Đặc điểm lâm sàng, X quang bệnh nhân mất răng đơn lẻ đã được cấy implant tại khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2023
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh Xquang của bệnh nhân mất răng đơn lẻ đã được cấy implant tại khoa Răng Hàm Mặt, bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2023. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh trên 30 bệnh nhân có chỉ định cấy implant, được khám lâm sàng và chỉ định chụp phim CT Conebeam và cấy implant sau đó đánh giá theo các tiêu chí: vị trí implant, độ dày mô mềm, khoảng gần xa, khoảng phục hình, độ vững ổn implant (ISQ), góc lệch giữa implant và răng lân cận.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, X quang bệnh nhân mất răng đơn lẻ đã được cấy implant tại khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2023
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X-QUANG BỆNH NHÂN MẤT RĂNG ĐƠN LẺ ĐÃ ĐƯỢC CẤY IMPLANT TẠI KHOA RĂNG HÀM MẶT, BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG NĂM 2023 Đỗ Quốc Uy1, Nguyễn Thế Hạnh1, Phạm Thanh Hải1 TÓM TẮT 50 implant at Odonto-Stomatology Department of Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình Hai Phong Medical University Hospital in 2023. ảnh Xquang của bệnh nhân mất răng đơn lẻ đã Methods: Descriptive study of the cluster of được cấy implant tại khoa Răng Hàm Mặt, bệnh cases above. 30 patients with single implant were viện Đại học Y Hải Phòng năm 2023. Phương clinical examinated and indicatioan for CT pháp: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh trên 30 Conebeam scan were then evaluated according to bệnh nhân có chỉ định cấy implant, được khám the following criteria: vị trí implant, mô sừng lâm sàng và chỉ định chụp phim CT Conebeam hóa, độ vững ổn implant (ISQ), độ lệch góc giữa và cấy implant sau đó đánh giá theo các tiêu chí: implant và răng kế cận, khoảng mất răng và vị trí implant, độ dày mô mềm, khoảng gần xa, khoảng phục hình. Research result: 73,3% khoảng phục hình, độ vững ổn implant (ISQ), implants were treated at maxilla; the percentage góc lệch giữa implant và răng lân cận. Kết quả of high keratinized mucosa was dominant nghiên cứu: 73% ca cấy imlant ở hàm trên; (76,67%); crown height and width were on 76,67% ca có chiều cao lợi sừng hóa trên 2mm, normal limit; 100% cases with ISQ over 60Ncm. khoảng gần xa và khoảng phục hình nằm trong Keywords: implant, ISQ giới hạn cho phép; góc lệch trung bình 7,15± 1,36 độ và 100% độ vững ổn trên 60Ncm I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khoá: implant, ISQ Các yếu tố lâm sàng và x-quang đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình điều SUMMARY trị implant. Chúng là các công cụ chính để RESULTS OF SURGERY TO TREAT đánh giá tình trạng sức khỏe nói chung và GRADE III HEMORRHOIDS USING THE vùng miệng cụ thể của bệnh nhân, từ đó đưa LONGO METHOD AT HAI PHONG ra chỉ định điều trị phù hợp nhất và đảm bảo MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL sự thành công của quá trình cấy ghép Objectives: Describe clinical characteristics implant. and radiographic images of patients with single X-quang cung cấp hình ảnh rõ ràng về cấu trúc xương, điều này cho phép bác sĩ đánh giá chất lượng và khối lượng xương. 1 Khoa Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Dược Thông tin từ x-quang giúp quyết định về kế Hải Phòng hoạch điều trị, bao gồm cả loại implant, vị trí Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thanh Hải cấy ghép, và các biện pháp tiền cấy ghép cần Email: pthai@hpmu.edu.vn thiết để cải thiện chất lượng, thể tích xương. Ngày nhận bài: 6/5/2024 Ở Việt Nam, nghiên cứu về vấn đề này Ngày phản biện khoa học: 14/5/2024 chưa nhiều, vì vậy chúng tôi tiến hành Ngày duyệt bài: 20/5/2024 365
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 nghiên cứu với mục tiêu: “Mô tả đặc điểm - Vị trí, kích thước implant, tình trạng lâm sàng, X-quang bệnh nhân mất răng mô xương, mô mềm quanh implant, khoảng đơn lẻ đã được cấy implant tại Khoa Răng mất răng, khoảng phục hình, góc giữa hàm mặt, Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng implant và răng kế cận, chỉ số vững ổn năm 2023”. implant ISQ - Tiêu chí biến số ISQ: ISQ hay chính là II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU “Chỉ số ổn định của Implant”. Chỉ số này là 2.1. Đối tượng nghiên cứu. một tiêu chuẩn khách quan để xác định độ ổn 30 bệnh nhân mất răng đơn lẻ đã được định của cấy ghép. Theo đó, thang đo ISQ cấy implant tại khoa Răng Hàm Mặt, Bệnh mang giá trị từ 1 đến 100, tương ứng với các viện Đại học Y Hải Phòng từ 01/01/2023 đến tần số cộng hưởng gần như tuyến tính. Phạm 01/11/2023. vi lâm sàng của chỉ số ISQ bình thường là từ * Tiêu chuẩn lựa chọn: Trụ implant đến 55 – 80. Độ ổn định cao khi thang điểm > 70 giai đoạn làm phục hình ISQ và khi thang điểm
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 2. Đặc điểm khoảng mất răng tại vị trí implant Vị trí cấy ghép implant Nhóm răng cửa Nhóm răng hàm N Min 4,59 6,25 4,59 Max 8,94 9,54 9,54 X ± SD 6,33 ± 1,45 7,43± 2,52 6,88± 1,51 Nhóm răng cửa có khoảng mất răng trung bình 6,33 ± 1,45 mm và nhóm răng hàm có khoảng mất răng trung bình 7,43± 2,52 mm. Khoảng mất răng lớn nhất là 9,54 mm và nhỏ nhất là 4,59mm. Bảng 3. Đặc điểm khoảng phục hình tại vị trí implant phục hình Vị trí cấy ghép implant Nhóm răng cửa Nhóm răng hàm N Min 7,31 4,49 4,49 Max 10,82 7,15 10,82 X ± SD 9,11 ± 0,97 5,77 ± 0,8 6,98 ± 1,85 Trong nhóm đối tượng nghiên cứu, khoảng phục hình trung bình là 6,98 ± 1,85 mm, khoảng phục hình lớn nhất là ở vị trí răng cửa 10,82mm, nhỏ nhất ở vị trí răng hàm 4,49mm. Bảng 4. Đặc điểm mô mềm vùng trụ lành thương implant Vị trí Nhóm răng cửa Nhóm răng hàm Tổng Chiều răng cao mô sừng hóa n (%) n (%) n (%)
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 Độ lệch góc giữa trục implant và trục không cần thiết phải mài chỉnh hay tiến hành răng kế cận phía xa là 7,15± 1,36 độ, lớn hơn phục hình để chuẩn bị khoảng cho phục hình so với độ lệch với trục các răng phía gần trên implant. Điều này phù hợp với tiêu 2,31 ± 0,87 độ. Độ lệch góc lớn nhất là với chuẩn lựa chọn các răng lân cận còn tiếp xúc răng phía xa 9,53 độ, và lệch góc nhỏ nhất là bên sinh lý, các răng có hiện tượng di chuyển với răng phía gần 1,37 độ. Độ lệch góc giữa nhưng vẫn đảm bảo cho quy trình phục hình trục implant và trục răng kế cận phía xa lớn răng trên implant. hơn so với độ lệch với trục các răng phía * Đánh giá đặc điểm mô mềm quanh vị gần. trí trụ lành thương của implant cần lấy dấu phục hình IV. BÀN LUẬN Cùng với mô xương, mô mềm cũng đóng * Vị trí implant vai trò quan trọng trong duy trì sự ổn định Kết quả bảng 1 cho thấy implant được của implant. Ngày nay, người ta ngày càng cấy ở nhóm răng hàm chiếm tỷ lệ cao 63,4%. quan tâm đến mô mềm cả quanh răng tự Kết quả này hoàn toàn phù hợp với nghiên nhiên cũng như quanh implant được cấy cứu của Phạm Thanh Hà [1] với 77,6% nhóm ghép. Kết quả bảng 4, bề rộng mô mềm < răng hàm lớn dưới – 22,4% nhóm răng hàm 2mm có 7 trường hợp chiếm 23,33%, còn lại lớn trên; Phạm Thu Hằng2 với 67,2% nhóm là 23 trường hợp có bề rộng mô mềm ≥ 2mm răng hàm lớn dưới – 13,8% nhóm răng hàm chiếm 76,67%. Có sự khác biệt giữa các lớn trên; Nguyễn Ngọc Bích [2] với 49% dạng mô mềm theo bề rộng mô sừng hóa, tuy nhóm răng hàm lớn dưới – 14,3% nhóm răng nhiên sự khác biệt này chưa có ý nghĩa thống hàm lớn trên. kê. * Về đặc điểm khoảng mất răng và Tác giả Yakir A. Arteaga trong bài: khoảng phục hình của vị trí implant được “Thẩm mỹ và phục hình implant” đăng trong tiến hành lấy dấu trăng web của đại học Edinburgh [4] có viết: Sau mất răng, sẽ có sự di chuyển của Sẽ là lý tưởng nếu lợi sừng hóa có được răng kế cận và răng đối gây giảm độ rộng 2mm sau tích hợp xương quanh implant. Nó của khoảng mất răng và khoảng phục hình, rất quan trọng cho việc nâng đỡ mô mềm gây khó khăn cho phục hình tương lai [3]. quanh implant và tránh tiêu xương mặt ngoài Với kết quả bảng 2 cho thấy tại nhóm sau khi tải lực. răng cửa có khoảng mất răng trung bình 6,33 * Sự ổn định của implant trong xương ± 1,45 mm và nhóm răng hàm có khoảng Tại bảng 5, chỉ số độ ổn định cao đơn lẻ mất răng trung bình 7,43± 2,52 mm. Khoảng >70 chiếm tỷ lệ cao 70% khác biệt so với độ mất răng lớn nhất là 9,54 mm và nhỏ nhất là ổn định cao 66 – 70 chiếm 30%, so với đề tài 4,59mm. Trong khi kết quả ở bảng 3, khoảng nghiên cứu Lê Lâm Nguyên [5], các chỉ số phục hình trung bình là 6,98 ± 1,85 mm, tương đồng nhau, với 78,4% ổn định cao và khoảng phục hình lớn nhất là ở vị trí răng 21,6% ổn định khá. cửa 10,82mm, nhỏ nhất ở vị trí răng hàm Mặt khác, trong phẫu thuật cấy ghép 4,49mm. implant, độ ổn định của implant dần được Như vậy, với kết quả này, khi tiến hành thay thế từ độ ổn định cơ học do sự ma sát phục hình, các răng lân cận của vị trí implant giữa implant và xương sang sự ổn định sinh 368
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 học thể hiện ở quá trình tích hợp xương phép là cơ sở thuân lợi để đạt được kết quả quanh implant. Với cơ chế này, tại thời điểm phục hình tương lai một cách tối ưu. Tuy 4 – 6 tuần, độ ổn định của implant là thấp nhiên với tỉ lệ ¼ số ca có chiều cao lợi sừng nhất và không có chỉ định phục hình trong hóa < 2mm kèm theo góc lệch giữa răng và thời gian này [6]. Do đó, việc tiến hành phục phía xa implant trung bình khoảng 7 độ thì hình cho các implant sau giai đoạn 3 tháng là cần có chiến lược điều trị duy trì sát sao để đảm bảo sự ổn định sinh học của implant có thể đạt được kết quả ổn định lâu dài cho trong xương. phục hình trên implant * Về sai lệch độ nghiêng giữa trụ implant và răng kế cận TÀI LIỆU THAM KHẢO Với quy trình lấy dấu kỹ thuật số, sự sai 1. Phạm Thanh Hà (2012), "Điều trị mất răng lệch trục phục hình dẫn tới nhiều khó khăn hàm lớn bằng phục hình Implant", Luận án trong chiến lược quét. Do nguyên tắc ghi lại tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. các hình ảnh liên tục và sử dụng thuật toán 2. Phạm Thu Hằng (2013), “Đánh giá kết quả để kết nối các điểm ảnh, việc có sự lệch góc cấy ghép Implant nha khoa hệ thống Bio- sẽ dẫn tới các điểm lẹm trên vùng quét dữ Horizons tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt trung liệu. Điều này dẫn tới các mặt bên của răng ương năm 2011-2012” , Luận văn Thạc sĩ Y kế cận khó thu được dữ liệu chính xác, nhất học, Trường đại học Y Hà Nội. là các răng phía xa có hiện tương di chuyển 3. Trần Thị Nguyên Ny (2021). Thực hành vào khoảng mất răng làm cho làm cho vùng giải phẫu răng, Khoa Răng Hàm Mặt – lẹm mặt bên tăng lên, từ đó phục hình sau Trường Đại học Văn Lang, Nhà xuất bản Y khi chế tác khó đạt được tiếp xúc bên chính học. xác. Điều này phù hơp với các kết quả của 4. Yakir A, Arteaga (2015), “Esthetics and nghiên cứu được thực hiện. Implant prosthetics”. CHAPTER 17, pp: Kết quả bảng 6 cho thấy, độ lệch góc 379-404. giữa trục implant và trục răng kế cận phía xa 5. Lê, N.L., & Nguyễn, N. Đăng H. (2023). là 7,15± 1,36 độ, lớn hơn so với độ lệch với Đánh giá sự vững ổn của implant sau điều trục các răng phía gần 2,31 ± 0,87 độ; độ ftrij implant tức thì phục hồi lại răng cối lớn lệch góc lớn nhất là với răng phía xa 9,53 độ, thứ nhất hàm dưới tại Bệnh viện Đại học Y và lệch góc nhỏ nhất là với răng phía gần dược Cần Thơ. Tạp Chí Y học Việt 1,37 độ. Nam, 523. 6. Choi, Yeon-Jo & Jun, Sang Ho & Song, V. KẾT LUẬN Young-Dae & Chang, Myoung-Woo & Với độ ổn định của implant (ISQ) 100% Kwon, Jong (2011). CT Scanning and trên 60Ncm kèm theo khoảng phục hình và Dental Implant. 10.5772/19250. khoảng mất răng nằm trong giới hạn cho 369
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, X quang và kháng thuốc của vi khuẩn lao ở bệnh nhân lao phổi kháng đa thuốc tại Bệnh viện phổi Hà Nội
6 p | 140 | 9
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X quang nhóm bệnh nhân cấy implant có ghép xương đồng loại đông khô khử khoáng VB KC - 09.02
7 p | 82 | 7
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang và kết quả điều trị gãy khối xương tầng giữa mặt tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
8 p | 80 | 6
-
Đặc điểm lâm sàng, X quang răng vĩnh viễn chưa đóng cuống trước điều trị nội nha ở khoa răng miệng, Bệnh viện Quân y 103
6 p | 76 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, X-quang sọ nghiêng của bệnh nhân lệch lạc khớp cắn loại III được phẫu thuật chình hình xương tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2020-2023
4 p | 9 | 3
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X quang cắt lớp vi tính bệnh nhân chấn thương gãy liên tầng mặt tại Bệnh viện Quân Y 175
9 p | 5 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, X-quang chấn thương gãy liên tầng mặt
10 p | 8 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, X-quang phân loại răng khôn theo Pell và Gregory tại Bệnh viện Đa khoa Cái Nước
5 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, X-quang bệnh nhân cấy ghép implant tức thì tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
10 p | 17 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, X quang phổi, điện tim và siêu âm tim ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đợt cấp
9 p | 67 | 3
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, X-Quang và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý viêm quanh chóp mạn
8 p | 82 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, X quang và ảnh hưởng của răng thừa
7 p | 37 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, X-quang sâu răng mặt bên răng hàm sữa ở trẻ em 5-8 tuổi
5 p | 42 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, X-quang và kết quả điều trị bảo tồn gãy lồi cầu xương hàm dưới do chấn thương có sử dụng vít neo chặn
8 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, X-quang và kết quả phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới vùng cằm bằng nẹp vít nhỏ tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X-quang bệnh viêm nha chu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh
9 p | 4 | 1
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X-quang và đánh giá kết quả điều trị gãy xương hàm dưới do chấn thương tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2017-2019
5 p | 9 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn