intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, X quang phổi, điện tim và siêu âm tim ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đợt cấp

Chia sẻ: ViIno2711 ViIno2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

68
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm lâm sàng, X quang phổi, điện tim, siêu âm tim ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đợt cấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, X quang phổi, điện tim và siêu âm tim ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đợt cấp

CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, X QUANG PHỔI, ĐIỆN TIM<br /> VÀ SIÊU ÂM TIM Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN<br /> MẠN TÍNH ĐỢT CẤP<br /> <br /> Nguyễn Công Sang1, Nguyễn Huy Lực2, Mai Đức Hùng2<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X quang phổi, điện tim, siêu âm tim ở<br /> bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đợt cấp.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 60 bệnh nhân bệnh phổi mạn tính đợt<br /> cấp, điều trị nội trú tại Bệnh viện Quận 11, Tp. HCM từ 12 / 2017 đến 3 / 2019.<br /> Kết quả: Nam giới tỉ lệ chiếm 95,79%, nhóm tuổi 61-70 chiếm 36,84%. Triệu<br /> chứng lâm sàng: Ho, khạc đờm chiếm 70,53%, hội chứng phế quản có ở 48,42% với khó<br /> thở nhẹ 35,79% và trung bình 62,11%. Mức độ bệnh đợt cấp trung bình là 72,63%. Hình<br /> ảnh X quang phổi bẩn 33,68%, khí phế thũng 27,37%. Điện tim bất thường 50,53%, gặp<br /> nhiều nhất là thiếu máu cơ tim 23,16% và trục điện tim chuyển phải 21,89%. Siêu âm<br /> tim gặp nhiều nhất là tăng áp lực động mạch phổi 28,42%, hở van 2 lá 21,05%, hở van<br /> 3 lá 18,9%.<br /> Kết luận: Bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn đợt cấp đa số ở nam giới; nhóm tuổi<br /> 61-70 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất. Lâm sàng biểu hiện ho, khạc đờm hay gặp, hội chứng<br /> phế quản với mức độ khó thở nhẹ và trung bình. Hình ảnh X quang phổi bẩn 33,68% và<br /> khí phế thũng 27,37%. Điện tim bất thường 50,53%, trong đó thường là thiếu máu cơ<br /> tim và trục điện tim chuyển phải. Siêu âm tim thường thấy tăng áp động mạch phổi, hở<br /> van 2 lá, hở van 3 lá.<br /> Từ khóa: Bệnh phổi mạn tính, COPD, X quang phổi, điện tim, siêu âm tim.<br /> <br /> <br /> 1<br /> Bệnh viện Quận 11<br /> 2<br /> Học viện Quân y<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Công Sang (bsmaiduchung@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 05/8/2019, ngày phản biện: 9/8/2019<br /> Ngày bài báo được đăng: 30/9/2019<br /> <br /> 67<br /> TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 19 - 9/2019<br /> <br /> CLINICAL, CHEST X RAY, ELECTROCARDIOGRAPHIC,<br /> ECHOCARDIOGRAPHIC CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH<br /> CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE IN ACUTE EPISODES<br /> SUMMARY<br /> Objectives: To describe clinical, chest X ray, electrocardiographic, and<br /> echocardiographic characteristics of patients with chronic obstructive pulmonary<br /> disease in acute episodes.<br /> Subjects and method: Descrptive research on 60 patients with chronic obstructive<br /> pulmonary disease in acute episodes in District 11 Hospital from December 2017 to<br /> March 2019.<br /> Results: 95.79% of patients were males, ages of 61-70 were 36.84%. The main<br /> clinical symptoms were cough, sputum all 70.53%, bronchitis syndrome occupied<br /> 48.42%, the mild and average dyspnea was 35.79% and 62.11%. The average degree of<br /> disease was 72.63%. The X ray images showed dirty lungs 33.68%, emphysema 27.37%.<br /> The ECG changes were 50.53%, with ischemic myocardium 23.16%, and electrocardio<br /> axis switched right 21.89%. Echocardiographic findings were pulmonary hypertention<br /> in 28.42%, leaky of mistral valve 21.05%, and regurgitation of tricuspid valve 18.9%.<br /> Conclusion: The main patients were males. The common symptoms were<br /> cough, sputum, bronchitis syndrome, with mild and average dyspnea. The X ray images<br /> showed dirty lungs, emphysema. The ECG changes were 50.53%, mainly with ischemic<br /> myocardium, and electrocardio axis switched right. Echocardiographic findings were<br /> pulmonary hypertention in 28.42%, leaky of mistral valve 21.05%, and regurgitation of<br /> tricuspid valve 18.9%.<br /> Key words: chronic obstructive pulmonary disease, COPD, ECG,<br /> echocardiography.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ là bệnh đồng mắc, là nguyên nhân gây tử<br /> vong chính của BPTNMT. Bệnh phổi tắc<br /> Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính<br /> nghẽn mạn tính được chẩn đoán và điều<br /> (BPTNMT) đang là một gánh nặng về kinh<br /> trị tốt từ giai đoạn đầu của bệnh sẽ giảm<br /> tế, xã hội trên thế giới và Việt Nam. Bệnh<br /> các biến chứng tim mạch, ngược lại phát<br /> gặp chủ yếu ở nam giới tuổi cao, tỷ lệ mắc<br /> hiện sớm các biến đổi tim mạch và điều<br /> và tỷ lệ tử vong đang có xu hướng gia tăng.<br /> trị kịp thời sẽ ngăn chặn và làm chậm quá<br /> Theo GOLD 2017 bệnh tim mạch vừa có<br /> trình tiến triển bệnh, từ đó cải thiện được<br /> thể là biến chứng của BPTNMT vừa có thể<br /> chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân bệnh<br /> <br /> 68<br /> CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> phổi tắc nghẽn mạn tính [9]. Chúng tôi 2.2. Nội dung nghiên cứu:<br /> nghiên cứu đề tài này nhằm các mục tiêu: a. Nghiên cứu lâm sàng: Khám xét<br /> Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X quang phổi kỹ hỏi bệnh sử, tiền sử, xác định tình hình<br /> chuẩn, điện tim, siêu âm tim ở bệnh nhân hút thuốc lá của BN. Phát hiện các triệu<br /> bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đợt cấp. chứng toàn thân, cơ năng, thực thể. Phát<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP hiện các biểu hiện bệnh lý tim mạch trên<br /> NGHIÊN CỨU lâm sàng bằng đo huyết áp, nghe tim, phát<br /> hiện các triệu chứng của tâm phế mạn.<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu<br /> b. Nghiên cứu cận lâm sàng:<br /> Tiêu chuẩn chọn lựa:<br /> Bệnh nhân nghiên cứu đều được<br /> Gồm 60 BN được chẩn đoán chụp X quang phổi chuẩn tại Khoa Chẩn<br /> BPTNMT đợt cấp, điều trị nội trú tại Bệnh đoán hình ảnh Bệnh viện Quận 11 ngay<br /> viện Quận 11, Tp. HCM từ tháng 12 / 2017 khi vào viện và cùng với thời gian đo khí<br /> đến tháng 3 / 2019. máu và tiến hành đo điện tim, siêu âm tim<br /> - Tiêu chuẩn chẩn đoán BPTNMT Doppler màu.<br /> theo GOLD (2017) [9]: Bệnh nhân trên Đọc kết quả tại Khoa Chẩn đoán<br /> 40 tuổi. Có tiền sử hút thuốc lá. Ho khạc chức năng Bệnh viện Quận 11, do bác sĩ<br /> đờm mạn tính. Khó thở thường xuyên, chuyên khoa đọc.<br /> tăng dần. Rối loạn thông khí tắc nghẽn<br /> hồi phục không hoàn toàn: FEV1/FVC < 2.3. Phương pháp đánh giá kết<br /> 70%, FEV1 < 80% SLT, Test hồi phục phế quả<br /> quản âm tính. a. Kết quả lâm sàng<br /> - Tiêu chuẩn chẩn đoán đợt cấp * Đánh giá mức độ khó thở dựa<br /> dựa theo tiêu chuẩn của GOLD (2017) vào mMRC[9]:<br /> [9]: Ho và tăng lượng đờm khạc ra. Đờm +mMRC độ 0, 1 (nhẹ): Khó thở<br /> chuyển thành mủ. Khó thở nặng lên. khi gắng sức rất nhiều<br /> Tiêu chuẩn loại trừ: Các BN không +mMRC độ 2, 3 (trung bình): Khả<br /> thỏa mãn tiêu chuẩn chọn; không hợp tác. năng đi bộ chậm hơn so với người cùng độ<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu tuổi ở đường bằng hoặc dừng lại để thở khi<br /> đi bộ chậm từng bước,<br /> 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên<br /> cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu. + mMRC độ 4 (nặng): Khó thở<br /> khi mặc hoặc cởi áo hoặc cả khi nghỉ ngơi.<br /> <br /> <br /> 69<br /> TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 19 - 9/2019<br /> <br /> * Đánh giá mức độ nặng đợt bùng sáng nhu mô, vòm hoành hạ thấp, tim hình<br /> phát dựa vào 3 dấu hiệu khó thở tăng, ho giọt.<br /> khạc đờm tăng, đờm chuyển thành đờm * Đánh giá điện tim:<br /> mủ [9]:<br /> - Rung nhĩ: Sóng f răng cưa, RR<br /> + Mức độ nhẹ: Có 1 trong 3 dấu không đều, QRS hẹp.<br /> hiệu trên.<br /> - P phế > 2,5mm ở DII, DIII, aVF,<br /> + Mức độ trung bình: Có 2 trong 3 V1 hoặc V2.<br /> dấu hiệu trên.<br /> - Trục điện tim chuyển phải (900 <<br /> + Mức độ nặng: Có cả 3 dấu hiệu α < 1800)<br /> trên.<br /> * Đánh giá siêu âm tim Dopper:<br /> b. Kết quả cận lâm sàng Áp lực động mạch phổi (ALĐMP) tâm<br /> * Đánh giá X quang phổi theo các thu theo Hiệp hội siêu âm Hoa Kỳ khi từ<br /> tác giả Beers M.H Berkow (2006)[10]: 35mmHg gọi là tăng.<br /> + Hình ảnh phổi bẩn gồm: Hình 2.4. Xử lý số liệu: Tính số trung<br /> ảnh dày thành phế quản; hình ảnh viêm bình và độ lệch chuẩn (SD). So sánh hai<br /> xung quanh phế quản mạch máu tạo nên số trung bình, hai tỷ lệ bằng nghiệm pháp<br /> các bóng mờ phế nang, hình ảnh kính mờ. T- Student, Test khi bình phương (X2)<br /> + Hình ảnh khí thũng phổi: Lồng KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> ngực giãn, xương sườn nằm ngang, tăng<br /> <br /> Bảng 1: Phân bố BN nghiên cứu theo nhóm tuổi<br /> Nam (n=94) Nữ (n=4) Chung<br /> Nhóm tuổi<br /> SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%)<br /> 51 – 60 26 29,67 3 75 29 30,52<br /> 61 – 70 34 37,36 1 25 35 36,84<br /> 71 – 80 16 17,58 0 0 16 16,84<br /> > 80 14 15,38 0 0 14 14,74<br /> Tổng 91 100 4 100 95 100<br /> Trung bình 67,25 ±10,30 56,75 ± 4,57 66,81 ± 10,33<br /> Nhận xét: BN nghiên cứu chủ yếu ở nhóm tuổi 61-70 tuổi chiếm 36,84%.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 70<br /> CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> Bảng 2: Bảng kết quả các triệu chứng cơ năng, thực thể thực thể hô hấp<br /> Triệu chứng SL (n=95) TL (%)<br /> Khạc đờm 67 70,53<br /> Nhẹ 34 35,79<br /> Khó thở Trung bình 59 62,11<br /> Nặng 2 2,11<br /> Hội chứng khí phế thũng 24 25,26<br /> Hội chứng phế quản 46 48,42<br /> Nhận xét: Các triệu chứng ho, khạc đờm đều chiếm 70,53%. Mức độ khó thở<br /> hầu hết là nhẹ (35,79) và trung bình (62,11). Hội chứng phế quản có ở 48,42% BN, hội<br /> chứng khí phế thũng 25,26%.<br /> <br /> Bảng 3. Kết quả phân mức độ nặng đợt cấp<br /> Mức độ đợt cấp SL TL (%)<br /> Nhẹ 10 10,53<br /> Trung bình 69 72,63<br /> Nặng 16 16,84<br /> Cộng 95 100<br /> Nhận xét: Có 69/95 BN có đợt cấp trung bình chiếm 72,63%, mức độ đợt cấp<br /> nặng là 16,84%.<br /> 3.1.3. Kết quả hình ảnh Xquang phổi chuẩn<br /> <br /> Bảng 4. Đặc điểm hình ảnh Xquang phổi chuẩn<br /> Hình ảnh X quang SL TL (%)<br /> Bình thường 37 38,95<br /> Phổi bẩn 32 33,68<br /> Khí phế thũng 26 27,37<br /> Nhận xét: Có 38,95% BN chụp X quang cho kết quả bình thường, tuy nhiên có<br /> 33,68% có hình ảnh phổi bẩn và 27,37% có hình ảnh khí phế thũng.<br /> Bảng 5: Đặc điểm điện tim<br /> Kết quả điện tim SL TL (%)<br /> Điện tim bình thường 47 49,47<br /> Điện tim bất thường 48 50,53<br /> Cộng 95 100<br /> <br /> 71<br /> TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 19 - 9/2019<br /> <br /> Nhận xét: Kết quả điện tim phát hiện bất thường ở 48 BN chiếm 50,53%.<br /> <br /> Bảng 6: Đặc điểm các biến đổi điện tim<br /> Đặc điểm SL (n=95) TL (%)<br /> Nhịp nhanh xoang 13 13,68<br /> Trục phải 20 21,05<br /> P phế 6 6,32<br /> Tăng gánh thất phải 6 6,32<br /> Thiếu máu cơ tim 22 23,16<br /> Nhận xét:Trên điện tim triệu chứng thường gặp nhất là thiếu máu cơ tim chiếm<br /> 23,16%. Tăng gánh thất phải chiếm 6,32% và tăng gánh thất trái là 9,47%.<br /> <br /> Bảng 7: Áp lực động mạch phổi tâm thu trên siêu âm tim Doppler<br /> Áp lực ĐMP SL TL (%)<br /> Bình thường 68/95 71,58<br /> Tăng 27/95 28,42<br /> Giãn thất phải 2/95 2,11<br /> Giãn nhĩ phải 2/95 2,11<br /> Hở van 3 lá 18/95 18,95<br /> Nhận xét: Có 27 BN có tăng áp kết quả của chúng tôi gặp nam nhiều hơn<br /> lực động mạch phổi, chiếm 28,42%. Áp nữ, với tỷ lệ nam là 95,79%. Trần thanh<br /> lực ĐMP trung bình là 23,38±7,08 mmHg. Dũ (năm 2018), gặp nam giới chiếm tỷ lệ<br /> Hở van hai lá chiếm 21,05%. Giãn thất nhiều hơn nữ (90,71% nam so với 9,29%<br /> phải là 2,11%, giãn nhĩ phải 2,11%. nữ) [2]. Nguyễn Thị Mỹ Đang (năm 2018),<br /> cho thấy nam chiếm tỷ lệ 92,6% [1]. Kết<br /> BÀN LUẬN<br /> quả chủa chúng tôi cũng phù hợp với kết<br /> 1. Triệu chứng lâm sàng: quả của các tác giả.<br /> Trong 95 bệnh nhân nghiên cứu - Chúng tôi gặp triệu chứng ho và<br /> chúng tôi gặp lứa tuổi từ 51- 60 là 30,53%, khạc đờm ở 70,53%. Triệu chứng khó thở<br /> lứa tuổi 61- 70 là 36,84%, lứa tuổi từ 70 ở các mức độ chúng tôi gặp 100% bệnh<br /> trở lên chúng tôi cũng gặp 31,58%, tuổi nhân. Trong đó khó thở nhẹ 35,79%, khó<br /> trung bình là 66,81. Phạm kim Liên (năm thở trung bình là 62,11; khó thở nặnglà<br /> 2012), nghiên cứu đặc điểm lâm sàng ở 61 2,1%.<br /> bệnh nhân cho thấy tuổi trung bình măc<br /> Phạm Kim Liên, tác giả gặp khó<br /> COPD là 69,44 [6]. Tỷ lệ nam/nữ trong<br /> <br /> 72<br /> CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> thở ở 100% bệnh nhân, trong đó khó thở cho điều trị.<br /> nhẹ: 22,0%; khó thở trung bình 50,9%, 2. Kết quả X quang phổi, điện<br /> khó thở nặng 18,0%, ho khạc đờm 86,8% tim, siêu âm tim:<br /> [6].<br /> - Kết quả đặc điểm X quang phổi:<br /> Nguyễn Thị Mỹ Đang (2018)[1], Chúng tôi gặp hình ảnh phổi bẩn là 38,95%<br /> gặp triệu chứng ho khạc đờm ở 71,4% bệnh và hình ảnh khí phế thũng 27,37%. Phạm<br /> nhân, khó thở 68% bệnh nhân. Nguyễn Thị Kim Liên (2012)[6], trong 61 bệnh nhân<br /> Phương Thảo (2018)[7], gặp triệu chứng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, tác giả gặp<br /> khó thở ở 100% bệnh nhân, trong đó khó hình ảnh phổi bẩn 85,2%, hình ảnh khí phế<br /> thở mức độ nhẹ là 35,5%; khó thở vừa là thũng 63,9% bệnh nhân, khác so với chúng<br /> 63,7% và khó thở mức độ nặng là 0,9%. tôi. Kết quả của chúng tôi gặp hình ảnh<br /> -Về các triệu chứng thực thể, hội khí phế thũng nhiều hơn hình ảnh phổi bẩn<br /> chứng phế quản có ở 48,42% BN, hội (65,71% so với 51,43%). Sự khác nhau<br /> chứng khí phế thũng 25,26%. Nguyễn này có thể do cỡ mẫu khác nhau và do thể<br /> Thanh Hiếu (2018), triệu chứng ran rít, ran bệnh, mức độ bệnh và giai đoạn bệnh khác<br /> ngáy (hội chứng phế quản) là 62,5%; lồng nhau ở các bệnh nhân được thu thập vào<br /> ngực hình thùng, gõ vang, rì rào phế nang nghiên cứu. Lê Kiên (2015), cho thấy<br /> giản (hội chứng khí phế thũng 38,8% [3]. hình ảnh phổi bẩn và hình ảnh khí phế<br /> Nguyễn Thị Thảo (2018) gặp hội chứng thũng có tỷ lệ tương đương nhau (phổi<br /> phế quản 54,2%, hội chứng khí phế thũng bẩn: 68,5%, phế thũng: 62,8%)[5]. Trần<br /> gặp 63,9%, hội chứng đông đặc 26,4%[8]. Thanh Dũ (2018)[2] cho thấy hình ảnh khí<br /> Kết quả của chúng tôi tương tự kết quả của phế thũng gặp nhiều nhất (65,71%), hình<br /> tác giả. ảnh phổi bẩn gặp 51,43%. X quang phổi<br /> -Về kết quả phân mức độ đợt cấp chuẩn ở COPD tuy không có giá trị trong<br /> cho thấy mức độ nhẹ là 10,53%; mức độ chẩn đoán bệnh, nhưng các hình ảnh phổi<br /> trung bình gặp 72,63% và mức độ nặng bẩn, khí phế thũng lại có ý nghĩa trong<br /> gặp 16,84% (bảng 3.8). Lê Kiên 2015[5], đánh giá một phần tình trạng tắc nghẽn lưu<br /> gặp mức độ đợt bùng phát nhẹ là 22,9%; lượng thở; cụ thể là bệnh càng ở giai đoạn<br /> mức độ vừa là 60%; mức độ nặng là 17%. cuối thì hình ảnh khí phế thũng càng rõ,<br /> Kết quả của chúng tôi gặp đợt bùng phát hình ảnh phổi phẩn càng nổi bật.<br /> trung bình là nhiêu nhất, chiếm tỷ lệ -Về kết quả điện tim: Ở các bệnh<br /> 72,63% cũng tương đồng các tác giả. Các nhân chúng tôi nghiên cứu, cho thấy<br /> tác giả cũng đề cập tới mức độ đợt bùng số bệnh nhân có điện tim bất thường<br /> phát để mô tả các triệu chứng và làm cơ sở là 50,53%. Khi đánh giá đặc điểm bất<br /> <br /> 73<br /> TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 19 - 9/2019<br /> <br /> thường về điện tim chúng tôi thấy các biểu lệ hở van động mạch chủ 16,84%, hở van<br /> hiện trên điện tim như nhịp xoang nhanh ba lá 18,95% và nhiều nhất là hở van hai<br /> 13,38%; hình ảnh sóng P phế là 6,32%; lá 21,05%. Các triệu chứng siêu âm khác:<br /> hình ảnh điện tim của thiếu máu cơ tim là Giãn thất phải là 2,11%, giãn nhĩ phải là<br /> 23,16%. Về trục điện tim, chúng tôi gặp 2,11%. Lê Kiên (2015) cho thấy hình ảnh<br /> trục trái là 17,89%; trục phải là 21,05%. giãn thất phải gặp 45,71%, một tỷ lệ khá<br /> Trần Quốc Hoàn (2013), Khảo sát những cao. Hình ảnh hở van 3 lá 60,0%, hở van<br /> biến đổi của điện tim trong 290 bệnh nhân động mạch phổi 17,1% [5].<br /> bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, cho thấy rối Gupta N. (2011), nghiên cứu đặc<br /> loạn nhịp tim chiếm tới 61,3%, có sóng P điểm hình ảnh siêu âm tim ở bệnh nhân<br /> phế chiếm 42% bệnh nhân[4 ]. BPTNMT và cho thấy 50% trường hợp<br /> Nguyễn Thị Mỹ Đang (2018)[1], có thông số siêu âm tim bình thường và<br /> Nghiên cứu đặc điểm điện tim ở bệnh 50% bất thường. Huyết áp động mạch<br /> nhân BPTNMT cho kết quả tỷ lệ bệnh phổi tâm thu (sPAP) > 30 mmHg gặp tỷ<br /> nhân BPTNMT có điện tim bất thường là lệ 63%, trong đó cao áp động mạch phổi<br /> 51,43%. Trong đó hình ảnh điện tim của nhẹ 58,82%, trung bình 23,53% và nặng<br /> tâm phế mạn chiếm tỷ lệ 10%. là 17,65%. Tâm phế mạn gặp 41,17%, tỉ<br /> Warnier MJ (2013), Nghiên cứu lệ cao áp động mạch phổi có liên quan<br /> đặc điểm điện tim ở bệnh nhân BPTNMT tỉ lệ thuận với mức độ nghiêm trọng của<br /> cho thấy điện tim bất thường phổ biến BPTNMT[12].<br /> hơn ở bệnh nhân BPTNMT (chiếm 50%) KẾT LUẬN<br /> so với bệnh nhân không mắc BPTNMT<br /> Bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn<br /> (chiếm 36%, p = 0,054)[11].<br /> đợt cấp đa số ở nam giới (95,79%); nhóm<br /> -Kết quả siêu âm tim Doppler: Kết tuổi 61-70 tuổi chiếm 36,84%. Lâm sàng<br /> quả của chúng tôi nghiên cứu, đã cho thấy biểu hiện ho, khạc đờm hay gặp (70,53%),<br /> có 28,42% bệnh nhân có tăng áp lực động hội chứng phế quản 20,0%, khó thở nhẹ<br /> mạch phổi, áp lực động mạch phổi tâm thu 32,63% và trung bình 42,11%. Hình ảnh X<br /> trung bình là 23,38 ± 7,08. Lê Kiên (2015) quang phổi bẩn 33,68% và khí phế thũng<br /> [5] trong nghiên cứu cho thấy số bệnh nhân 27,37%. Điện tim bất thường khá cao<br /> COPD có tăng ALĐMP là 60%. Tăng áp (50,53%), trong đó thường là thiếu máu<br /> động mạch phổi là dấu hiệu dự đoán độc cơ tim (23,16%) và trục điện tim chuyển<br /> lập của khả năng gắng sức. phải (21,89%). Siêu âm tim thường thấy<br /> Hình ảnh siêu âm tim cho thấy tỉ tăng áp động mạch phổi (28,42%), hở van<br /> 2 lá (21,05%), hở van 3 lá (18,9%).<br /> 74<br /> CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO án tiến sĩ y học, Học viện Quân y, Hà Nội<br /> 1. Nguyễn Thị Mỹ Đang (2018), 7. Nguyễn Thị Phương Thảo<br /> “Khảo sát bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân (2018), “Nghiên cứu áp dụng phân loại<br /> bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn mức độ nặng bệnh phổi tắc nghẽn mạn<br /> định tại Khoa khám bệnh bệnh viện Chợ tính theo GOLD 2017 tại Phòng khám<br /> Rẫy”, Luận văn chuyên khoa 2, Tp. Hồ quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại<br /> Chí Minh, 93 tr. bệnh viện Bạch Mai”, Luận văn thạc sĩ y<br /> 2. Trần Thanh Dũ (2018),” Nghiên học, Hà Nội, 71 tr.<br /> cứu đặc điểm lâm sàng, X quang phổi và 8. Nguyễn Thị Thảo (2018),<br /> thông khí phổi ở bệnh nhân bệnh phổi tắc “Đánh giá mức độ nặng và căn nguyên vi<br /> nghẽn mạn tính được quản lý tại bệnh viện sinh của đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn<br /> Nhân dân Gia Định Thành phố Hồ Chí tính”, Luận văn thạc sĩ Y học, Hà Nội, 78tr.<br /> Minh”, Luận văn chuyên khoa 2, Tp. Hồ 9. GOLD (2017), “Global<br /> Chí Minh, 85 tr. strategy for the diagnosis management<br /> 3. Nguyễn Thanh Hiếu (2018), and prevention of chronic obstructive<br /> “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm pulmonary disease,” Excutive summary.<br /> sàng và một số yếu tố tiên lượng điều trị 10. Beers M.H, Porter R.S, Jones<br /> đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính”, T.V, et al (2006), “Chronic obstructive<br /> Luận văn Thạc sĩ Y học, Hà Nội, 88tr. pulmonary disease”, the Merck Manual of<br /> 4. Trần Quốc Hoàn (2013), “Khảo diagnostic and therapy 18th Ed published<br /> sát những biến đổi điện tâm đồ trong Merck reseach laboratories white house<br /> bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính”, Luận văn station USA, pp. 400- 412.<br /> Chuyên khoa II, Học viện Quân y. Tp. 11. Warnier MJ1, Rutten FH,<br /> HCM. Numans ME (2013), “Electrocardiographic<br /> 5. Lê Kiên (2015), “Nghiên cứu characteristics of patients with chronic<br /> biến đổi áp lực động mạch phổi, khí máu obstructive pulmonary disease”, COPD,<br /> động mạch ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nhẽn 10(1), pp. 62-71.<br /> mạn tính đợt bùng phát”, Luận văn chuyên 12. Gupta, N; Srivastav, AR<br /> khoa 2, Học viện Quân y, 74 tr. (2011), “ Echocardiographic evaluation<br /> 6. Phạm Kim Liên (2012), of heart in chronic obstructive pulmonary<br /> “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm disease patient and its co-relation with the<br /> sàng và biến đổi một số Cytokine ở bệnh severity of disease”, Lung India, 28(2), pp.<br /> nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính”, Luận 105-109.<br /> <br /> 75<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1