intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nhiễm khuẩn huyết trên bệnh nhân xơ gan tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2018-2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

37
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định căn nguyên gây bệnh của nhiễm khuẩn huyết trên bệnh nhân xơ gan tại bệnh viện Việt Tiệp. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả một loạt các ca bệnh trên 39 bệnh nhân xơ gan có nhiễm khuẩn huyết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nhiễm khuẩn huyết trên bệnh nhân xơ gan tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2018-2020

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG NHIỄM KHUẨN HUYẾT TRÊN BỆNH NHÂN XƠ GAN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP NĂM 2018-2020 Vũ Thị Thu Trang* TÓM TẮT 53 manifestations, multiple organ damage, Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận incidence of respiratory failure, metabolic lâm sàng và xác định căn nguyên gây bệnh của acidosis, consciousness disturbances, and shock nhiễm khuẩn huyết trên bệnh nhân xơ gan tại infection is quite high. Common foci of infection bệnh viện Việt Tiệp. Đối tượng và phương pháp: are gastrointestinal tract and respiratory tract. Nghiên cứu mô tả một loạt các ca bệnh trên 39 The most common pathogenic bacteria are E. bệnh nhân xơ gan có nhiễm khuẩn huyết. Kết quả coli, K. pneumonia và A.hydrophila. và kết luận: Nhiễm khuẩn huyết thường gặp ở những bệnh nhân xơ gan mất bù child C với biểu I. ĐẶT VẤN ĐỀ hiện lâm sàng đa dạng, tổn thương nhiều cơ Nhiễm khuẩn huyết là một bệnh cảnh quan, tỷ lệ suy hô hấp, toan chuyển hóa, rối loạn nặng được mô tả là những phản ứng miễn ý thức và sốc nhiễm khuẩn khá cao. Ổ nhiễm dịch toàn thân của cơ thể đối với quá trình khuẩn thường gặp là đường tiêu hóa và hô hấp. nhiễm khuẩn có thể dẫn tới rối loạn chức Vi khuẩn gây bệnh thường gặp nhất là E. coli, K. năng nhiều cơ quan và giai đoạn cuối là tử pneumonia và A.hydrophila. vong. Mặc dù có những tiến bộ đáng kể trong sự hiểu biết về sinh lý bệnh học cũng SUMMARY như những tiến bộ trong các công cụ theo dõi CLINICAL AND SUBCLINICAL huyết động và các biện pháp hồi sức, nhiễm CHARACTERISTICS OF SEPSIS IN khuẩn huyết vẫn là một trong những nguyên CIRRHOTIC PATIENTS AT VIET TIEP nhân hàng đầu gây tử vong trong các bệnh lý HOSPITAL IN 2018-2020 nhiễm trùng. Ở bệnh nhân xơ gan, do tình Objectives: To review the clinical and trạng suy giảm chức năng gan, suy giảm subclinical characteristics and determine the cause of sepsis in cirrhotic patients at Viet Tiep miễn dịch nên tình trạng nhiễm khuẩn huyết Hospital. Subjects and methods: The study rất dễ xảy ra. Hiện nay, chẩn đoán căn described a series of cases in 39 cirrhotic patients nguyên và điều trị sớm nhiễm khuẩn huyết ở with septicemia. Results and conclusions: Sepsis bệnh nhân xơ gan còn gặp nhiều khó khăn và is common in patients with childC là mối quan tâm lớn của hầu hết các cơ sở y decompensated cirrhosis with diverse clinical tế. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm *Trường Đại học y dược Hải Phòng sàng, cận lâm sàng của khuẩn huyết trên Chịu trách nhiệm chính: bệnh nhân xơ gan tại bệnh viện Hữu nghị Email: Vtttrang@hpmu.edu.vn Việt Tiệp năm 2018-2020 và xác định căn Ngày nhận bài: 20.3.2021 nguyên gây nhiễm khuẩn huyết ở những đối Ngày phản biện khoa học: 15.4.2021 tượng trên. Ngày duyệt bài: 31.5.2021 361
  2. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU AIDS, bạch cầu cấp, ung thư, bệnh nhân Đối tượng nghiên cứu bao gồm 39 bệnh không đồng ý tham gia nghiên cứu. nhân xơ gan có nhiễm khuẩn huyết điều trị Thiết kế nghiên cứu: Mô tả một loạt các bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp từ tháng ca bệnh. Chọn mẫu: Thuận tiện. 10/2018 đến tháng 10/2020. Các chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm: Tiêu chuẩn chẩn đoán xơ gan dựa vào 2 - Đặc điểm lâm sàng: tuổi, giới, triệu hội chứng: hội chứng suy tế bào gan và hội chứng lâm sàng của xơ gan (vàng da, phù, cổ chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa. trướng, xuất huyết tiêu hóa, bệnh não gan, Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm khuẩn hội chứng gan thận, viêm màng bụng tiên huyết (theo tiêu chuẩn sepsis 3 và bộ y tế phát), triệu chứng lâm sàng của nhiễm khuẩn năm 2013): Bệnh nhân có triệu chứng nhiễm huyết (sốt, khó thở, trụy mạch, sốc, rối loạn khuẩn được chẩn đoán xác định hoặc nghi ý thức). ngờ kèm qSOFA ≥ 2 điểm (Nhịp thở ≥ 22 - Đặc điểm cận lâm sàng: đánh giá các lần/phút, thay đổi tri giác, huyết áp tâm thu ≤ xét nghiệm về nhiễm khuẩn (bạch cầu, 100mmHg) và cấy máu tìm vi khuẩn dương procalcitonin, CRP), các xét nghiệm đánh tính. giá chức năng các cơ quan (hemoglobin, tiểu Tiêu chuẩn loại trừ: Loại trừ khỏi cầu, PT%, ure, creatin, AST, ALT, bilirubin nghiên cứu các trường hợp không được cấy toàn phần, NH3). máu, mắc các bệnh suy giảm miễn dịch như Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê y học sử dụng phần mềm spss 21.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Qua nghiên cứu 39 bênh nhân xơ gan có nhiễm khuẩn huyết điều trị tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp trong thời gian từ tháng 10/2018 đến tháng 10/2020 chúng tôi thu được một số kết quả sau. Bảng 3.1. Tuổi và giới Giới Nam Nữ Tổng Chỉ số n 34 5 39 % 87,2 12,8 100 Tuổi trung bình 55,26 ± 11,58 58,32 ± 10,24 56,18 ± 10,67 Nhận xét: Nam giới chiếm đa số (87,2%). Độ tuổi trung bình là 56,18 ± 10,67 Bảng 3.2. Tiên lượng Child-Push Child-Push n % Child A 2 5,1 Child B 8 20,5 Child C 29 74,3 Nhận xét: Xơ gan Child-Push C chiếm đa số (74,3%) 362
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 Bảng 3.3. Triệu chứng của xơ gan Triệu chứng n % Vàng da 30 76,9 Phù, cổ trướng 31 79,4 Viêm màng bụng tiên phát 9 23,1 Xuất huyết tiêu hóa 7 17,9 Bệnh não gan 8 20,5 Hội chứng gan thận 9 23,1 Nhận xét: Vàng da, phù, cổ trướng là triệu chứng hay gặp chiếm trên 70 %. Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng nhiễm khuẩn huyết Triệu chứng n % Sốt cao rét run 28 71,8 Sốt nhẹ 8 20,5 Không sốt 3 7,7 Khó thở 15 38,5 Rối loạn ý thức 12 30,8 Trụy mạch, sốc 7 17,9 Nhận xét: Sốt cao rét run chiếm đa số (71,8%). Bảng 3.5. Các xét nghiệm nhiễm khuẩn Xét nghiệm n % Trung bình > 10 24 61,5 Bạch cầu 10,0 22 56,4 < 10 0 0 CRP 10 – < 40 6 15,4 91,8 ± 65,7 (mg/l) 40 - 200 23 59,0 > 200 10 25,6 Nhận xét: Bạch cầu tăng cao gặp ở đa số các bệnh nhân (61,5%). Procalcitonin tăng cao trên 22ng/ml chiếm phần lớn (56,4%), hầu hết tăng CRP trên 40mg/l. Bảng 3.6. Các xét nghiệm máu đánh giá chức năng các cơ quan Xét nghiệm n % Trung bình Ure máu tăng 27 69,2 14,2 ± 6,4 Creatinin tăng 18 46,2 137,1 ± 72,1 Hạ natri máu 20 51,3 131,1 ± 2,3 Hạ/tăng kali máu 35 89,7 3,4 ± 2,3 AST tăng 39 100 146,9 ± 140,6 363
  4. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ALTtăng 39 100 82,9± 109,7 Bilirubin tp tăng 31 79,5 139,6 ± 116,2 NH3 tăng 32 82,1 76,5 ± 38,4 Albumin giảm 36 92,3 23,1 ± 4,3 Hemoglobin giảm 39 100 86,8 ± 29,3 Tiểu cầu giảm 39 100 67,3 ± 21,7 Prothrombin giảm 38 97,4 35,4 ± 17,8 Lactat máu tăng 39 100 7,4 ± 4,9 pH máu giảm 9 23,1 7,32 ± 0,21 Nhận xét: Hầu hết các bệnh nhân có rối loạn chức năng các cơ quan Bảng 3.7. Đường vào của nhiễm khuẩn huyết Đường vào n % Tiêu hóa 15 38,5 Hô hấp 11 28,2 Tiết niệu 2 5,1 Da mô mềm 3 7,6 Không rõ 8 20,5 Nhận xét: Đường vào tiêu hóa chiếm 38,5%, hô hấp chiếm 28,2%, 20,5% không xác định được đường vào. Bảng 3.8. Vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết Vi khuẩn n % E.coli 11 28,2 A.hydrophila 8 20,5 K.pneumonia 8 20,5 S.aureus 3 7,7 V.vulificus 1 2,5 A.baumanni 1 2,5 E.cloacae 1 2,5 Pseudomonas 1 2,5 Salmonella 1 2,5 B.cepacia 1 2,5 S.maltophilia 1 2,5 S.parasanguinis 1 2,5 S.sanguinis 1 2,5 Tổng 39 100,0 Nhận xét: Vi khuẩn hay gặp là E.coli (28,2%), K.pneumonia (20,5%), A.hydrophilia (20,5%). 364
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 Bảng 3.9. Nhóm vi khuẩn với tỷ lệ sốc nhiễm khuẩn Chỉ số Sốc nhiễm khuẩn % Vi khuẩn gram dương 1 14,3 Vi khuẩn gram âm 6 85,7 Nhận xét: Sốc nhiễm khuẩn đa số gặp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn gram âm (85,7%). IV. BÀN LUẬN biểu hiện đau bụng và ỉa lỏng. 28,2 % các Tuổi trung bình của các bệnh nhân xơ trường hợp gợi ý đường vào hô hấp với biểu gan có nhiễm khuẩn huyết trong nghiên cứu hiện ho khạc đờm và có ran ẩm ở phổi. Chỉ này là 56,18 ± 10,67, trong đó chủ yếu là có 3 bệnh nhân có biểu hiện nhiễm trùng da, nam giới chiếm 87,2%. Trong nghiên cứu một bệnh nhân có áp xe nang lông và hai này, các bệnh nhân xơ gan có nhiễm khuẩn bệnh nhân viêm tấy lan tỏa cẳng chân. Có 2 huyết phần lớn ở giai đoạn Child C chiếm bệnh nhân có biểu hiện nhiễm khuẩn tiết 87,3%. Các triệu chứng của xơ gan giai đoạn niệu với dấu hiệu tiểu buốt tiểu đục và xét mất bù biểu hiện tương đối đầy đủ với vàng nghiệm nước tiểu có bạch cầu và nitrit niệu. da chiếm 76,9%, phù và cổ trướng chiếm Có tới 20,5% các bệnh nhân không tìm thấy 79,4%, xuất huyết tiêu hóa do tăng áp lực biểu hiện ổ nhiễm khuẩn tiên phát. tĩnh mạch cửa chiếm 17,9%, bệnh não gan Xét nghiệm các marker nhiễm khuẩn ở gặp ở 20,5% số bệnh nhân, hội chứng gan các bệnh nhân trong nghiên cứu này cho thận cũng chiếm 23,1%, viêm màng bụng thấy, phần lớn các bệnh nhân có tăng các yếu tiên phát gặp ở 23,1% các trường hợp. Về tố nhiễm khuẩn. Trong đó 61,5% các bệnh triệu chứng lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết nhân có tăng bạch cầu và 23,1% có giảm khá đa dạng đặc biệt các triệu chứng bị bạch cầu, đặc biệt các trường hợp giảm bạch chồng chéo với biểu hiện của xơ gan. Kết cầu thường gặp ở những bệnh nhân sốc quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy phần nhiễm khuẩn nặng và xơ gan child C. Trên lớn các bệnh nhân có biểu hiện sốt cao rét 80% các trường hợp có tăng procalcitonin và run chiếm 71,8%, có 20,5% các bệnh nhân 56,4% bệnh nhân có tăng procalcitonin trên chỉ sốt nhẹ và 7,7% các bệnh nhân nhiễm 10ng/ml. Tất cả các bệnh nhân nhiễm khuẩn khuẩn huyết không có sốt, các trường hợp huyết trong nghiên cứu của chúng tôi đều có nhiễm khuẩn huyết không có sốt chúng tôi tăng CRP. Như vậy có thể thấy CRP và chỉ phát hiện được khi có biểu hiện trụy procalcitonin vẫn là những xét nghiệm khá mạch và sốc nhiễm khuẩn. Có 38,5% bệnh đặc hiệu trong việc đánh giá các nhiễm trùng nhân có biểu biện khó thở và suy hô hấp, toàn thân. Về các xét nghiệm đánh giá chức 30,8% các bệnh nhân có biểu hiện rối loạn ý năng các cơ quan, kết quả nghiên cứu cho thức từ loạn thần, lơ mơ ngủ gà, cho đến hôn thấy hầu hết các cơ quan đều biến đổi chức mê. Có 17,9% các trường hợp có biểu hiện năng, kết quả này vừa là hậu quả của xơ gan trụy mạch và sốc nhiễm khuẩn. Các biểu vừa là hậu quả của nhiễm khuẩn huyết khiến hiện của nhiễm khuẩn tại các cơ quan thì khá cho tình trạng bệnh nhân càng trở nên trầm kín đáo, chúng tôi nhận thấy có 38,5% các trọng. Có 46,2% bệnh nhân có biểu hiện tăng trường hợp gợi ý đường vào tiêu hóa với creatinine máu, 51,35 có biểu hiện hạ natri 365
  6. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG máu, 89,7% có rối loạn tăng hoặc hạ kali đường vào. Vi khuẩn gây bệnh thường gặp máu. 100% các trường hợp có tăng enzyme nhất là E. coli, K. pneumonia, A.hydrophila. gan, thiếu máu và giảm tiểu cầu. Trên 90% các trường hợp có giảm albumin và tỷ lệ TÀI LIỆU THAM KHẢO prothrombin. 82,1% có tăng ammoniac huyết 1. Bishal Gyawali, Karan Ramakrishna and thanh. Tất cả các trường hợp đều có tăng Amit S Dhamoon (2019) Sepsis: The lactat máu và có 23,1% có biểu hiện toan evolution in definition, pathophysiology, and chuyển hóa. management. SAGE Open Medicine (7): 1– Về xét nghiệm vi khuẩn học, tất cả các 13. bệnh nhân trong nghiên cứu này đều được 2. Nguyen HB, Jaehne AK, Jayaprakash N, cấy máu ngay khi vào viện, trước khi dùng et al. (2016) Early goal-directed therapy in kháng sinh. Kết quả cấy máu cho thấy phần severe sepsis and septic shock: insights and lớn các bệnh nhân nhiễm vi khuẩn gram âm, comparisons to ProCESS, ProMISe, and trong đó hay gặp nhất là Escherichia coli ARISE. Crit Care 2016; 20(1): 160. chiếm 28,2%, Klebsiella pneumoniae chiếm 3. Preveden Tomislav, (2015) Bacterial 20,5% và Aeromonas hydrophila chiếm infections in patients with liver cirrhosis. 20,5%; có 3 trường hợp nhiễm khuẩn huyết Medicinski pregled 68 (5-6), 187-191. do tụ cầu vàng gặp ở 3 bệnh nhân nhiễm 4. The European Association for the Study khuẩn da mô mềm. Các bệnh nhân có biểu of the Liver (2016), EASL clinical practice hiện sốc nhiễm khuẩn chủ yếu là do vi khuẩn guidelines on the management of ascites, gram âm chiếm 85,7%. spontaneous bacterial peritonitis, and hepatorenal syndrome in cirrhosis, J Hepatol, V. KẾT LUẬN 53(3), pp. 397-417. Qua nghiên cứu 39 bênh nhân xơ gan có 5. Vu Quoc Dat, et al, (2017) Bacterial nhiễm khuẩn huyết chúng tôi nhận thấy bloodstream infections in a tertiary infectious nhiễm khuẩn huyết thường gặp ở những diseases hospital in Northern Vietnam: bệnh nhân xơ gan mất bù child C với biểu aetiology, drug resistance, and treatment hiện lâm sàng đa dạng, tổn thương nhiều cơ outcome. BMC Infectious Diseases, (17): quan, tỷ lệ suy hô hấp, toan chuyển hóa rối 493. loạn ý thức và sốc nhiễm khuẩn khá cao. Ổ 6. Yangxin Xie, et al, (2017) Bacterial nhiễm khuẩn thường gặp là đường tiêu hóa distributions and prognosis of bloodstream và hô hấp, một tỷ lệ không nhỏ biểu hiện infections in patients with liver cirrhosis. nhiễm khuẩn kín đáo không xác định được Scientific Reports, (7): 11482. 366
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2