tiến cứu trên 78 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật cắt amiđan tại bệnh viện Quân y 175 từ tháng 08 năm 2022 đến tháng 12 năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm amiđan mạn tính có chỉ định phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 175

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN VIÊM AMIĐAN MẠN TÍNH CÓ CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 An Quang Vũ1, Nguyễn Ảnh Sang1,2, Trần Quốc Doanh1, Phạm Thị Mai1, Trần Thị Thanh Thảo1, Lê Thị Hiếu1, Nguyễn Hải Yến1, Phan Thị Kim Dung1 TÓM TẮT 67 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng của SUMMARY bệnh nhân viêm amiđan mạn tính có chỉ định CLINICAL CHARACTERISTICS OF phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 175. PATIENTS WITH CHRONIC Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu TONSILLITIS INDICATED FOR (NC) tiến cứu trên 78 bệnh nhân (BN) được phẫu TONSILLECTOMY AT MILITARY thuật cắt amiđan tại bệnh viện Quân y 175 từ HOSPITAL 175 tháng 08 năm 2022 đến tháng 12 năm 2023. Objectives: Describe the clinical Kết quả và kết luận: Tuổi trung bình của characteristics of patients with chronic tonsillitis đối tượng NC là 28,77 ± 9,13 tuổi, dao động indicated for tonsillectomy at Military Hospital trong khoảng 12 đến 56, nhóm tuổi hay gặp là 18 175. - 30 tuổi. Tỉ lệ BN nữ/nam là 1,05/1. Triệu chứng Subjects and methods: Prospective study on lâm sàng hay gặp là đau họng (98,72%), hôi 78 adult patients undergoing tonsillectomy at miệng (79,49%), sốt (58,97%). Thời gian mắc Military Hospital 175 from August 2022 to bệnh của đối tượng NC chủ yếu là trên 12 tháng, December 2023. với tỉ lệ 93,59%. Lý do vào viện cắt amiđan hay Results and Conclusion: The average age of gặp lần lượt là do viêm họng tái phát nhiều lần the study subjects was 28.77 ± 9.13 years old, (80,77%), hôi miệng (65,38%), amiđan quá phát ranging from 12 to 56, the most common age (15,38%), ngủ ngáy (12,82%). Kích thước group was 18-30 years old. The ratio of amiđan trước phẫu thuật khi soi họng chiếm đa female/male patients is 1.05/1. Common clinical số là độ 3 với tỉ lệ 65,38% và độ 2 với tỉ lệ là symptoms are sore throat (98.72%), halitosis 29,49%. (79.49%), and fever (58.97%). The disease Từ khóa: Viêm amiđan mạn tính, phẫu thuật duration of the study subjects was mainly over 12 cắt amiđan, đặc điểm lâm sàng months, with a rate of 93.59%. The most common reasons for going to the hospital for tonsillectomy are recurrent throat infection (80.77%), halitosis (65.38%), tonsillar 1 Bệnh viện Quân y 175 hyperplasia (15.38%), and snoring (12.82%). The 2 Học viện Quân y preoperative tonsil size during pharyngoscopy is Chịu trách nhiệm chính: Trần Quốc Doanh mostly grade 3 with a rate of 65.38% and grade 2 Email: drtranquocdoanh@gmail.com with a rate of 29.49%. Ngày nhận bài: 13/4/2024 Keywords: Chronic tonsillitis, tonsillectomy, Ngày phản biện khoa học: 24/4/2024 clinical characteristic Ngày duyệt bài: 14/5/2024 484
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 theo hướng dẫn của AAO-HNS 2019, có đủ I. ĐẶT VẤN ĐỀ hồ sơ bệnh án, đồng ý tham gia NC. Tiêu Viêm amiđan là một bệnh lý thường gặp chuẩn loại trừ: BN không đồng ý tham gia ở người lớn và trẻ em, là tình trạng viêm khu NC, không đủ tiêu chuẩn chẩn đoán viêm trú amiđan khẩu cái, là một trong những tổ amiđan, không có chỉ định phẫu thuật cắt chức lymphô của vòng Waldeyer. Đây là mặt amiđan, không có đủ hồ sơ bệnh án, không bệnh thường gặp trên lâm sàng, theo báo cáo tái khám. của bệnh viện Tai Mũi Họng thành phố Hồ 2.2. Phương pháp nghiên cứu Chí Minh, trong các bệnh lý tai mũi họng thì NC tiến cứu, quan sát theo dõi dọc. Cỡ viêm amiđan chiếm tỉ lệ 21% [1]. Để điều trị mẫu tính theo công thức ước tính một giá trị bệnh lý này đạt hiệu quả tốt nhất, thì việc tìm trung bình trong quần thể: hiểu đặc điểm lâm sàng của người bệnh bị viêm ami đan mạn tính là hết sức cần thiết. Xuất phát từ mối quan tâm đem lại kết quả Lấy từ NC của Nguyễn Văn Tiệm (2019) điều trị tốt cho BN, chúng tôi thực hiện NC [1], có s = 2,25, X̅ = 2,43, chọn = 0,3. Thế với mục tiêu “Mô tả đặc điểm lâm sàng của số vào công thức ta có n = 36,6. Như vậy cỡ bệnh nhân viêm Amiđan mạn tính có chỉ mẫu tối thiểu là 37. Qua thu thập số liệu, ghi định phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 175”. nhận được 78 trường hợp đủ tiêu chuẩn. Phân tích các biến số: tuổi, giới tính, thời II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU gian mắc bệnh, tiền sử điều trị, lý do cắt 2.1. Đối tượng nghiên cứu amiđan, các triệu chứng hay gặp trong viêm 78 BN được phẫu thuật cắt amiđan tại amiđan, thể amiđan khi soi họng, kích thước Bệnh viện Quân y 175 trong khoảng thời amiđan trước phẫu thuật theo tác giả gian, từ 08/2022 cho đến 12/2023. Tiêu Brodsky (2014) [2]. Nhập, phân tích, xử lý chuẩn chọn: BN được chẩn đoán viêm số liệu bởi phần mềm Stata 16.0 amiđan và có chỉ định phẫu thuật cắt amiđan III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1: Phân bố tuổi và giới của đối tượng NC (n=78) Nam Nữ Tổng X̅ ± SD 28,76 ± 8,73 28,78 ± 9,6 28,77 ± 9,13 50 1 2 3 Tổng 38 40 78 Nhận xét: Trong số 78 BN có 40 BN nữ (51,28%), 38 BN nam (48,72%). Tỉ lệ BN nữ/nam là 1,05/1. Tuổi thấp nhất là 12, lớn nhất là 56. Tuổi trung bình của BN nữ là 28,78 ± 9,6 và của BN nam là 28,76 ± 8,73. Tuổi trung bình chung cho cả hai giới là 28,77 ± 9,13. 485
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 Bảng 2: Thời gian mắc bệnh và thời gian điều trị viêm amiđan của đối tượng NC (n=78) Thời gian mắc bệnh Thời gian điều trị viêm amiđan Số BN Tỉ lệ (%) Số BN Tỉ lệ (%) Ít hơn 6 tháng 0 0 2 2,56 6 – 12 tháng 5 6,41 3 3,85 Trên 12 tháng 73 93,59 73 93,59 Nhận xét: Thời gian mắc bệnh của đối tượng NC chủ yếu là trên 12 tháng, với tỉ lệ 93,59%. Thời gian điều trị của đối tượng NC hợp lý với thời gian mắc bệnh. Bảng 3: Lý do vào viện cắt amiđan (n=78) Lý do Số BN Tỉ lệ (%) Viêm họng tái phát ≥ 7 lần trong năm qua 14 17,95 Viêm họng tái phát ≥ 5 lần mỗi năm trong 2 năm qua 49 62,82 Amiđan quá phát 12 15,38 Ngủ ngáy 10 12,82 Hôi miệng 51 65,38 Lý do khác 3 3,85 Nhận xét: Lý do khiến BN vào viện cắt ami đan chú yếu là do hôi miệng và viêm họng tái phát ≥ 5 lần mỗi năm trong 2 năm qua. Bảng 4: Các triệu chứng hay gặp trong viêm amiđan, thể amiđan khi soi họng và kích thước amiđan trước phẫu thuật của đối tượng NC (n=78) Số BN Tỉ lệ (%) Các triệu chứng hay gặp trong viêm amiđan Sốt 46 58,97 Ho 0 0 Đau họng 77 98,72 Nuốt khó 13 16,67 Ngủ ngáy 13 16,67 Ngừng thở khi ngủ 0 0 Hôi miệng 62 79,49 Triệu chứng khác 0 0 Thể amiđan khi soi họng Quá phát 78 100 Xơ teo 0 0 Kích thước amiđan trước phẫu thuật Độ 0 0 0 Độ 1 1 1,28 Độ 2 23 29,49 Độ 3 51 65,38 Độ 4 3 3,85 486
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 THỰC TRẠNG NGUY CƠ LOÉT TÌ ĐÈ TRÊN NGƯỜI BỆNH KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP NĂM 2024 Nguyễn Thị Hồng Anh1, Phạm Thị Vân2, Nguyễn Bảo Trân 3, Nguyễn Thị Thu Hương 3 TÓM TẮT 68 There are 57.5% of patients in the high and very Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định high risk group, 17.5% of patients in the medium nguy cơ loét tì đè ở người bệnh khoa hồi sức tích risk group, 10% of patients in the low risk group, cực Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp. Nghiên cứu and 15% of patients in the no risk group. mô tả cắt ngang với tổng cộng 80 người bệnh Keywords: Risk of pressure ulcers, pressure tham gia kết quả cho thấy tỉ lệ loét tì đè là ulcers, patients of intensive care unit. 23.8%; điểm Braden trung bình là 12.75 ± 3.45; có 57.5% người bệnh thuộc nhóm nguy cơ cao và I. ĐẶT VẤN ĐỀ rất cao, 17.5% người bệnh nhóm nguy cơ trung Mỗi năm có hơn 1,6 triệu người bệnh bình, 10% người bệnh nhóm nguy cơ thấp, và nhân trên thế giới bị loét khi nằm viện, tỷ lệ 15% người bệnh nhóm không có nguy cơ loét ở các khoa phòng trung bình 10%-15% Từ khóa: Nguy cơ loét tì đè, loét tì đè, người và ở các khoa hồi sức cấp cứu từ 30%-60%. bệnh khoa hồi sức tích cực. Loét là một trong những nguyên nhân hàng đầu kéo dài thời gian nằm viện, làm tăng chi SUMMARY phí điều trị, tăng thời gian chăm sóc và là THE RISK OF PRESSURE ULCERS IN một trong những nguyên nhân chính gây tăng PATIENTS OF THE INTENSIVE CARE tỉ lệ tử vong. Các công cụ đánh giá nguy cơ UNIT OF VIET TIEP HOSPITAL được xác nhận là bước khởi đầu cho công tác IN 2024 phòng chống loét tỳ đè, cho kết quả chính This study aims to determine the risk of xác đến 42% người bệnh có nguy cơ phát pressure ulcers in patients treated in the intensive triển loét tỳ đè [1]. Các công cụ được sử care unit of Viet Tiep Hospital. A cross-sectional dụng phổ biến như thang điểm Norton, thang descriptive study with a total of 80 patients điểm Waterlow, thang điểm Braden. Trong showed that the rate of pressure ulcers was đó, đánh giá nguy cơ loét tỳ đè bằng thang 23.8%; the average Braden score is 12.75 ± 3.45; điểm Braden đã được thử nghiệm có độ tin cậy cao và sử dụng rộng rãi trên thế giới [2]. Loét do tì đè là 1 biến chứng thường gặp 1 Trường Đại Học Công nghệ Đông Á ở những người bệnh nằm bất động như: chấn 2 Trường Đại Học Phenika thương cột sống, tai biến mạch máu não, gãy 3 Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng hai chi dưới, đái tháo đường, bỏng, người Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Hương bệnh đa chấn thương… Chính vì vậy loét là Email: ntthuhuong@hpmu.edu.vn vấn đề đang được quan tâm hàng đầu ở tất cả Ngày nhận bài: 16/4/2024 bệnh viện trên thế giới [3]. Đặc biệt, người Ngày phản biện khoa học: 26/4/2024 bệnh ở khoa hồi sức tích cực vì thường Ngày duyệt bài: 12/5/2024 491
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 xuyên có nhiều bệnh nhân nặng, vận động 2.6.1. Phương pháp thu thập số liệu kém, hôn mê. Vì vậy, chúng tôi tiến hành Quan sát trực tiếp người bệnh để đánh nghiên cứu: “Thực trạng nguy cơ loét tì đè giá thang điểm Braden, BMI, chăm sóc trên người bệnh tại khoa hồi sức tích cực phòng ngừa loét. Các thông tin tuổi, giới, bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2024” với chẩn đoán bệnh chính, bệnh kèm, điểm mục tiêu xác định nguy cơ loét tì đè ở người Glasgow lấy từ hồ sơ bệnh án. bệnh Khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Hữu 2.6.2. Công cụ thu thập số liệu nghị Việt Tiệp. Bản thu thập số liệu gồm 04 phần: - Phần A: Đặc điểm nhân khẩu học của II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU người bệnh gồm các thông tin tên, tuổi, giới, 2.1. Đối tượng nghiên cứu ngày nhập viện, chẩn đoán, số vào viện được Bệnh nhân nhập viện tại khoa Hồi sức lấy từ hồ sơ bệnh án lúc nhập viện. tích cực Bệnh viện Việt Tiệp từ ngày - Phần B: Đặc điểm lâm sàng của người 29/12/2023 đến 30/3/2024. bệnh gồm 4 câu hỏi được thu thập bằng cách 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn hỏi bệnh kết hợp thăm khám lâm sàng. - Người bệnh chưa có vết loét trước khi - Phần C: Đặc điểm loét tỳ đè và thực nhập viện. Nhập viện tại khoa Hồi sức tích hành chăm sóc phòng loét tỳ đè gồm 5 câu cực Bệnh viện Việt Tiệp. hỏi, thu thập bằng cách thăm khám, quan sát 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ chăm sóc của điều dưỡng hàng ngày, kết hợp Người bệnh loét do nguyên nhân khác, hỏi thông tin từ người chăm sóc và hồi cứu không phải loét tỳ đè: Loét do bệnh đái tháo phiếu chăm sóc điều dưỡng. đường, loét do bỏng… - Phần D: Bảng đánh giá nguy cơ loét tỳ 2.2. Địa điểm thời gian nghiên cứu đè theo thang điểm Braden. Nghiên cứu viên Khoa hồi sức tích cực bệnh viện Hữu sử dụng thang điểm Braden để đánh giá nguy nghị Việt Tiệp từ ngày 29/12/2023 đến cơ loét tì đè 30/3/2024 2.7. Xử lý và phân tích số liệu 2.3. Thiết kế nghiên cứu - Các phiếu điều tra được làm sạch trước Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô khi nhập liệu và xử lý. tả - Số liệu được nhập và phân tích bằng 2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu phần mềm SPSS 22.0. Cỡ mẫu: nghiên cứu gồm 80 bệnh nhân - Sử dụng thuật toán thống kê mô tả: Các thỏa mãn các tiêu chí chọn lựa trong tất cả giá trị biến định lượng được trình bày giữa người bệnh nhập viện khoa Hồi sức tích cực dạng giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, các Bệnh viên Hữu Nghị Việt Tiệp. giá trị biến định tính được trình bày dưới 2.5. Phương pháp chọn mẫu dạng tần số và tỷ lệ %. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được 2.8. Đạo đức nghiên cứu sử dụng để chọn tất cả người bệnh phù hợp - Nghiên cứu được sự cho phép của BGH với tiêu chí chọn mẫu trường Đại Học Y Dược Hải Phòng 2.6. Phương pháp và công cụ thu thập - Thông tin của bệnh nhân tham gia sẽ số liệu được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu. 492
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2