![](images/graphics/blank.gif)
Bệnh thương hàn (Bệnh học cơ sở)
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bệnh thương hàn là bệnh nhiễm trùng toàn thân do Salmonella typhi hoặc Salmonella paratyphi A, B, C gây ra. Bệnh lây lan qua đường tiêu hoá với đặc điểm lâm sàng là sốt kéo dài và gây nhiều biến chứng, quan trọng hơn là biến chứng xuất huyết tiêu hoá và thủng ruột. Tài liệu này cung cấp những kiến thức cơ bản về bệnh thương hàn như: nguyên nhân, đặc điểm dịch tễ và biện pháp phòng bệnh, triệu chứng, biến chứng chẩn đoán và biện pháp điều trị bệnh thương hàn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bệnh thương hàn (Bệnh học cơ sở)
- Bài 31 BỆNH THƯƠNG HÀN MỤC TIÊU 1. Trình bày được nguyên nhân, đặc điểm dịch tễ và biện pháp phòng bệnh thương hàn. 2. Trình bày được triệu chứng, biến chứng chẩn đoán và biện pháp điều trị bệnh thương hàn. NỘI DUNG: 1. Đại cương Là bệnh nhiễm trùng toàn thân do Salmonella typhi hoặc Salmonella paratyphi A, B, C gây ra. Bệnh lây lan qua đường tiêu hoá với đặc điểm lâm sàng là sốt kéo dài và gây nhiều biến chứng, quan trọng hơn là biến chứng xuất huyết tiêu hoá và thủng ruột. 2. Nguyên nhân Do trực khuẩn Salmonella gây nên, dựa vào linh kháng nguyên, người ta chia vi khuẩn này thành các nhóm sau: - Salmonella typhi - Salmonella Paratyphi A - Salmonella paratyphi B - Salmonella paratyphi C 3. Dịch tễ học 3.1. Nguồn bệnh - Người bệnh - Người bệnh trong thời kỳ hồi phục - Người lành mang mầm bệnh. 3.2. Đường lây Bệnh lây theo đường tiêu hoá, vi khuẩn có thể hiện diện ở các môi trường sau: - Nước - Sữa và các sản phẩm của sữa. - Thịt và các sản phẩm - Sò, ốc, hến. 3.3. Tuổi cảm thụ Đa số người bệnh ở lứa tuổi dưới 30 3.4. Đặc điểm dịch Bệnh thường sảy ra ở những vùng có tập quán kém vệ sinh và nguồn nước bị ô nhiễm. 4. Triệu chứng học 4.1. Lâm sàng 4.1.1. Ủ bệnh: trung bình 7 – 14 ngày, không có biểu hiện triệu chứng gì. 4.1.2. Khởi phát - Nhức đầu là triệu chứng thường gặp của bệnh, kèm theo với tình trạng mệt mỏi, chán ăn, đau cơ các chi mất ngủ. - Đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, táo bón. 115
- - Sốt từ từ, sốt tăng dần mỗi ngày, sốt thường tăng vào buổi chiều tạo thành hình sốt bậc thang trong 5 đến 7 ngày đầu của bệnh. 4.1.3. Toàn phát + Sốt: là triệu chứng quan trọng và hằng định nhất, sốt có một số đặc điểm sau: - Sốt tăng dần trong tuần lễ đầu và đạt đến mức cao liên tục 39 – 41oC vào tuần lễ thứ hai của bệnh tạo thành hình ảnh sốt hình cao nguyên. - Sốt kèm theo ớn lạnh. - Mạch nhiệt phân ly: mạch chậm tương đối so với nhiệt độ (chiếm 30% các trường hợp) + Dấu hiệu nhiễm trùng, nhiễm trùng. Điển hình là vẻ mặt thương hàn: bệnh nhân nằm vô cảm, thờ ơ tuy vẫn nhận biết các kích thích từ môi trường xung quanh; môi khô, có hình ảnh lưỡi quay. Nếu nặng hơn bệnh nhân lừ đừ, mê sảng, mất định hướng hoặc có thể đi vào hôn mê. + Tiêu hóa - Lưỡi bẩn, mất gai lưỡi, loét vòm hầu. - Bụng chướng, đầy hơi, đau nhẹ lan tỏa, sờ thấy lạo sạo ở vùng hố chậu phải. - Đi ngoài phân lỏng, xen kẽ với táo bón. - Gan, lách to từ 1-3 cm dưới bờ sườn, mật độ mềm, ấn đau (chiếm 30 – 50% các trường hợp). + Hồng ban Xuất hiện vào ngày thứ 7 đến ngày thứ 10 của bệnh, đường kính 2-4 mm, vị trí thường gặp ở bụng, phần dưới ngực và biến mất sau vài ba ngày. 4.1.4. Lui bệnh Vào tuần lễ thứ 3-4, bệnh nhân sẽ hạ sốt dần các triệu chứng từ từ thuyên giảm và thời gian hồi phục kéo dài. 4.2. Cận lâm sàng - Công thức máu: bạch cầu thường giảm hoặc không tăng. - Tốc độ máu lắng tăng. - Cấy máu: nên lấy máu trước khi dùng kháng sinh, tỷ lệ dương tính ở tuần thứ nhất của bệnh chiếm 80 – 90%. - Cấy phân: tỷ lệ dương tính ở tuần lễ thứ hai thứ ba của bệnh chiếm 75%. - Cấy nước tiểu: khoảng 25% dương tính vào tuần lễ thứ ba trở đi. - Huyết thanh chẩn đoán: phản ứng Widal được xem là có giá trị chẩn đoán xác định. - Phương pháp chẩn đoán huyết thanh khác : ELISA, PCR… 5. Biến chứng 5.1. Tiêu hoá + Xuất huyết tiêu hoá. - Chiếm 15% các trường hợp thương hàn do tổn thương niêm mạc đoạn cuối ruột non. - Triệu chứng xuất huyết sảy ra vào tuần lễ thứ hai, thứ ba của bệnh với biểu hiện đi ngoài phân đen. + Thủng ruột: - Chiếm 3% các trường hợp thương hàn. - Xảy ra vào tuần lễ thứ hai, thứ ba của bệnh biểu hiện bệnh nhân đau bụng dữ dội ở hố chậu phải hoặc lan tỏa toàn bụng, mạch nhanh, huyết áp hạ, khi thăm khám có phản ứng thành bụng tư thế đứng thấy có liềm hơi dưới cơ hoành. + Đường gan, mật. 116
- - Viêm túi mật - Viêm gan 5.2. Tim mạch - Viêm cơ tim - Viêm màng ngoài tim - Viêm tắc động, tĩnh mạch. 5.3. Tiết niệu - Suy thận cấp - Viêm cầu thận 6. Chẩn đoán 6.1. Chẩn đoán xác định - Dịch tễ học - Lâm sàng - Cận lâm sàng 6.2. Chẩn đoán phân biệt - Sốt rét - Bệnh lao - Nhiễm trùng huyết - Bệnh nung mủ sâu 7. Điều trị 7.1. Nguyên tắc - Kháng sinh thích hợp - Chăm sóc điều dưỡng tốt - Dinh dưỡng đầy đủ - Phát hiện các biến chứng kịp thời. 7.2. Điều trị cụ thể + Kháng sinh - Ofloxacin : người lớn dùng liều 1000mg/ngày chia 2 lần, dùng đường uống từ 7 – 14 ngày. - Ceftriaxon: . Người lớn: dùng liều 2 – 3g/ ngày . Trẻ em : dùng liều 60 – 80mg/kg/ngày . Dùng theo đường tĩnh mạch, thời gian điều trị 5 – 10 ngày. + Chế độ ăn uống: cho bệnh nhân ăn các loại thức ăn dễ tiêu mềm, đủ chất dinh dưỡng. + Điều trị triệu chứng. - Bồi phụ đủ nước và điện giải theo đường uống và đường truyền tĩnh mạch. - Khi sốt cao: xử trí bằng chườm lạnh, không dùng nhóm thuốc hạ sốt Salicylate. Bệnh nhân nặng: cần được xoay trở chống loét vệ sinh da, vệ sinh răng miệng hàng ngày. 8. Phòng bệnh - Cải thiện tình trạng vệ sinh môi trường, kiểm soát nước thải, sát trùng nguồn nước sinh hoạt. - Tiệt trùng và sử lý chất thải của bệnh nhân như phân, nước tiểu. - Phát hiện và cách ly bệnh nhân tại bệnh viện. - Điều trị người lành mang mầm bệnh. 117
- LƯỢNG GIÁ 1. Trình bày triệu chứng lâm sàng của bệnh thương hàn ? 2. Trình bày các biến chứng và phương pháp điều trị bệnh thương hàn ? 3. Điền vào chỗ trống các câu sau Câu 1. Nguồn bệnh của bệnh thương hàn là: A............... B................ C. Người bệnh Câu 2. Bệnh thương hàn có thể lây lan qua các môi trường sau: A. Nước B............... C............... D.............. Câu 3. Trong giai đoạn toàn phát của bệnh thương hàn triệu chứng sốt có các đặc điểm như sau: A. Sốt tăng dần trong tuần lễ đầu và đạt đến mức cao liên tục 39 – 41oC B................. C................. Câu 4. Trong giai đoạn toàn phát của bệnh thương hàn, cần làm một số các xét nghiệm sau: A. Công thức máu B. Tốc độ máu lắng C................... D................... E.................. F................... Câu 5. Chẩn đoán xác định bệnh thương hàn, người ta dựa vào. A................... B................... C................... Câu 6. Chẩn đoán phân biệt bệnh thương hàn với các bệnh sau: A................... B................... C................... D. Bệnh nung mủ sâu Câu 7. Các nguyên tắc điều trị bệnh thương hàn A................... B................... C................... D.................. Câu 8. Các biện pháp phòng bệnh thương hàn. A. Cải thiện tình trạng vệ sinh môi trường B. Tiệt trùng và sử lý các chất thải của bệnh nhân. C.................. D................. 118
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
13 Lòai Hoa Chữa Bệnh
5 p |
129 |
26
-
Thuốc Nam trị bệnh hay gặp sau mưa lụt
4 p |
159 |
23
-
Công dụng trị bệnh của cây bán hạ
14 p |
300 |
18
-
Giáo án y học - Bệnh thương hàn
30 p |
100 |
13
-
Ăn ớt chữa được nhiều bệnh
8 p |
134 |
11
-
Những lỗi thường gặp của người bệnh tiểu đường
5 p |
93 |
9
-
Những hạn chế của thuốc điều trị thoái hóa khớp
4 p |
111 |
7
-
Đông y trị bệnh thương hàn
3 p |
119 |
6
-
Chỉ số vàng trong kiểm soát đái tháo đường
5 p |
96 |
5
-
Quên vệ sinh răng miệng có nguy cơ mắc bệnh ung thư
6 p |
93 |
5
-
Những hạn chế của thuốc điều trị thoái hóa khớp
5 p |
71 |
4
-
8 loại thực phẩm có ích cho sức khỏe tuổi trung niên
5 p |
35 |
4
-
Chế độ ăn và bệnh nhân suy thận
6 p |
93 |
4
-
Giải mã 13 dấu hiệu bệnh tật.
5 p |
65 |
3
-
Tác dụng trị bệnh của quả La hán, cây Bung lai
3 p |
90 |
3
-
Sỏi thận thường “đồng hành” cùng sỏi mật
5 p |
61 |
1
-
Bài giảng Bệnh thương hàn - ThS. BS. Phạm Kim Oanh
19 p |
2 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)