Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân trượt đốt sống đơn tầng do khuyết eo
lượt xem 0
download
Trượt đốt sống (TĐS) là hiện tượng dịch chuyển của đốt sống phía trên so với phía dưới. Trượt đốt sống thắt lưng do nhiều nguyên nhân nhưng hay gặp TĐS thắt lưng do nguyên nhân thoái hóa và khuyết hở eo đốt sống. Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhân trượt đốt sống đơn tầng do khuyết eo được phẫu thuật.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân trượt đốt sống đơn tầng do khuyết eo
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 dẫn đến tình trạng rối loạn nuốt phải ăn qua 2. Stapleton T, Ashburn A, Stack E (2001), A sonde, nuôi dưỡng kém hơn dẫn đến tình trạng pilot study of attention deficits, balance control and falls in the subacute stage following stroke., suy dinh dưỡng. Clin Rehabil. 3. Krishchiunas AI, Savitskas RI (2004). Falls in V. KẾT LUẬN early in-patient rehabilitation of stroke patients. Qua nghiên cứu trên 48 đối tượng bệnh nhân (11), 47–50. nhồi máu não điều trị tại bệnh viện Lão khoa 4. Van de Port IG, Kwakkel G, Schepers VP, Trung ương từ tháng 8/2019 đến tháng 10/2020 Lindeman E (2006). Predicting mobility outcome one year after stroke: A prospective Cohort Study. chúng tôi thấy: 38, 218–223. Kết quả điều trị phục hồi chức năng: chức 5. Goljar N., Burger H., Rudolf M. và cộng sự. năng thăng bằng được cải thiện rõ rệt sau 2 tuần (2010). Improving balance in subacute stroke tập luyện. patients: a randomized controlled study:. International Journal of Rehabilitation Research, TÀI LIỆU THAM KHẢO 33(3), 205–210. 1. Weerdesteyn V., de Niet M., van Duijnhoven 6. Yang Y.-R., Chen Y.-C., Lee C.-S. và cộng sự. H.J.R. và cộng sự. (2008). Falls in individuals with (2007). Dual-task-related gait changes in individuals stroke. J Rehabil Res Dev, 45(8), 1195–1213. with stroke. Gait Posture, 25(2), 185–190. 7. Bộ Y tế (2004), Phục hồi chức năng, NXB Y học. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN TRƯỢT ĐỐT SỐNG ĐƠN TẦNG DO KHUYẾT EO Trần Hồng Vinh1, Nguyễn Văn Thạch2, Vũ Văn Hòe3 TÓM TẮT 37 WITH ONE-LEVEL LUMBAR Mục tiêu: Mô tả triệu chứng lâm sàng và cận lâm SPONDYLOLISTHESIS sàng của bệnh nhân trượt đốt sống đơn tầng do Objective: Describe the clinical and subclinical khuyết eo. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến symptoms of patients with one-level lumbar cứu. Kếtquả: Triệu chứng cơ năng: 98,04% bệnh spondylolisthesis. Method: Prospective cross- nhân đau cột sống; 58,82% bệnh nhân hạn chế vận sectional study. Result: Functional symptoms: động vùng thắt lưng; 92,15% bệnh nhân đau lan rễ. 98,04% of patients with spinal pain, 58.82% of Mức độ đau trung bình ở thắt lưng là 6,1 ± 0,9, đau patients with limited lower back mobility. 92,15% of kiểu rễ là 5,6 ± 1,3 điểm. Triệu chứng thực thể: dấu patients had root pain. The average pain level of hiệu bậc thang chiếm 50,98%; co cứng cơ cạnh sống lower back pain was 6.1 ± 0.9, the average pain level chiếm 74,51%; dấu hiệu kích thích rễ thần kinh chiếm of root pain was 5.6 ± 1.3 points. Physical symptoms: 98,04%. Cận lâm sàng: 94,12% bệnh nhân thoái hóa stairs account for 50,98%, spastic contraction of living đĩa đệm đốt sống trượt; 76,47% bệnh nhân thoái hóa muscles account for 74.51%, nerve root stimulation đĩa đệm ở các đốt sống liền kề; 78,43% bệnh nhân có signs account for 98,04%. Subclinical: 94.12% of khuyết eo; 74,51% bệnh nhân có hẹp lỗ liên hợp; patients with degenerative disc; 78,43% of patients 64,71% bệnh nhân phì đại diện khớp. Kết luận: with disc degeneration in adjacent vertebrae; 100% of Triệu chứng đặc trưng của bệnh: đau, hạn chế vận patients had spondylolisthesis; 74.51% of patients động cột sống, dấu hiệu co cứng cơ và kích thích rễ with lumbar canal stenosis; 64.71% of facet thần kinh. Cận lâm sàng chủ yếu: thoái hóa đĩa đệm, hypertrophy. Conclusion: The Characteristic khuyết eo, hẹp lỗ liên hợp, phì đại diện khớp. symptoms of the disease is: pain, limited lower back Từ khóa: trượt đốt sống đơn tầng, lâm sàng, cận mobility, signs of muscle spasticity and nerve root lâm sàng. pain. The majority of subclinical sign: intervertebral disc degeneration, spondylolisthesis, lumbar canal SUMMARY stenosis, facet hypertrophy. CLINICAL AND SUBCLINICAL OF PATIENTS Key words: one-level degenerative lumbar spondylolisthesis, clinical, subclinical 1Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức Trượt đốt sống (TĐS) là hiện tượng dịch 3Học viện Quân Y chuyển của đốt sống phía trên so với phía dưới. Chịu trách nhiệm chính: Trần Hồng Vinh Trượt đốt sống thắt lưng do nhiều nguyên nhân Email: truongvinhsla@gmail.com nhưng hay gặp TĐS thắt lưng do nguyên nhân Ngày nhận bài: 21.9.2020 thoái hóa và khuyết hở eo đốt sống [1-3]. Ngoài Ngày phản biện khoa học: 3.11.2020 ra còn có thể gặp TĐS thắt lưng do bẩm sinh, Ngày duyệt bài: 10.11.2020 142
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 chấn thương hoặc do u. Hầu hết các bệnh nhân Co cứng cơ cạnh sống 38 74,51 TĐS thắt lưng diễn biến âm thầm không có triệu Nghiệm pháp < 30 11 21,57 chứng. Việc tìm hiểu dấu hiệu lâm sàng và cận Lasègue 30-70 31 60,78 lâm sàng là cần thiết để bác sĩ có thể phát hiện dương tính > 70 8 15,69 và chẩn đoán kịp thời tình trạng bệnh cho bệnh Dị cảm 22 43,14 nhân. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài Rối loạn cảm Giảm cảm giác 5 9,80 này với mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, giác Dị cảm và giảm 23 45,10 chẩn đoán hình ảnh của bệnh nhân TĐS đơn cảm giác tầng do khuyết eo được phẫu thuật. Rối loạn vận Yếu cơ rõ ràng 0 0 động theo các Yếu cơ nhẹ 5 9,80 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhóm cơ bị 2.1 Đối tượng: 51 bệnh nhân được chẩn chèn ép Bình thường 46 90,20 đoán TĐS thắt lưng đơn tầng do hở eo Teo cơ 0 0 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu Rối loạn cơ tròn 0 0 ✓ Địa điểm: khoa Phẫu thuật cột sống, Nhận xét: Kết quả nghiên cứu cho thấy: 26 Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức bệnh nhân (50,98%) có dấu hiệu bậc thang; 38 ✓ Thời gian: từ tháng 6/2015 đến tháng bệnh nhân (74,51%) có dấu hiệu co cứng cơ 6/2019 cạnh sống; 50 bệnh nhân (98,04%) có dấu hiệu 2.3 Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu kích thích rễ thần kinh (nghiệm pháp lasègue mô tả tiến cứu dương tính); 50 bệnh nhân (98,04%) rối loạn 2.4 Cỡ mẫu và chọn mẫu: cảm giác với các mức độ khác nhau; 5 bệnh ✓ Cỡ mẫu: áp dụng công thức ước lượng nhân (9,8%) có yếu cơ nhẹ; không có bệnh một tỷ lệ với d=15%, p=73%. Trên thực tế đã nhân nào có biểu hiện tổn thương rễ thầnkinh lựa chọn được 51 bệnh nhân. với biểu hiện teo cơ hay có rối loạn cơ tròn. ✓ Chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện 3.2 Cận lâm sàng 2.5 Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý và Bảng 4. Hình ảnh phim Xquang quy ước phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0 và Xquang động III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Mức độ trượt đốt sống n % 3.1 Triệu chứng lâm sàng Độ 1 16 31,37 Bảng 1. Triệu chứng cơ năng trước mổ Xquang quy Độ 2 28 54,90 Triệu chứng cơ năng n % ước Độ 3 7 13,73 Đau cột sống thắt lưng 50 98,04 Độ 4 0 0 Hạn chế vận động vùng thắt lưng 30 58,82 Độ 1 8 15,69 Một bên 28 54,90 Độ 2 23 45,10 Đau lan rễ Xquang động Hai bên 19 37,25 Độ 3 15 29,41 < 100 m 27 52,94 Độ 4 5 9,80 Đau cách hồi 100 - 500m 8 15,69 Nhận xét: Trên phim chụp XQuang quy ước, > 500 m 1 1,96 số bệnh nhân có mức trượt đốt sống độ 2 chiếm Nhận xét: 98,04% bệnh nhân có đau cột 54,90% và trượt đốt sống độ 1 chiếm 31,37%. sống; 58,82% bệnh nhân có hạn chế vận động Trên phim chụp XQuang động, số bệnh nhân có vùng thắt lưng; 92,15% bệnh nhân có đau lan mức trượt đốt sống độ 1 chiếm 15,69% và trượt rễ, trong đó đa số là đau lan rễ một bên chân. đốt sống độ 2 chiếm 45,10%; độ 3 chiếm Bảng 2. Đánh giá mức độ đau theo 29,41%; độ 4 chiếm 9,80%. thang điểm VAS Bảng 5. Hình ảnh phim chụp cộng Cơ năng khi vào hưởng từ VAS (điểm) viện Hình ảnh phim chụp n % Đau thắt lưng 6,1 ± 0,9 Thoái hoá đĩa đệm đốt sống 48 94,12 Đau lan rễ 5,6 ± 1,3 trượt Nhận xét: Mức độ đau trung bình ở thắt Thoái hoá đĩa đệm liền kề 39 76,47 lưng của các bệnh nhân trước mổ là 6,1 ± 0,9; Khuyết eo 40 78,43 đau kiểu rễ là 5,6 ± 1,3 điểm. Hẹp lỗ liên hợp 38 74,51 Bảng 3. Triệu chứng thực thể trước mổ Phì đại diện khớp 33 64,71 Triệu chứng thực thể n % Nhận xét: Đa số bệnh nhân (94,12%) có Dấu hiệu bậc thang 26 50,98 thoái hoá đĩa đệm đốt sống trượt; 39 bệnh nhân 143
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 (76,47%) có thoái hoá đĩa đệm ở các đốt sống (lasègue
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 Văn Thanh gặp hẹp ống sống ở 67,6% BN[4], và điều trị phẫu thuật bệnh trượt đốt sống thắt nghiên cứu của Nguyễn Vũ gặp ở 61,1% [7]. Lý lưng do hở eo ở người trưởng thành, Luận án Tiến sỹ Y học, Học Viện Quân Y. giải cho điều này chúng tôi cho rằng sự tiến bộ 3. Newman P. H. (1976). Surgical treatment for của khoa học kỹ thuật đặc biệt với sự ra đời của spondylolisthesis in the adult. Clin Orthop Relat các máy chụp CHT hiện đại giúp cho việc khảo Res, (117), 106-111. sát và đánh giá thương tổn chính xác hơn. 4. Võ Văn Thanh (2014). Kết quả điều trị trượt đốt sống thắt lưng L4-L5 bằng phẫu thuật lấy đĩa đệm, V. KẾT LUẬN cố định cột sống, ghép xương liên thân đốt, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ nội trú, Đại học Y Hà Nội. Triệu chứng đặc trưng của bệnh: đau, hạn 5. El-Soufy M., El-Adawy A., Al-Agamy S., et al. chế vận động cột sống, dấu hiệu co cứng cơ và (2015). Clinical and Radiological Outcomes of kích thích rễ thần kinh. Cận lâm sàng chủ yếu: Transforaminal Lumbar Interbody Fusion in Low- thoái hóa đĩa đệm, khuyết eo, hẹp lỗ liên hợp, Grade Spondylolisthesis. J Spine Neurosurg 4, 2, 2. 6. Nguyễn Vũ và Hà Kim Trung (2010). Chẩn phì đại diện khớp. đoán và kết quả phẫu thuật trượt đốt sống thắt TÀI LIỆU THAM KHẢO lưng bằng cố định qua cuống kèm hàn xương liên thân đốt tại bệnh viện Việt Đức. Tạp chí Y học 1. Jacobsen S., Sonne-Holm S., Rovsing H., et Thực Hành, 733+734(377-383). al. (2007). Degenerative lumbar 7. Nguyễn Vũ (2008). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm spondylolisthesis: an epidemiological perspective: sàng và kết quả phẫu thuật trượt đốt sống thắt the Copenhagen Osteoarthritis Study. Spine (Phila lưng do khuyết eo, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ nội Pa 1976), 32(1), 120-125. trú, Trường Đại học Y Hà Nội. 2. Phan Trọng Hậu (2006). Nghiên cứu chẩn đoán KHẢO SÁT CHỈ SỐ FIB-4 TRONG DỰ ĐOÁN GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN CỔ CHƯỚNG Võ Duy Thông1,2, Hồ Thị Vân Anh1 TÓM TẮT tĩnh mạch thực quản. Từ khóa: xơ gan cổ trướng, giãn tĩnh mạch thực 38 Mục tiêu: Đánh giá khả năng dự đoán của chỉ số quản, FIB-4 FIB-4 trong việc phát hiện giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan cổ chướng. Đối tượng và phương SUMMARY pháp: Nghiên cứu cắt ngang tiến hành trên bệnh nhân xơ gan cổ chướng đạt tiêu chuẩn được lựa chọn. INVESTIGATION APRI INDICATOR TO Tất cả bệnh nhân đều được nội soi dạ dày và tính chỉ PREDICT ESOPHAGEAL VARICES IN số FIB-4, đánh giá xơ gan theo phân độ Child-Pugh. CIRRHOSIS PATIENTS WITH ASCITES Theo mức độ giãn tĩnh mạch dạ dày thực quản, bệnh Objective: To investigate the FIB-4 in the nhân được chia thành 4 nhóm: không có, nhẹ (độ I), detection of esophagogastric varices in patients with trung bình (độ II) và nặng (độ III). Phân tích phương ascites cirrhosis. Patients and methods: A cross- sai một chiều được sử dụng để so sánh dữ liệu nhiều sectional study was conducted on patients with liver nhóm. Xác định điểm cắt, độ nhạy, độ đặc hiệu, diện cirrhosis and ascites. All patients underwent tích dưới đường cong ROC của FIB-4 ở bệnh nhân xơ gastroscopy and evaluated FIB-4 and Child-Pugh gan cổ chướng có giãn lớn tĩnh mạch thực quản. Kết scores. According to the degree of esophagogastric quả: Nghiên cứu tiến hành trên 78 bệnh nhân trong varices, patients were divided into four groups: none, đó 74,4% là nam. Tuổi trung bình là 55,33. Tại điểm mild, moderate, and severe. One-way analysis was cắt 3,917 ở những bệnh nhân xơ gan cổ chướng FIB-4 used to compare multi-group data. The cut-off, tiên đoán giãn lớn tĩnh mạch thực quản có độ nhạy sensitivity, specificity of FIB-4 in patients with ascites lên đến 90,7%, độ đặc hiệu 85,19%, AUC là 0867. cirrhosis with enlarged esophageal varices were Kết luận: FIB-4 là một chỉ số có giá trị tiên lượng tốt plotted to determine their area under the ROC curve cho những bệnh nhân xơ gan cổ chướng có giãn lớn (AUC). Results: The study included 78 cirrhotic patients with ascites, among them 74,4% were male. The mean age was 55,33. In FIB-4 for prediction of 1Đại EVs at cut-off value 3,917, sensitivity was 90,7%, học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh specificity was 85,19%, and AUC was 0,867. 2Bệnh viện Chợ Rẫy, Thành phố Hồ Chí Minh Conclusion: FIB-4 is a good predictive value for Chịu trách nhiệm chính: Võ Duy Thông patients with cirrhosis who have enlarged Email: duythong@ump.edu.vn esophagogastric varices. Ngày nhận bài: 28.9.2020 Key words: cirrhosis, esophageal varices, ascites, Ngày phản biện khoa học: 30.10.2020 FIB-4 Ngày duyệt bài: 11.11.2020 145
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm tụy cấp ở phụ nữ có thai
4 p | 30 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và Cận lâm sàng của bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống điều trị tại khoa Da liễu Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
6 p | 105 | 7
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 126 | 6
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân mày đay cấp không rõ căn nguyên
5 p | 127 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 55 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân viêm ruột thừa cấp tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ
6 p | 8 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của trẻ em bị rắn cắn tại Bệnh viện Bạch Mai
8 p | 6 | 3
-
Tương quan giữa nồng độ C-reactive protein huyết tương với đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của đột quỵ não
7 p | 81 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân bệnh động mạch vành hẹp trung gian
7 p | 53 | 2
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của trẻ sơ sinh già tháng điều trị tại khoa nhi bệnh viện trường Đại học y dược Huế
11 p | 95 | 2
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư họng – thanh quản
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của u khoang cạnh họng tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng áp động mạch phổi
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trước điều trị tấn công của bệnh nhân leukemia cấp dòng tủy người trưởng thành tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nhiễm khuẩn huyết do Streptococcus pneumoniae ở trẻ em điều trị tại Khoa Điều trị Tích cực Nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của dị ứng đạm sữa bò ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
3 p | 2 | 0
-
Tỷ lệ, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi cộng đồng nhập viện do nhóm vi khuẩn PES
5 p | 0 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng sốt rét trẻ em
5 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn