
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não cấp có đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cứu. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não cấp có đái tháo đường. Đối tượng và phương pháp: Gồm các bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu não cấp có đái tháo đường- phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não cấp có đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÀ ĐÔNG Nguyễn Thị Hoài Thu1, Trịnh Thị Thanh Thủy1, Nguyễn Ngọc Phương1, Bùi Thị Kim Chi1 TÓM TẮT 4 Research objective: To study the general Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm chung của characteristics of the study group. Describe the nhóm đối tượng nghiên cứu. Mô tả đặc điểm lâm clinical and paraclinical characteristics of sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu patients with acute cerebral infarction with não cấp có đái tháo đường. diabetes. Research subjects - Research method: Đối tượng và phương pháp: Gồm các bệnh Including patients diagnosed with acute cerebral nhân được chẩn đoán nhồi máu não cấp có đái infarction with diabetes - Cross-sectional tháo đường- phương pháp nghiên cứu mô tả cắt descriptive study: ngang Conclusion:In addition to the risk factor of Kết luận: Ngoài yếu tố nguy cơ đái tháo diabetes, most patients had another risk factor. đường, hầu hết bệnh nhân mắc thêm một yếu tố The rate of hypertension was 80.3%, lipid nguy cơ khác. Tỉ lệ tăng huyết áp là 80,3%, rối metabolism disorder was 60.7%. At the time of loạn chuyển hóa lipid là 60,7%. Tại thời điểm admission, 52.5% of patients had blood sugar nhập viện, 52,5% bệnh nhân lúc nhập viện có level ≥ 10 mmol/l, 73.8% of patients had HbA1c mức đường huyết ≥ 10 mmol/l, 73,8% bệnh nhân level >7%.Infarction of the anterior cerebral có mức HbA1c >7%. Nhồi máu hệ động mạch artery system was 82%, posterior arterial system não trước là 82%, hệ động mạch sau là 18%. Tổn was 18%. Single focal infarction accounted for thương nhồi máu một ổ chiếm 82%, tỉ lệ nhồi 82%, the rate of hemorrhagic infarction was máu chuyển dạng chảy máu là 1,6%. 1.6%. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ CLINICAL AND PARACLINICAL Đột quỵ não là một vấn đề thời sự trong y CHARACTERISTICS OF PATIENTS học và y tế. Bệnh có tần suất 0,2% trong WITH ACUTE CEREBRAL cộng đồng, phần lớn bệnh nhân tai biến mạch INFLAMMATION WITH DIABETES não trên 65 tuổi. AT HA DONG GENERAL HOSPITAL Đột quỵ não được phân loại chung thành đột quỵ thiếu máu não cục bộ (nhồi máu não) và đột quỵ chảy máu não (xuất huyết não). 1 Bệnh viện Đa khoa Hà Đông Đột quỵ thiếu máu não cục bộ chiếm khoảng Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hoài Thu 80-85% các trường hợp đột quỵ não. Email: thuongvu1602@gmail.com Đái tháo đường làm tăng nguy cơ nhồi Ngày nhận bài: 05/09/2024 máu não gấp 1,5-2 lần so với các trường hợp Ngày phản biện khoa học: 03/10/2024 không bị đái tháo đường. Tiên lượng bệnh Ngày duyệt bài:17/10/2024 nhân nhồi máu não có đái tháo đường thường 20
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 tiến triển nặng, phục hồi chậm, di chứng điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nặng nề hơn so với trường hợp nhồi máu não nhân nhồi máu não cấp có đái tháo đường. không có đái tháo đường. Ở bệnh nhân đái tháo đường xu hướng xơ vữa động mạch xảy II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ra sớm và nghiêm trọng. Việc kiểm soát tốt 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm các đường máu có ý nghĩa rất quan trọng trong bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu não cấp việc góp phần làm giảm nguy cơ xơ vữa có đái tháo đường. mạch máu từ đó không chỉ giảm thiểu nguy 2.2. Phương pháp nghiên cứu cơ mắc tai biến mạch máu não mà còn giúp 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến triển lâm sàng của bệnh tốt hơn khi bị mô tả cắt ngang đột quỵ. 2.2.2. Quy trình nghiên cứu: Sử dụng Tại bệnh viện Hà Đông chưa có nghiên mẫu bệnh án thống nhất. Đánh giá bệnh nhân cứu đánh giá về ảnh hưởng của tình trạng tại thời điểm khi nhập viện. Làm hồ sơ theo kiểm soát đường huyết đến nhồi máu não ở bệnh án nghiên cứu đã được phê duyệt các nhóm bệnh nhân mắc đái tháo đường. Do biến số nghiên cứu vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài 2.3. Phương pháp thu thập số liệu: Các “Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân được khám, và làm bệnh án theo bệnh nhân nhồi máu não cấp có đái tháo mẫu bệnh án nghiên cứu, bao gồm: khám nội đường tại Bệnh viện Đa khoa Hà Đông” khoa toàn diện, thăm khám thần kinh, đánh giá các thang điểm Glasgow, NIHSS, xét với mục tiêu: Đánh giá đặc điểm chung của nghiệm đường máu, HbA1c, chụp CT-scaner nhóm đối tượng nghiên cứu và mô tả đặc và/hoặc chụp MRI sọ não. Phân tích số liệu: phần mềm thống kê y học SPSS 20.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi, giới. Giới Nam Nữ Tổng số Tuổi n % n % n % Dưới 50 1 7,9 0 0 1 4,9 50 -65 9 47,4 5 43,5 14 45,9 Trên 65 8 44,7 7 56,5 15 49,2 Bảng 2. Tuổi trung bình nhóm nghiên cứu Giới Số BN Trung bình ±SD Trung vị Thấp nhất Cao nhất Nam 19 65,37± 10,01 64 42 83 Nữ 11 65,74± 6,59 66 54 79 Tổng 30 65,51± 9,11 65 42 83 Bảng 3. Tỉ lệ mắc các yếu tố nguy cơ của nhồi máu não ở nhóm nghiên cứu Yếu tố nguy cơ Số lượng Tỷ lệ (%) Tăng huyết áp 26 80,3 Rối loạn chuyển hóa lipid 18 60,7 Hút thuốc lá 11 37,7 Uống rượu 9 31,1 21
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI Bảng 4. Biểu hiện lâm sàng thần kinh khi nhập viện Biểu hiện lâm sàng thần kinh Số lượng Tỷ lệ (%) Khởi phát đột ngột 29 96,7 Đau đầu 17 55,7 Chóng mặt 4 13,1 Liệt nửa người 29 96,7 Liệt mặt trung ương 27 90,2 Rối loạn cảm giác nửa người 22 70,5 Thất ngôn 7 24,6 Rối loạn ý thức ( Glasgow 7) 22 73,8 9,08±1,69 Tổng 30 100 8,38 ± 1,88 Bảng 6. Phân bố đường máu thời điểm nhập viện Đường máu (mmol/l)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 quỵ não theo định nghĩa đột quỵ não của tổ Trong nghiên cứu của chúng tôi, nồng độ chức Y tế Thế giới (WHO). HbA1c trung bình là 8,38 ± 1,88. Dựa theo Trong các triệu chứng cơ năng, đau đầu nồng độ HbA1c, các bệnh nhân được chia có tỉ lệ là 55,7%, Đau đầu xuất hiện ở 25,8% thành 2 nhóm: nhóm kiểm soát đường huyết bệnh nhân đột quỵ tuần hoàn trước và ở tốt (HbA1c≤7%) và nhóm kiểm soát đường 73,3% bệnh nhân đột quỵ tuần hoàn sau (p= huyết kém (HbA1c> 7%). Nhóm kiểm soát 0,001). Nhồi máu não do tắc động mạch lớn đường huyết kém có nồng độ HbA1c là có tỉ lệ đau đầu cao hơn. Tỉ lệ triệu chứng 9,08±1,69% cao hơn nhóm kiểm soát đường chóng mặt là 13,1%, tất cả các bệnh nhân huyết tốt là 6,43±0,5%. Nhóm kiểm soát đều nhồi máu hệ tuần hoàn sau. đường huyết kém có tỉ lệ là 73,8%, như vậy Tình trạng ý thức khi nhập viện, bệnh phần lớn bệnh nhân trong nghiên cứu chưa nhân được đánh giá suy giảm ý thức khi có kiểm soat được đường huyết đạt mục tiêu điểm Glasgow dưới 13 điểm. Nghiên cứu của điều trị. chúng tôi có tỉ lệ bệnh nhân suy giảm ý thức b. Lipid máu là 14,9%. Trong nghiên cứu này, Cholesterol toàn Về thiếu sót thần kinh khu trú, liệt nửa phần, LDL-C, HDL-C, Triglyceride trung người và liệt thần kinh số VII trung ương hay bình lần lượt là 4,61/2,71/ 1,11/ 2,56mmol/l. gặp nhất, chiếm 96,7% và 90,2%. Tiếp đến, Nghiên cứu có LDL-C và Triglycerid trung rối loạn cảm giác nửa người, thất ngôn lần bình tăng, cholesterol toàn phần và HDL-C lượt là 70,5% và 24,6%. trung bình trong giới hạn bình thường. Mà ta Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ thấy rằng LDL-C chính là tác nhân chính gây tăng huyết áp thời điểm nhập viện là 67,2%, xơ vữa động mạch dẫn đến tăng nguy cơ hầu hết là tăng huyết áp độ 1 và độ 2, chỉ có nhồi máu não.Về tỉ lệ rối loạn chuyển hóa 11,5% tăng huyết áp độ 3. Trong nhóm lipid trong nhóm nghiên cứu, chúng tôi thấy nghiên cứu không có bệnh nhân nào có huyết rối loạn chuyển hóa triglycerid chiếm tỉ lệ áp thời điển nhập viên trên 220/120mmHg. cao nhất với 65,6%, tiếp sau là LDL-C với 4.2.2. Các xét nghiệm cận lâm sàng khi 57,4%. vào viện c. Đặc điểm hình ảnh học a. Tình trạng kiểm soát đường huyết khi Trong nghiên cứu của chúng tôi có 12 vào viện bệnh nhân được chụp cộng hưởng từ sọ não, Về chỉ số glucose máu trung bình lúc 18 bệnh nhân được chụp CT scaner sọ não. nhập viện, trong nghiên cứu của chúng tôi, Về vị trí tổn thương trên phim, nghiên cứu glucose máu trung bình lúc nhập viện là vủa chúng tôi có 82% tổn thương nhồi máu ở 11,44 ± 4,94 mmol/l, thấp nhất là 3,3 mmol/l, tuần hoàn trước, 28% ở tuần hoàn sau. Kết cao nhất là 24,5 mmol/l. Tỷ lệ glucose máu quả nghiên cứu của chúng tôi cũng tương tự lúc nhập viện ≥ 10 mmol/l của nhóm nghiên như kết quả nghiên cứu của các tác giả khác, cứu là 52,3%, như vậy hơn một nửa bệnh ở bệnh nhân đái tháo đường nhồi máu não nhân trong nghiên cứu của chúng tôi có mức gặp chủ yếu là tuần hoàn trước. Điều này có kiểm soát đường huyết tại thời điểm nhập thể lí giải là động mạch não giữa thuộc tuần viện không đạt được mục tiêu điều trị. hoàn trước là động mạch não lớn nhất, các nhánh của động mạch não giữa cấp máu cho 23
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI phần lớn bề mặt của bán cầu đại não, phía Plasminogen Activator Therapy Is Feasible ngoài của nền sọ và bề mặt trên trong của and Safe. Stroke. 2005;36(9):1939-1943. bán cầu đại não. Các nhánh xuyên quan trọng 4. Adrian J. Goldszmidt. Cẩm Nang Xử Trí xuất phát từ hạch nền cũng xuất phát từ động Tai Biến Mạch Não. Nhà xuất bản Y học; mạch não giữa, do đó là mạch máu bị ảnh 2012. 108-119. hưởng nhiều nhất bởi đột quỵ não. 5. Broderick J, Brott T, Kothari R, et al. The Về số lượng ổ nhồi máu não, tổn thương Greater Cincinnati/ Northern Kentucky một ổ có tỉ lệ là 82%, tổn thương nhiều ổ là Stroke Study: preliminary first-ever and total 18%. Chảy máu chuyển dạng trong ổ nhồi incidence rates of stroke among blacks. máu có tỉ lệ là 1,6%. Stroke. 2008;29(2):415-421. 6. Jing J, Pan Y, Zhao X, et al. Prognosis of V. KẾT LUẬN Ischemic Stroke With Newly Diagnosed - Tuổi trung bình là 65,51 ± 9,11 tuổi; tỷ Diabetes Mellitus According to Hemoglobin lệ nam/nữ là 1,65/1. A1c Criteria in Chinese Population. Stroke. - Ngoài yếu tố nguy cơ đái tháo đường, 2016;47(8):2038-2044. hầu hết bệnh nhân mắc thêm một yếu tố nguy 7. Nomani AZ, Nabi S, Ahmed S, Iqbal M, cơ khác. Tỉ lệ tăng huyết áp là 80,3%, rối Rajput HM, Rao S. High HbA1c is loạn chuyển hóa lipid là 60,7%. associated with higher risk of ischaemic - Tại thời điểm nhập viện, 52,5% bệnh stroke in Pakistani population without nhân lúc nhập viện có mức đường huyết ≥ diabetes. Stroke and Vascular Neurology. 10 mmol/l, 73,8% bệnh nhân có mức HbA1c 2016;1(3):133-139. >7%. 8. Park S, Barrett-Connor E, Wingard DL, Nhồi máu hệ động mạch não trước là Shan J, Edelstein S. GHb is a better 82%, hệ động mạch sau là 18%. Tổn thương predictor of cardiovascular disease than nhồi máu một ổ chiếm 82%, tỉ lệ nhồi máu fasting or postchallenge plasma glucose in chuyển dạng chảy máu là 1,6%. women without diabetes. The Rancho Bernardo Study. Diabetes Care. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1996;19(5):450-456. 1. Kannel WB, McGee DL. Diabetes and 9. Hjalmarsson C, Manhem K, Bokemark L, cardiovascular disease. The Framingham Andersson B. The role of prestroke study. JAMA. 1979;241(19):2035-2038. glycemic control on severity and outcome of 2. Genova HM. Ischemic Penumbra. In: acute ischemic stroke. Stroke Res Treat. Kreutzer JS, DeLuca J, Caplan B, eds. 2014;2014:694569. Encyclopedia of Clinical Neuropsychology. 10. Zhao W, Katzmarzyk PT, Horswell R, Springer; 2011:1360-1360. Wang Y, Johnson J, Hu G. Sex differences 3. Kang Dong-Wha, Chalela Julio A., Dunn in the risk of stroke and HbA(1c) among William, Warach Steven, null null. MRI diabetic patients. Diabetologia. 2014;57(5): Screening Before Standard Tissue 918-926. 24

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p |
65 |
6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ viêm não tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Trung ương Huế
26 p |
62 |
3
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng liên quan đến viêm phổi tại Bệnh viện Đại học Y Khoa Vinh
8 p |
8 |
2
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tai biến mạch máu não và mối liên quan với mức độ tăng huyết áp
8 p |
8 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân sẹo mụn trứng cá tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ năm 2023
7 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến bệnh ghẻ tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ
6 p |
5 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính mạch não nhiều pha trên bệnh nhân nhồi máu não cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2021-2023
8 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò của procalcitonin trong định hướng điều trị kháng sinh ở bệnh nhân viêm phổi bệnh viện tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2023-2024
7 p |
2 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học ở bệnh nhân Ung thư đại trực tràng tại khoa Ngoại tiêu hóa- Bệnh viện Chợ Rẫy
11 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X quang và nguyên nhân gãy xương đòn tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình bằng minocyclin uống tại Bệnh viện Da Liễu thành phố Cần Thơ năm 2022
7 p |
8 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ suy giảm nhận thức sau đột quỵ
14 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị chồi rốn tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
6 p |
6 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nấm da dermatophytes bằng sự phối hợp terbinafine thoa và itraconazole uống tại Bệnh viện Da Liễu Cần Thơ và Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022-2024
7 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p |
8 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị glôcôm thứ phát do đục thể thủy tinh căng phồng
5 p |
8 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p |
8 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
8 p |
2 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
