HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
194
ĐẶC ĐIỂM NHIM KHUN HUYẾT SƠ SINH
TẠI KHOA SƠ SINH BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG
Ngô M Nhung1, Đông Thị Hoài Tâm2, Nguyễn Văn Hảo3,
Bùi Th Thy Tiên1, Phm Hoàng Thiên Thanh1,
Phm Th Thu Hin1, Trn Th Thúy Hng1,
Ngô Th Thanh Thm1, Nguyn Trng Duy4,
Phm Hoàng Kh Hân4
TÓM TT25
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sàng, tác nhân nhiễm khuẩn huyết sinh
(NKHSS) tại khoa sinh bệnh viện Hùng
Vương.
Đối ợng phương pháp nghiên cứu:
t hàng lot ca t 09/2022 đến 12/2023.
Nghiên cu áp dng hướng dn chẩn đoán
điều tr t Mạng lưới chăm sóc mẹ tr sơ
sinh West Midlands, tr được chẩn đoán xác định
NKHSS khi kết qu cy máu dương tính kèm
vi
- T 1 triu chng lâm sàng cùng với 2
du hiu cn lâm sàng
- Hoc t 1 yếu t nguy cơ, triệu chng lâm
sàng cùng vi du hiu cn lâm sàng ca nhim
khun.
NKHSS sm khi phát t ngày tuổi đầu tiên
đến ngày 3, NKHSS mun khi phát t ngày tui
4 tr đi.
1Bnh viện Hùng Vương
2Đơn vị Nghiên cứu Lâm sàng Đại hc Oxford
3B môn Nhiễm, Đại học Y dược Thành ph H
Chí Minh
4Bnh vin Bnh Nhiệt Đới
Chu trách nhim chính: Ngô M Nhung
ĐT: 0938015094
Email: nhung.nm_bs@bvhungvuong.vn
Ngày nhn bài: 27/10/2024
Ngày phn bin khoa hc: 29/10/2024
Ngày duyt bài: 31/10/2024
Kết quả: Trong tng s 180 tr tham gia
117 tr NKHSS mun (65%), 63 tr NKHSS sm
(35%). Sinh non nh n đặc điểm thường
gp trong NKHSS. Vi khun gram âm chiếm đa
s (61,2% - 110/180), thường gp nht trong
NKHSS sm NKHSS mun lần lượt S.
maltophilia (18/29) K. pneumoniae (19/44).
Vi khuẩn gram dương Staphylococcus coagulase
negative (CoNS) thường gp nht trong NKHSS
sm, Streptococcus nhóm B chiếm đa số trong
NKHSS mun.
Kết luận: NKHSS muộn thưng gặp hơn
NKHSS sm. Sinh non và nh cân đặc điểm
thường gp trong NKHSS. Tác nhân hàng đầu
trong NKHSS mun Klebsiella spp. CoNS.
Trong NKHSS sớm, tác nhân chính S.
maltophilia, E. coli và Streptococcus nhóm B.
Từ khóa: nhiễm khuẩn huyết sinh, nhiễm
khuẩn huyết sinh sớm, nhiễm khuẩn huyết
sinh muộn
SUMMARY
CHARACTERISTICS OF NEONATAL
BLOODSTREAM INFECTION IN
NEONATOLOGY DEPARTMENT IN
HUNGVUONG HOSPITAL
Objectives: The aim of this research is to
describe clinical, paraclinical, and pathogens
characteristics of neonatal bloodstream infection
pathogens.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
195
Methods: We performed a case series study
at HungVuong hospital in Vietnam from 09/2022
to 12/2023, enrolling 180 neonates with 2
clinical manifestations along with 2 laboratory
signs according to the West Midlands Neonatal
Operational Delivery Network assessment
criteria and positive blood culture results. Early-
onset bloodstream infection (EOS BSI) was
defined as BSI on date of life 03 and late-onset
BSI (LOS BSI) on date 4 or later.
Results: there were 117 (65%) neonates
developed LOS BSI and 63 (357%) developed
EOS BSI. Preterm and low birth weight were
significant in neonal BSI. Gram negative bacteria
(GNB) were dominant (61,2% - 110/180). The
most common GNB in EOS BSI and LOS BSI
respectively was S. maltophilia (18/29) and K.
pneumoniae (19/44). Regarding gram positive
bacteria, Coagulase-negative Staphylococcus
(CoNS) were the most frequent in LOS BSI.
Streptococcus group B was dominant in EOS
BSI.
Conclusion: LOS BSI is dominant in
neonatology department. Preterm and low birth
weight were significant in neonal BSI. Leading
pathogen in our hospital in EOS BSI is S.
maltophilia, in LOS BSI are K. pneumoniae and
CoNS.
Keywords: neonatal bloodstream infection,
neonatal sepsis, early onset neonatal sepsis, late
onsest neonatal sepsis
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn huyết sinh gây tăng tỉ lệ
tử vong, để lại di chứng thần kinh ảnh hưởng
sự phát triển tâm thần vận động trẻ. Báo
cáo của Tổ chức Liên kết toàn cầu về nghiên
cứu phát triển kháng sinh1 năm 2022 về
nhiễm khuẩn huyết sinh (NKHSS) được
thực hiện tại Việt Nam 10 nước khác cho
thấy tỉ lệ trsinh tử vong liên quan nhiễm
khuẩn huyết (NKH) 27%. Tác nhân gây
nhiễm khuẩn huyết đa dạng, thay đổi giữa
các bệnh viện, sự khác biệt về nhạy cảm
kháng sinh giữa nhóm tác nhân gây NKHSS
sớm muộn. Trong năm 2022, tại khoa
Sinh bệnh viện Hùng Vương ghi nhận tỉ lệ bé
tử vong liên quan nhiễm khuẩn huyết dao
động, tỉ lệ nhiễm vi khuẩn kháng thuốc tăng,
cho thấy nhiễm khuẩn huyết sinh một
vấn đề cần được quan tâm nhưng chưa được
khảo sát. Xuất phát từ thực tế này, chúng tôi
thực hiện đề tài “Đặc điểm nhiễm khuẩn
huyết sinh tại khoa sinh bệnh viện
Hùng Vương” nhằm xác định các đặc điểm
dịch tễ, lâm sàng, tác nhân tính đề kháng
kháng sinh của các tác nhân.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Tất cả các trẻ sinh 30 ngày tuổi
được chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết
tại khoa Sinh bệnh viện Hùng Vương từ
01/09/2022 đến 31/12/2023.
Tiêu chun chn mu
Áp dụng hướng dn chẩn đoán điều tr
t Mạng lưới chăm sóc mẹ tr sinh
West Midlands đã được áp dng tại khoa
Sinh bnh viện Hùng Vương 2020, trẻ được
chẩn đoán xác đnh NKHSS khi kết qu
cấy máu dương tính kèm với
- T 1 triu chng lâm sàng cùng với ≥ 2
du hiu cn lâm sàng
- Hoc t 1 yếu t nguy cơ, triệu chng
lâm sàng cùng vi du hiu cn lâm sàng ca
nhim khun.
Triu chng lâm sàng
- Ri lon thân nhit: sốt ≥ 38°C hoặc h
thân nhit <36,5°C
- Tun hoàn: mch nhanh, mch chm,
da ni bông, da tái, tím trung tâm, cng
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
196
dưới da, h huyết áp, CRT > 3 giây, thiu
niu
- Hô hấp: ngưng thở, th nhanh > 60
ln/phút, th co lõm, php phồng nh mũi,
th rên, SpO2 gim < 90%, xut huyết phi
- Thn kinh: l đừ, gim c động, kích
thích, co giật, tăng/ giảm trương lực cơ, thóp
phng, phn x kém
- Tiêu hóa: b bú, bú kém, tiêu chy, ói,
chướng bng, gan/ lách to, chậm đi phân su,
xut huyết tiêu hóa
- Da niêm: mn m, nhim trùng rn,
xut huyết da niêm, vàng da sm, loét
Du hiu cn lâm sàng
- Bch cu: tr dưới 24 gi tui: < 6
k/µL hoc > 30 k/µL, tr trên 24 gi tui: <
5 k/µL hoc > 20 k/µL
- Tiu cu <150 k/µL
- CRP: ≥ 10 mg/L
- Procalcitonin: > 0,5ng /mL
Tiêu chun loi tr: Kết qu cy máu
dương tính được phòng Vi sinh xác định
ngoi nhim
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu t
hàng lot ca, hi cu kết hp tiến cu
K thuật đo lường biến s
Xét nghiệm được thực hiện tại khoa Xét
nghiệm, Bệnh viện Hùng Vương.
Mẫu máu được cấy trong chai được
trong tủ cấy của hệ thống cấy máu tự động
(hệ thống được sử dụng Bactec FX (của
hãng Becton Dickinson).
- Phương pháp đnh danh: các chng vi
khun được định danh bng h thng
MALDI-TOF (Matrix Assisted Laser
Desorption IonizationTime of Flight).
- Phương pháp thực hin kháng sinh đồ:
phương pháp kháng sinh đồ t động bng h
thng Phoenix M50.
Phương pháp thống kê
S liệu được nhp x bng phn
mm SPSS 20.0.
Y đức
Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc bnh
viện Hùng Vương, s 2994/HĐĐĐ-BVHV.
Nghiên cu không gây ảnh hưởng đến sc
khe quyn li ca bệnh nhân cũng như
ca bnh vin và cộng đồng.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thời gian nghiên cứu, 180
trường hợp cấy máu ơng được chẩn đoán
nhiễm khuẩn huyết thỏa tiêu chuẩn được
nhận vào nghiên cứu. Nam chiếm đa số
63,9%. Số ca NKHSS muộn chiếm tỉ lệ cao
(65%), gấp 1,9 lần NKHSS sớm (35%).
Trung vị ngày tuổi được chẩn đoán NKH
ngày 6.
Đặc điểm chung ca dân s nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm lâm sàng lúc sinh của trẻ dân số nghiên cứu (n=180)
Đặc điểm
Tng
n (%)
NKHSS sm
n=63
NKHSS mun
n=117
P
i v lâu
40 (22,2)
15 (23,8)
25 (21,4)
0,70
i vàng xanh
22 (12,2)
13 (20,6)
9 (7,7)
0,01
Nhim trùng i
29 (16,1)
13 (20,6)
16 (13,7)
0,22
M mang GBS
4 (2,2)
2 (3,2)
2 (1,7)
0,61
Tui thai
Non tháng
Đủ tháng
142 (78,9)
38 (21,1)
34 (54)
29 (46)
108 (92,3)
9 (7,7)
< 0,001
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
197
Cân nng lúc sinh
Nh cân
Bình thường
137 (76,1)
43 (23,9)
32 (50,8)
31 (49,2)
105 (89,7)
12 (10,3)
< 0,001
Ngt lúc sanh
137 (76,1)
40 (63,5)
97 (82,9)
0,004
Trung vị tuổi thai lúc sinh của các trẻ
trong nghiên cứu 31 tuần tuổi (KTPV 28-
36), trung vị cân nặng lúc sinh 1640 gram
(KTPV 1050-2400). Trong nhóm NKHSS
muộn, tỉ lệ trẻ non tháng, nhẹ cân, ngạt lúc
sanh đều cao trên 80%.
Từ lúc sinh tới lúc được chẩn đoán
NKHSS, tỉ lệ trẻ NKHSS muộn được thực
hiện các can thiệp cao hơn nhóm NKHSS
sớm: đặt đường truyền trung tâm (85,5%),
đặt nội khí quản (35%), đặt sonde dạ dày
(87,2%), dinh dưỡng tĩnh mạch (84,6%). Sự
khác biệt về các can thiệp y giữa 2 nhóm
có ý nghĩa thống kê (p < 0,001).
Đặc điểm lâm sàng của dân số nghiên
cứu trong đợt NKH
Bng 2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dân số nghiên cứu trong đợt NKH
(n=180)
Đặc điểm
Tng
n (%)
NKHSS sm
n=63
p
Ri lon thân nhit
13 (7,2)
2 (3,17)
0,12
Triu chng hô hp
158 (87,8)
59 (93,7)
0,08
Triu chng tun hoàn
111 (61,7)
32 (50,8)
0,023
Triu chng thn kinh
112(62,2)
39 (61,9)
0,98
Triu chng tiêu hoá
83 (46,1)
26 (41,3)
0,33
Triu chng da niêm
29 (16,1)
7 (11,1)
0,18
Bch cu
Tăng
Gim
Trong gii hạn bình thường
46 (25,6)
19 (10,6)
115 (63,9)
18 (28,6)
7 (11,1)
38 (60,3)
0,75
Gim tiu cu
102 (56,7)
35 (55,6)
0,83
CRP tăng (n = 169)
81 (45)
16 (25,4)
<0,001
PCT tăng (n = 18)
9 (5)
4 (6,3)
0,54
Biểu hiện thường gặp nhất trong NKHSS
các triệu chứng hấp (87,8%). Riêng
triệu chứng tuần hoàn hiện diện nhiều hơn
(67,5%) trong NKHSS muộn so với nhóm
NKHSS sớm (50,8%).
Giá trị trung vị bạch cầu, tiểu cầu tại thời
điểm cấy máu của hai nhóm NKHSS sớm
muộn chênh lệch không nhiều. Trị số CRP
trong nhóm NKHSS muộn cao hơn hẳn so
với CRP nhóm NKHSS sớm. Chọc tủy
sống đã được thực hiện 25,6% dân số
nghiên cứu.
HI NGH KHOA HC K THUT HOÀN M 2024
198
Bảng 3. Đặc điểm biến chứng đợt NKH (n=180)
Đặc điểm
Tổng
n (%)
NKHSS sm
n=63
NKHSS mun
n=117
p
Rối loạn đông máu
84 (46,7)
31 (49,2)
53 (45,3)
0,61
Viêm màng não
18 (10)
4 (6,4)
14 (12)
0,23
Sốc nhiễm khuẩn
33 (18,3)
6 (9,5)
27 (23,1)
0,02
Suy hô hấp
109 (60,6)
84 (60,9)
25 (59,5)
0,87
Nhp NICU
Không nhp NICU
132 (73,3)
48 (26,7)
55 (87,3)
8 (12,7)
77 (65,8)
40 (34,2)
0,002
S ngày nm NICU (n=132)
11 (5 20)
8 (4 13)
14 (7 24)
0,04*
S ngày nm vin
23,5 (15 35)
16 (13 21)
29 (20 41)
<0,001*
Nhim khun bnh vin (th phát
sau đợt NKH)
41 (22,8)
7 (11,1)
34 (29)
0,006
Trong các biến chứng của NKHSS, suy hấp được ghi nhận tỉ lệ cao nhất (60,6%),
tiếp theo rối loạn đông máu (46,7%). Sốc nhiễm trùng xảy ra tỉ lệ cao hơn ở NKH muộn
so với NKH sớm.
Bảng 4. Các tác nhân nhiễm khuẩn huyết sơ sinh (n=180)
Tổng
NKHSS sớm
NKHSS muộn
Tổng
Gram âm
44 (69,8%)
66 (56,4%)
110 (61,1%)
A. baumannii
0
1
1
E. meningoseptica
0
1
1
P. aeruginosa
0
2
2
E. cloacae
1
3
4
Serratia spp.
7
4
11
B. cepacia
8
8
16
E. coli
8
11
19
S. maltophilia
20
6
26
Klebsiella spp.
0
30
30
Gram dương
18 (28,6%)
44 (37,6%)
62 (34,4%)
E. faecalis
0
2
2
Streptococcus nhóm B
9
0
9
S. aureus
0
12
12
CoNS
9
30
39
Nấm Candida spp.
1 (1,6%)
7 (6%)
8 (4,4%)
Tổng
63
117
180
Trong toàn dân số, vi khuẩn gram âm
chiếm ưu thế hơn gram dương. Klebsiella
spp. CoNS (Staphylococcus coagulase
negative) đứng hàng đầu trong NKH muộn,
sau đó S. aureus E. coli. Trong NKHSS
sớm, tác nhân chính là S. maltophilia, E. coli,
B. cepacia và Streptococcus nhóm B.