
Đặc điểm nhiễm khuẩn huyết sơ sinh tại Khoa Sơ sinh Bệnh viện Hùng Vương
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tác nhân nhiễm khuẩn huyết sơ sinh (NKHSS) tại khoa Sơ sinh bệnh viện Hùng Vương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca từ 09/2022 đến 12/2023. Nghiên cứu áp dụng hướng dẫn chẩn đoán và điều trị từ Mạng lưới chăm sóc Bà mẹ và trẻ sơ sinh West Midlands, trẻ được chẩn đoán xác định NKHSS.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm nhiễm khuẩn huyết sơ sinh tại Khoa Sơ sinh Bệnh viện Hùng Vương
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN HUYẾT SƠ SINH TẠI KHOA SƠ SINH BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG Ngô Mỹ Nhung1, Đông Thị Hoài Tâm2, Nguyễn Văn Hảo3, Bùi Thị Thủy Tiên1, Phạm Hoàng Thiên Thanh1, Phạm Thị Thu Hiền1, Trần Thị Thúy Hằng1, Ngô Thị Thanh Thắm1, Nguyễn Trọng Duy4, Phạm Hoàng Khả Hân4 TÓM TẮT 25 Kết quả: Trong tổng số 180 trẻ tham gia có Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận 117 trẻ NKHSS muộn (65%), 63 trẻ NKHSS sớm lâm sàng, tác nhân nhiễm khuẩn huyết sơ sinh (35%). Sinh non và nhẹ cân là đặc điểm thường (NKHSS) tại khoa Sơ sinh bệnh viện Hùng gặp trong NKHSS. Vi khuẩn gram âm chiếm đa Vương. số (61,2% - 110/180), thường gặp nhất trong Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: NKHSS sớm và NKHSS muộn lần lượt là S. Mô tả hàng loạt ca từ 09/2022 đến 12/2023. maltophilia (18/29) và K. pneumoniae (19/44). Nghiên cứu áp dụng hướng dẫn chẩn đoán và Vi khuẩn gram dương Staphylococcus coagulase điều trị từ Mạng lưới chăm sóc Bà mẹ và trẻ sơ negative (CoNS) thường gặp nhất trong NKHSS sinh West Midlands, trẻ được chẩn đoán xác định sớm, Streptococcus nhóm B chiếm đa số trong NKHSS khi có kết quả cấy máu dương tính kèm NKHSS muộn. với Kết luận: NKHSS muộn thường gặp hơn - Từ 1 triệu chứng lâm sàng cùng với ≥ 2 NKHSS sớm. Sinh non và nhẹ cân là đặc điểm dấu hiệu cận lâm sàng thường gặp trong NKHSS. Tác nhân hàng đầu - Hoặc từ 1 yếu tố nguy cơ, triệu chứng lâm trong NKHSS muộn là Klebsiella spp. và CoNS. sàng cùng với dấu hiệu cận lâm sàng của nhiễm Trong NKHSS sớm, tác nhân chính là S. khuẩn. maltophilia, E. coli và Streptococcus nhóm B. NKHSS sớm khởi phát từ ngày tuổi đầu tiên Từ khóa: nhiễm khuẩn huyết sơ sinh, nhiễm đến ngày 3, NKHSS muộn khởi phát từ ngày tuổi khuẩn huyết sơ sinh sớm, nhiễm khuẩn huyết sơ 4 trở đi. sinh muộn 1 Bệnh viện Hùng Vương SUMMARY 2 Đơn vị Nghiên cứu Lâm sàng Đại học Oxford CHARACTERISTICS OF NEONATAL 3 Bộ môn Nhiễm, Đại học Y dược Thành phố Hồ BLOODSTREAM INFECTION IN Chí Minh NEONATOLOGY DEPARTMENT IN 4 Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới HUNGVUONG HOSPITAL Chịu trách nhiệm chính: Ngô Mỹ Nhung Objectives: The aim of this research is to ĐT: 0938015094 describe clinical, paraclinical, and pathogens Email: nhung.nm_bs@bvhungvuong.vn characteristics of neonatal bloodstream infection Ngày nhận bài: 27/10/2024 pathogens. Ngày phản biện khoa học: 29/10/2024 Ngày duyệt bài: 31/10/2024 194
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Methods: We performed a case series study khuẩn huyết (NKH) là 27%. Tác nhân gây at HungVuong hospital in Vietnam from 09/2022 nhiễm khuẩn huyết đa dạng, thay đổi giữa to 12/2023, enrolling 180 neonates with ≥ 2 các bệnh viện, có sự khác biệt về nhạy cảm clinical manifestations along with ≥ 2 laboratory kháng sinh giữa nhóm tác nhân gây NKHSS signs according to the West Midlands Neonatal sớm và muộn. Trong năm 2022, tại khoa Sơ Operational Delivery Network assessment Sinh bệnh viện Hùng Vương ghi nhận tỉ lệ bé criteria and positive blood culture results. Early- tử vong liên quan nhiễm khuẩn huyết dao onset bloodstream infection (EOS BSI) was động, tỉ lệ nhiễm vi khuẩn kháng thuốc tăng, defined as BSI on date of life 0–3 and late-onset cho thấy nhiễm khuẩn huyết sơ sinh là một BSI (LOS BSI) on date 4 or later. vấn đề cần được quan tâm nhưng chưa được Results: there were 117 (65%) neonates khảo sát. Xuất phát từ thực tế này, chúng tôi developed LOS BSI and 63 (357%) developed thực hiện đề tài “Đặc điểm nhiễm khuẩn EOS BSI. Preterm and low birth weight were huyết sơ sinh tại khoa Sơ sinh bệnh viện significant in neonal BSI. Gram negative bacteria Hùng Vương” nhằm xác định các đặc điểm (GNB) were dominant (61,2% - 110/180). The dịch tễ, lâm sàng, tác nhân và tính đề kháng most common GNB in EOS BSI and LOS BSI kháng sinh của các tác nhân. respectively was S. maltophilia (18/29) and K. pneumoniae (19/44). Regarding gram positive II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bacteria, Coagulase-negative Staphylococcus Đối tượng nghiên cứu (CoNS) were the most frequent in LOS BSI. Tất cả các trẻ sơ sinh 30 ngày tuổi Streptococcus group B was dominant in EOS được chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết BSI. tại khoa Sơ Sinh bệnh viện Hùng Vương từ Conclusion: LOS BSI is dominant in 01/09/2022 đến 31/12/2023. neonatology department. Preterm and low birth Tiêu chuẩn chọn mẫu weight were significant in neonal BSI. Leading Áp dụng hướng dẫn chẩn đoán và điều trị pathogen in our hospital in EOS BSI is S. từ Mạng lưới chăm sóc Bà mẹ và trẻ sơ sinh maltophilia, in LOS BSI are K. pneumoniae and West Midlands đã được áp dụng tại khoa Sơ CoNS. Sinh bệnh viện Hùng Vương 2020, trẻ được Keywords: neonatal bloodstream infection, chẩn đoán xác định NKHSS khi có kết quả neonatal sepsis, early onset neonatal sepsis, late cấy máu dương tính kèm với onsest neonatal sepsis - Từ 1 triệu chứng lâm sàng cùng với ≥ 2 dấu hiệu cận lâm sàng I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Hoặc từ 1 yếu tố nguy cơ, triệu chứng Nhiễm khuẩn huyết sơ sinh gây tăng tỉ lệ lâm sàng cùng với dấu hiệu cận lâm sàng của tử vong, để lại di chứng thần kinh ảnh hưởng nhiễm khuẩn. sự phát triển tâm thần vận động ở trẻ. Báo Triệu chứng lâm sàng cáo của Tổ chức Liên kết toàn cầu về nghiên - Rối loạn thân nhiệt: sốt ≥ 38°C hoặc hạ cứu và phát triển kháng sinh1 năm 2022 về thân nhiệt
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 dưới da, hạ huyết áp, CRT > 3 giây, thiểu (hệ thống được sử dụng là Bactec FX (của niệu hãng Becton Dickinson). - Hô hấp: ngưng thở, thở nhanh > 60 - Phương pháp định danh: các chủng vi lần/phút, thở co lõm, phập phồng cánh mũi, khuẩn được định danh bằng hệ thống thở rên, SpO2 giảm < 90%, xuất huyết phổi MALDI-TOF (Matrix Assisted Laser - Thần kinh: lừ đừ, giảm cử động, kích Desorption IonizationTime of Flight). thích, co giật, tăng/ giảm trương lực cơ, thóp - Phương pháp thực hiện kháng sinh đồ: phồng, phản xạ kém phương pháp kháng sinh đồ tự động bằng hệ - Tiêu hóa: bỏ bú, bú kém, tiêu chảy, ói, thống Phoenix M50. chướng bụng, gan/ lách to, chậm đi phân su, Phương pháp thống kê xuất huyết tiêu hóa Số liệu được nhập và xử lý bằng phần - Da niêm: mụn mủ, nhiễm trùng rốn, mềm SPSS 20.0. xuất huyết da niêm, vàng da sớm, loét Y đức Dấu hiệu cận lâm sàng Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng - Bạch cầu: trẻ dưới 24 giờ tuổi: < 6 Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học bệnh k/µL hoặc > 30 k/µL, trẻ trên 24 giờ tuổi: < viện Hùng Vương, số 2994/HĐĐĐ-BVHV. 5 k/µL hoặc > 20 k/µL Nghiên cứu không gây ảnh hưởng đến sức - Tiểu cầu 0,5ng /mL Tiêu chuẩn loại trừ: Kết quả cấy máu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU dương tính được phòng Vi sinh xác định là Trong thời gian nghiên cứu, có 180 ngoại nhiễm trường hợp cấy máu dương được chẩn đoán Phương pháp nghiên cứu nhiễm khuẩn huyết thỏa tiêu chuẩn được Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả nhận vào nghiên cứu. Nam chiếm đa số hàng loạt ca, hồi cứu kết hợp tiến cứu 63,9%. Số ca NKHSS muộn chiếm tỉ lệ cao Kỹ thuật đo lường biến số (65%), gấp 1,9 lần NKHSS sớm (35%). Xét nghiệm được thực hiện tại khoa Xét Trung vị ngày tuổi được chẩn đoán NKH là nghiệm, Bệnh viện Hùng Vương. ngày 6. Mẫu máu được cấy trong chai và được ủ Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu trong tủ cấy của hệ thống cấy máu tự động Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng lúc sinh của trẻ dân số nghiên cứu (n=180) Tổng NKHSS sớm NKHSS muộn Đặc điểm P n (%) n=63 n=117 Ối vỡ lâu 40 (22,2) 15 (23,8) 25 (21,4) 0,70 Ối vàng xanh 22 (12,2) 13 (20,6) 9 (7,7) 0,01 Nhiễm trùng ối 29 (16,1) 13 (20,6) 16 (13,7) 0,22 Mẹ mang GBS 4 (2,2) 2 (3,2) 2 (1,7) 0,61 Tuổi thai Non tháng 142 (78,9) 34 (54) 108 (92,3) < 0,001 Đủ tháng 38 (21,1) 29 (46) 9 (7,7) 196
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Cân nặng lúc sinh Nhẹ cân 137 (76,1) 32 (50,8) 105 (89,7) < 0,001 Bình thường 43 (23,9) 31 (49,2) 12 (10,3) Ngạt lúc sanh 137 (76,1) 40 (63,5) 97 (82,9) 0,004 Trung vị tuổi thai lúc sinh của các trẻ hiện các can thiệp cao hơn ở nhóm NKHSS trong nghiên cứu là 31 tuần tuổi (KTPV 28- sớm: đặt đường truyền trung tâm (85,5%), 36), trung vị cân nặng lúc sinh là 1640 gram đặt nội khí quản (35%), đặt sonde dạ dày (KTPV 1050-2400). Trong nhóm NKHSS (87,2%), dinh dưỡng tĩnh mạch (84,6%). Sự muộn, tỉ lệ trẻ non tháng, nhẹ cân, ngạt lúc khác biệt về các can thiệp này giữa 2 nhóm sanh đều cao trên 80%. có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Từ lúc sinh tới lúc được chẩn đoán Đặc điểm lâm sàng của dân số nghiên NKHSS, tỉ lệ trẻ NKHSS muộn được thực cứu trong đợt NKH Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dân số nghiên cứu trong đợt NKH (n=180) Tổng NKHSS sớm NKHSS muộn Đặc điểm p n (%) n=63 n=117 Rối loạn thân nhiệt 13 (7,2) 2 (3,17) 11 (9,4) 0,12 Triệu chứng hô hấp 158 (87,8) 59 (93,7) 99 (84,6) 0,08 Triệu chứng tuần hoàn 111 (61,7) 32 (50,8) 79 (67,5) 0,023 Triệu chứng thần kinh 112(62,2) 39 (61,9) 73 (62,4) 0,98 Triệu chứng tiêu hoá 83 (46,1) 26 (41,3) 57 (48,7) 0,33 Triệu chứng da niêm 29 (16,1) 7 (11,1) 22 (18,8) 0,18 Bạch cầu Tăng 46 (25,6) 18 (28,6) 28 (23,9) 0,75 Giảm 19 (10,6) 7 (11,1) 12 (10,3) Trong giới hạn bình thường 115 (63,9) 38 (60,3) 77 (65,8) Giảm tiểu cầu 102 (56,7) 35 (55,6) 67 (57,3) 0,83 CRP tăng (n = 169) 81 (45) 16 (25,4) 65 (55,6)
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 Bảng 3. Đặc điểm biến chứng đợt NKH (n=180) Tổng NKHSS sớm NKHSS muộn Đặc điểm p n (%) n=63 n=117 Rối loạn đông máu 84 (46,7) 31 (49,2) 53 (45,3) 0,61 Viêm màng não 18 (10) 4 (6,4) 14 (12) 0,23 Sốc nhiễm khuẩn 33 (18,3) 6 (9,5) 27 (23,1) 0,02 Suy hô hấp 109 (60,6) 84 (60,9) 25 (59,5) 0,87 Nhập NICU 132 (73,3) 55 (87,3) 77 (65,8) 0,002 Không nhập NICU 48 (26,7) 8 (12,7) 40 (34,2) Số ngày nằm NICU (n=132) 11 (5 – 20) 8 (4 – 13) 14 (7 – 24) 0,04* Số ngày nằm viện 23,5 (15 – 35) 16 (13 – 21) 29 (20 – 41)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 IV. BÀN LUẬN (60,6%),tiếp theo là rối loạn đông máu Kết quả của chúng tôi cho thấy tại bệnh (46,7%). Tỉ lệ rối loạn đông máu của chúng viện Hùng Vương, NKHSS muộn chiếm tỉ lệ tôi tương đồng với kết quả nghiên cứu tại 65% (117/180 trẻ), cao hơn NKHSS sớm bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ.3 Trẻ non (35%, 63/180 trẻ). Kết quả của chúng tôi có tháng, nhẹ cân, cần đặt nội khí quản thở máy sự tương đồng với báo cáo của tác giả Hồ là những yếu tố nguy cơ dẫn đến tỉ lệ sốc Thị Phương Thanh2 tại BV Sản Nhi Nghệ An nhiễm khuẩn, suy cơ quan ở trẻ NKHSS với NKHSS muộn chiếm đa số, và nghiên muộn cao hơn NKHSS sớm, nghiên cứu hồi cứu tại bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ cũng cứu 6 năm của tác giả Ashraf Kharrat7 báo cho thấy NKHSS muộn chiếm tỉ lệ cao hơn cáo tỉ lệ suy cơ quan ở trẻ NKHSS muộn là NKHSS sớm.3 Nghiên cứu đa trung tâm tại 39%. Ấn Độ báo cáo tỉ lệ NKHSS muộn cao hơn Nhìn chung về phổ các tác nhân phân lập NKHSS sớm, gần như gấp 3 lần hơn.4 được, khi so với các nghiên cứu khác trong Về đặc điểm lúc sinh, tỉ lệ trẻ non tháng, nước và ngoài nước, ngoài các vi khuẩn, nhẹ cân chiếm đa số trong kết quả của chúng chúng tôi còn cấy được ra nấm Candida spp.. tôi, tương đồng với báo cáo của tác giả Hồ Nhiễm nấm huyết gặp chỉ có 8 trường hợp Thị Phương Thanh2, tác giả Johnson4. Từ đó (4,5%) nhưng đã báo động sự xuất hiện của cho thấy non tháng, nhẹ cân là đặc điểm các tác nhân xâm lấn này tại cơ sở điều trị. thường gặp ở trẻ NKHSS. Trong nhiều năm gần đây, nhiễm nấm xâm Tỉ lệ trẻ NKHSS muộn cần đặt nội khí lấn đã được nhiều tác giả báo cáo. Tại Pune, quản cao hơn so với nhóm NKHSS sớm, kết Ấn độ tỉ lệ nhiễm nấm huyết đã được ghi quả của chúng tôi tương đồng với tác giả Đỗ nhận ở 8% các ca bệnh NKHSS.4 Trong các Thị Hương Giang. 5 Sonde dạ dày là một vi nấm gây bệnh, Candida spp. là nấm trong những can thiệp được thực hiện thường thường gây bệnh ở trẻ sơ sinh, nhiễm xuyên nhất cho trẻ sơ sinh,6 có thể mang một Candida xâm lấn gây tăng nguy cơ tử vong ở lượng rất lớn các vi khuẩn trẻ. 4 Enterobacteriaceae, Klebsiella spp., Serratia Tác nhân gram âm là tác nhân thường spp., tụ cầu, liên cầu. Các vi khuẩn này bắt gặp nhất (61,1%) , tương đồng với ghi nhận nguồn từ hệ vi khuẩn trong dạ dày của chính của tác giả Đỗ Thị Hương Giang,5 khác với trẻ sơ sinh hoặc từ bàn tay của nhân viên y tác giả Hà Thị Hồng Ân3. Có thể nói tỉ lệ tác tế, dụng cụ. Các nghiên cứu đã báo cáo các nhân của chúng tôi rất giống với báo cáo của vi khuẩn này tăng sinh không phụ thuộc vào tác giả Johnson với gram âm chiếm gần thời gian lưu sonde dạ dày nên thay sonde dạ 60%4. dày thường xuyên không được khuyến cáo. 6 Stenotrophomonas maltophilia, một vi Các triệu chứng về tuần hoàn chiếm tỉ lệ khuẩn gram âm được một số tác giả lưu ý khá cao với 61,7% trong dân số nghiên cứu, như một tác nhân mới đặc biệt, có thể gây cao hơn kết quả tại bệnh viện Nhi Trung bệnh nặng cho trẻ sơ sinh gần đây.8,9 Chúng Ương5 (45,5%), cao hơn kết quả của tác giả tôi phân lập được 20 trường hợp nhiễm S. Hà Thị Hồng Ân3 (42,9%). maltophilia thuộc NKHSS sớm, và 6 trường Trong các biến chứng NKHSS, suy hô hợp là NKHSS muộn. Tỉ lệ gặp ở đây là hấp được ghi nhận ở tỉ lệ cao nhất 14,4% (26/180). Để tìm hiểu có phải khả 199
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 năng do trận dịch của S. maltophilia hay 4. Johnson J, Robinson ML, Rajput UC, et không trong khoa Sơ Sinh, chúng tôi đã al. High Burden of Bloodstream Infections thống kê lại và nhận thấy các ca này xuất Associated With Antimicrobial Resistance hiện rải rác trong thời gian thực hiện nghiên and Mortality in the Neonatal Intensive Care cứu với tần suất 2 – 3 ca/tháng. Unit in Pune, India. Clin Infect Dis. 2021;73(2):271-280. doi:10.1093/cid/ciaa554 V. KẾT LUẬN 5. Đỗ Thị Hương Giang, Nguyễn Thị Quỳnh NKHSS muộn thường gặp hơn NKHSS Nga. Căn nguyên vi khuẩn gây nhiễm khuẩn sớm. Sinh non và nhẹ cân là đặc điểm huyết sơ sinh tại bệnh viện Nhi Trung ương. thường gặp trong NKHSS. Đặc điểm lâm Tạp Chí Học Việt Nam. 2023;530(1B). sàng NKHSS đa dạng. Tác nhân hàng đầu doi:10.51298/vmj.v530i1B.6698 trong NKHSS muộn là Klebsiella spp. và 6. Parker LA, Magalhães M, Desorcy- CoNS. Trong NKHSS sớm, tác nhân chính là Scherer K, Torrez Lamberti M, Lorca S. maltophilia, E. coli và Streptococcus GL, Neu J. Neonatal Feeding Tube nhóm B. Colonization and the Potential Effect on Infant Health: A Review. Front Nutr. 2022;9: TÀI LIỆU THAM KHẢO 775014. doi:10.3389/fnut.2022. 775014 1. GARDP. GARDP Neonatal Sepsis Study 7. Kharrat A, Zhu F, Baczynski M, Ye XY, Report 2022.; 2022:10-17. Accessed Weisz D, Jain A. Organ dysfunction and February 22, 2023. https://gardp.org/ mortality in preterm neonates with late-onset publications/gardp-neonatal-sepsis-study- bloodstream infection. Pediatr Res. 2023; report-2022/ 94(3):1044-1050. doi:10.1038/s41390-023- 2. Thanh HTP, Anh TTK, Cần NT. Đặc điểm 02541-1 lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn 8. Adefila WO, Osie I, Keita ML, et al. huyết sơ sinh tại Khoa Hồi sức Sơ sinh - Stenotrophomonas maltophilia neonatal Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. J 108 - Clin sepsis: a case report. J Med Case Reports. Med Phamarcy. Published online December 2024;18(1): 180. doi:10.1186/s13256-024- 12, 2021. doi:10.52389/ydls.v16iDB4.1002 04479-2 3. Hà Thị Hồng Ân. Đặc điểm của nhiễm 9. Verma A, Patnaik SK, Suryawanshi P. khuẩn huyết sơ sinh non tháng tại bệnh viện Stenotrophomonas maltophilia sepsis in Nhi đồng Cần Thơ. Tạp Chí Dược Học Cần preterm neonates. Med J Armed Forces Thơ. 2022;50:210-217. doi:https://doi.org/ India. Published online March 16, 2023. 10.58490/ctump.2022i50.147 doi:10.1016/j.mjafi.2023.01.010 200

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nhiễm liên cầu lợn ở người, mối lo ngại về sức khỏe
5 p |
170 |
31
-
Hormon và thuốc kháng hormon (Kỳ 8)
5 p |
101 |
5
-
Bài giảng Mối liên quan giữa CRT và tình trạng bệnh nhân nhập khoa HSTC-CĐ BV Nhi đồng 1
29 p |
35 |
2
-
Bài giảng Nhiễm trùng huyết & viêm màng não ở trẻ sơ sinh do Elizabethkingia meningoseptica - ThS.BS.CK2. Nguyễn Kiến Mậu
36 p |
17 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số rối loạn đông máu ở bệnh nhi nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Phụ sản-Nhi Đà Nẵng
7 p |
7 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm khuẩn do staphylococcus aureus ở trẻ sơ sinh
11 p |
1 |
1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Burkholderia cepacia tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2016-2020
5 p |
1 |
1
-
Bệnh thương hàn (Bệnh học cơ sở)
4 p |
5 |
1
-
Đặc điểm nhiễm khuẩn huyết do trực khuẩn gram âm ở trẻ em tại khoa Hồi sức tích cực Chống độc Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm đề kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh và kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Trung ương Huế 2009-2010
5 p |
2 |
1
-
Đặc điểm và tính kháng kháng sinh của vi khuẩn ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do các vi khuẩn gram âm tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
8 p |
2 |
1
-
Phân bố type huyết thanh, tình hình kháng kháng sinh và đặc điểm phân tử của các chủng Streptococcus pneumoniae gây bệnh phế cầu khuẩn xâm lấn ở một số bệnh viện miền Bắc Việt Nam
7 p |
1 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng nhiễm khuẩn huyết sơ sinh non tháng tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
5 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
