intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm rối loạn về huyết học và sử dụng thang điểm SLEDAI trong đánh giá đợt tiến triển của bệnh nhân lupus ban đỏ điều trị tại khoa huyết học lâm sàng Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm rối loạn về huyết học và sử dụng thang điểm SLEDAI trong đánh giá đợt tiến triển của bệnh nhân Lupus ban đỏ điều trị tại khoa Huyết học lâm sàng bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp từ 1/2020 đến 10/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm rối loạn về huyết học và sử dụng thang điểm SLEDAI trong đánh giá đợt tiến triển của bệnh nhân lupus ban đỏ điều trị tại khoa huyết học lâm sàng Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp năm 2020

  1. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN VỀ HUYẾT HỌC VÀ SỬ DỤNG THANG ĐIỂM SLEDAI TRONG ĐÁNH GIÁ ĐỢT TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH NHÂN LUPUS BAN ĐỎ ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA HUYẾT HỌC LÂM SÀNG BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP NĂM 2020 Đoàn Thị Út*, Vũ Mạnh Tân* TÓM TẮT 53 điểm SLEDAI cho thấy điểm SLEDAI trung Mục tiêu: Mô tả đăc điểm rối loạn về huyết bình ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 10 ± 5.2, học và sử dụng thang điểm SLEDAI trong đánh nhóm mức độ hoạt động trung bình và hoạt động giá đợt tiến triển của bệnh nhân Lupus ban đỏ cao đều chiếm 35.3%, có 20.6% bệnh nhân ở điều trị tại khoa Huyết học lâm sàng bệnh viện mức độ hoạt động nhẹ và 8.8% bệnh ở mức độ Hữu nghị Việt Tiệp từ 1/2020 đến 10/2020. Đối hoạt động rất cao. Tổn thương hệ cơ quan hay tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu gặp nhất trong nghiên cứu là bất thường miễn mô tả cắt ngang trên 34 bệnh nhân Lupus ban đỏ. dịch (88.24%), huyết học và thận tiết niệu đều là Kết quả: Trong 34 BN nghiên cứu, nữ giới 52.94%, tổn thương cơ xương khớp gặp 23.54%, chiếm tỷ lệ 100%. 61.8% bệnh nhân có tuổi < 40 thần kinh 17.65%. Điểm SLEDAI trung bình cao trong đó tuổi < 30 chiếm tỷ lệ cao nhất 32.4%. nhất ở nhóm bệnh nhân có tổn thương viêm Tuổi trung bình là 38.9± 15.1; tuổi thấp nhất là mạch (16 ± 1.0) và thần kinh (15.1 ± 3.5). 16, tuổi cao nhất là 69 tuổi. Các triệu chứng Từ khóa: Lupus ban đỏ, SLEDAI thường gặp của bệnh nhân Lupus là sốt (58.82%), viêm khớp (23.53%), ban cánh bướm SUMMARY mới xuất hiện (8.82%), da nhạy cảm ánh sáng HEMATOLOGIC DISORDER (14.71%), rụng tóc (11.76%), tràn dịch màng CHARACTERIZATION AND tim/phổi (8.82%). Các rối loạn về huyết học có APPLICATION OF THE SLEDAI 73.5% bệnh nhân có thiếu máu trong đó chủ yếu SCORE TO ASSESSMENT OF là thiếu máu nhẹ, vừa; 50% bệnh nhân có nghiệm PROGRESSION OF LUPUS PATIENTS pháp Coombs trực tiếp / gián tiếp dương tính; TREATED AT THE HEMATOLOGY 29.4% bệnh nhân có giảm tiểu cầu < 100 G/l; DEPARMENT OF VIET TIEP 38.2% bệnh nhân có giảm bạch cầu máu ngoại HOSPITAL IN 2020 vi; 17.6% có giảm bạch cầu Lympho, chỉ có 1 Objectives: 1.Description of hematological trường hợp có hội chứng anti phospholipid disorders in patients with lupus erythematosus (2.9%). Đánh giá mức độ hoạt động theo thang treated at the Department of Clinical Hematology at Huu Nghi Viet Tiep Hospital from 10/2019 to 10/2020. 2. Applying the SLEDAI scale to assess *Trường Đại học Y Dược Hải Phòng patient progression. Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Thị Út Email: dtut@hpmu.edu.vn Subjects and Methods: A cross-sectional Ngày nhận bài: 24.3.2021 study of 34 patients with Lupus. Results: In 34 Ngày phản biện khoa học: 25.4.2021 study patients, women accounted for 100%. Ngày duyệt bài: 21.5.2021 61.8% of patients are aged
  2. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2021
  3. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Hoạt động cao SLEDAI = 11-19 +Lâm sàng: Tuổi, giới, triệu chứng: ban Hoạt động rất cao SLEDAI ≥ 20 cánh bướm, rụng tóc, loét niêm mạc, viêm Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu: mạch, sốt, viêm khớp, viêm cơ, triệu chứng -Bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn chẩn thần kinh, tràn dịch màng phổi, màng tim đoán Lupus ban đỏ. +Cận lâm sàng: số lượng bạch cầu,TC, -Các kết quả xét nghiệm của bệnh nhân Hb, các chỉ tiêu sinh hóa: ure, creatinin, không đầy đủ thông tin cần thiết cho nghiên Protein máu, albumin, Pr niệu 24h, C3, cứu C4, KTKN... 2.2. Phương pháp nghiên cứu: - Các tiêu chuẩn chẩn đoán chỉ tiêu -Thiết kế nghiên cứu: phương pháp mô tả nghiên cứu: cắt ngang tiến cứu. +Tiêu chuẩn chẩn đoán Lupus: theo tiêu -Chọn mẫu, cỡ mẫu: Theo kỹ thuật chọn chuẩn của Hội khớp học Mỹ (ARA) 1982 mẫu không xác suất với mẫu thuận tiện n = 2.3. Phương pháp xử lý số liệu: Xử lý số 34 liệu theo thống kê y học dựa trên chương - Các chỉ tiêu nghiên cứu: trình phần mềm SPSS 20.0 III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1 Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi, giới Giới n % p Nam 0 0 Nữ 34 100 Tuổi n % 60 5 14.7 Tổng 34 100 X±SD 38.9 ± 15.1 Nhận xét: Trong 34 BN nghiên cứu của chúng tôi, nữ giới chiếm tỷ lệ 100%, 61.8% bệnh nhân giảm bạch cầu hạt có tuổi < 40. Tuổi trung bình là 38.9± 15.1 3.2. Một số triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân Lupus ban đỏ Triệu chứng lâm sàng n % Ban cánh bướm mới 3 8.82 Da nhạy cảm ánh sáng 5 14.71 Viêm khớp 8 23.53 Rụng tóc 4 11.76 Loét niêm mạc 2 5.88 370
  4. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2021 Sốt 20 58.82 Tràn dịch màng tim/ màng phổi 3 8.82 Co giật/ rối loạn tâm thần 1 2.94 Tăng huyết áp 5 14.71 Tổng 34 100 Nhận xét: Triệu chứng thường gặp nhất là sốt (58.82%), viêm khớp (23.53%), ban cánh bướm mới xuất hiện (8.82%), tăng huyết áp (14.71) chủ yếu ở nhóm bệnh nhân > 60 tuổi. 3.3. Đặc điểm rối loạn về huyết học ở bệnh nhân Lupus ban đỏ Rối loạn về huyết học n % Nhẹ (Hb: 90-120g/l) 14 41.2 Thiếu Vừa (Hb: 60-90 g/l) 10 29.4 máu Nặng (Hb < 60g/l) 1 2.9 Không thiếu máu (Hb≥120g/l) 9 26.5 Giảm tiểu cầu (TC
  5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Nhận xét: Đánh giá mức độ hoạt động theo thang điểm SLEDAI cho thấy điểm SLEDAI trung bình ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 10 ± 5.2, nhóm mức độ hoạt động trung bình và hoạt động cao đều chiếm 35.3%, có 20.6% bệnh nhân ở mức độ hoạt động nhẹ và 8.8% bệnh ở mức độ hoạt động rất cao. 3.6. Phân bố điểm SLEDAI theo tổn thương hệ cơ quan Tổn thương hệ cơ quan n % X ± SD Da niêm mạc 6 17.65 11.5 ± 7.2 Thận tiết niệu 18 52.94 11.7 ± 5.2 Thần kinh 6 17.65 15.1 ± 3.5 Cơ xương khớp 8 23.54 13.4 ± 2.6 Viêm mạch 2 5.88 16.0 ± 1.0 Màng phôi/ tim 3 8.82 10 ± 2.5 Huyết học 18 52.94 10.7 ± 5.3 Miễn dịch 30 88.24 9.8 ± 6.3 Nhận xét: Có 88.24% bệnh nhân Lupus ban đỏ có bất thường miễn dịch, tổn thương huyết học và thận tiết niệu đều là 52.94%, tổn thương cơ xương khớp gặp 23.54%, thần kinh 17.65%. Điểm SLEDAI trung bình cao nhất ở nhóm bệnh nhân có tổn thương viêm mạch (16 ± 1.0) và thần kinh (15.1 ± 3.5). IV. BÀN LUẬN khẳng định SLE là bệnh chủ yếu ở nữ giới. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên Nghiên cứu của Nghiêm Trung Dũng trên cứu 152 bệnh nhân SLE thì tỷ lệ nữ là 90.8%; tỷ Tuổi trung bình trong nghiên cứu của lệ nữ/ nam là 9.9/1 [3]. Nghiên cứu của chúng tôi là 38.9 ± 15.1( tuổi), tuổi nhỏ nhất chúng tôi không gặp bệnh nhân nam do là 16, cao nhất là 69 tuổi. Tuổi < 40 chiếm nghiên cứu được tiến hành tại khoa huyết 61.8% trong đó tuổi < 30 chiếm 32.4%. Như học lâm sàng, bệnh nhân vào viện chủ yếu vì vậy chủ yếu gặp bệnh nhân ở nhóm tuổi trẻ tổn thương huyết học. Bệnh nhân Lupus nam và trung niên, ít gặp ở bệnh nhân >50 tuổi. giới thường nặng, tổn thương nhiều cơ quan Kết quả này cũng tương đồng với kết quả khác nên được điều trị tại các khoa khác. nghiên cứu về bệnh Lupus ban đỏ hệ thống Đặc điểm rối loạn về huyết học ở bệnh của các tác giả trong và ngoài nước. Nghiên nhân Lupus ban đỏ cứu của Nguyễn Thị Thu Hương năm 2010 Tổn thương huyết học trong Lupus ban đỏ có tuổi trung bình là 30.06 và tỷ lệ bệnh nhân hệ thống rất đa dạng bao gồm: thiếu máu, < 45 tuổi là 87.2% [1]. Trong nghiên cứu của giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu Bancha Satirapoj và cộng sự tuổi trung bình Lympho, hội chứng antiphospholipid… của bệnh nhân SLE là 34 ± 12 tuổi.[2] Thiếu máu: 73.5% bệnh nhân có thiếu Đặc điểm về giới: 100% bệnh nhân trong máu trong đó chủ yếu là thiếu máu nhẹ nghiên cứu của chúng tôi là nữ. Cơ chế bệnh (41.2%) và vừa (29.4%). Chỉ gặp 1 bệnh sinh cũng như các nghiên cứu dịch tễ đã nhân thiếu máu nặng (2.9%). Nghiệm pháp 372
  6. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2021 Coombs (+) trong 50% các trường hợp thấp nhất là 3 và cao nhất là 22. So sánh với Lupus. Tỷ lệ thiếu máu trong nghiên cứu của một số nghiên cứu trong nước và quốc tế cho chúng tôi tương tự kết quả nghiên cứu của thấy điểm SLEDAI trong nghiên cứu của Đỗ Kháng Chiến là 73% , Zhaleh Shariati là chúng tôi thấp hơn. Nghiên cứu của Nghiêm 71.8% [4] nhưng tỷ lệ Coombs (+) thì cao Trung Dũng trên 152 bệnh nhân điều trị tại hơn các nghiên cứu khác như nghiên cứu khoa Thận- Tiết niệu bệnh viện Bạch Mai có Nghiêm Trung Dũng Coombs (+) 20.1%, điểm SLEDAI trung bình là 18.0 ± 5.6. Li Young Bin J là 15% [5]. Điều này có thể do Wang nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân có nghiên cứu được tiến hành tại khoa Huyết tổn thương thần kinh điểm SLEDAI là 20.1 . học nên tình trạng thiếu máu ít gặp do các Hanna Szymanik- Grzelak đánh giá điểm nguyên nhân khác. SLEDAI của 18 bệnh nhi lúc nhập viện kết Giảm tiểu cầu: tỷ lệ bệnh nhân giảm tiểu quả là 23.6 ± 4.98 [4]. Sự khác biệt trong cầu trong nghiên cứu này là 39.2% trong đó mức độ hoạt động qua thang điểm SLEDAI có 29.4% bệnh nhân có tiểu cầu giảm dưới phụ thuộc nhiều vào nhóm đối tượng nghiên 100 G/l. Tỷ lệ bệnh nhân có tiểu cầu giảm cứu. Bệnh nhân có tổn thương thận và tổn dưới 20 G/l chỉ chiếm 5.9%. thương thần kinh thì điểm SLEDAI thường Giảm bạch cầu và bạch cầu Lympho: tỷ cao hơn. Trong thang điểm SLEDAI tổn lệ giảm bạch cầu trong máu ngoại vi là thương huyết học đánh giá dựa trên 2 tiêu chí 38.2% và tỷ lệ giảm bạch cầu Lympho là tối đa 2 điểm. 17.6%. Theo các nghiên cứu tỷ lệ giảm bạch Kết quả phân loại SLEDAI cho thấy có cầu xuất hiện khoảng 18 đến 80%. Kết quả 20.6% bệnh nhân thuộc nhóm hoạt động nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với thấp, 35.3% thuộc nhóm hạt động trung bình, nghiên cứu của Đỗ Thị Liệu có tỷ lệ giảm 35.3% thuộc nhóm hoạt động cao và 8.8% bạch cầu là 30.1% và 13.7% có giảm bạch thuộc nhóm hoạt động rất cao. Các nghiên cầu Lympho [6]. Seyedeh Tahereh F nghiên cứu khác trên các bệnh nhân điều trị tại khoa cứu trên 2355 bệnh nhân Lupus cho kết quả thận của Nghiêm Trung Dũng có 86.8% giảm bạch cầu chung là 35.1% [2]. Giảm bệnh nhân thuộc nhóm hoạt động cao và rất bạch cầu thường xuất hiện trong đợt tiến cao, trên bệnh nhân điều trị tại khoa khớp triển của bệnh. Đây là một trong những nguy của Nguyễn Thị Thu Hương có 67.9% bệnh cơ gây nhiễm trùng cơ hội. có đến 58.82% nhân có điểm SLEDAI > 12 [1]. Điều đó cho bệnh nhân của chúng tôi vào viện có triệu thấy điểm đánh giá tổn thương huyết học khá chứng sốt.Việc đánh giá toàn diện mức độ thấp trong thang điểm SLEDAI. nặng của bệnh, phân biệt tổn thương hoạt tính với tổn thương mạn tính, tình trạng V. KẾT LUẬN nhiễm trùng và những bệnh kết hợp có vai -Tổn thương huyết học trong Lupus ban trò quan trọng trong việc điều trị và theo dõi đỏ hệ thống rất đa dạng bao gồm: thiếu máu, bệnh. giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu Đánh giá đợt tiến triển của bệnh nhân Lympho, hội chứng antiphospholipid…Đặc Lupus ban đỏ bằng thang điểm SLEDAI điểm thiếu máu chủ yếu là thiếu máu nhẹ Giá trị trung bình của điểm SLEDAI trong (41.2%) và vừa (29.4%) liên quan đến tan nghiên cứu của chúng tôi là 10 ± 5.2; điểm máu do tự kháng thể, nghiệm pháp Coombs 373
  7. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG (+) trong 50% các trường hợp Lupus. Tiểu Luận văn thạc sỹ, chuyên ngành nội khoa, cầu giảm nhẹ < 100 G/l (29.4%) trong đó chỉ Trường Đại học Y Hà Nội. có tỷ lệ nhỏ bệnh nhân có tiểu cầu giảm dưới 2. Bancha Satirapoj, Pamila Tasnavipas and 20 G/l. Giảm nhẹ bạch cầu trong máu ngoại Ouppatham Supasyndh (2015), vi hay gặp giảm bạch cầu Lympho (17.6%) Clinicopathological Corelation in Asian trong đợt tiến triển của Lupus ban đỏ. Patiens with Biopsy- Proven Lupus Nephritis. -Tất cả các bệnh nhân Lupus ban đỏ vào International Journal of Nephrology, Article viện đều trong đợt tiến triển của bệnh với ID 857316 (1-6) mức độ hoạt động theo thang điểm SLEDAI 3.Nghiêm Trung Dũng (2018), “Nghiên cứu từ nhẹ, trung bình đến cao và rất cao. Giá trị đánh giá mức độ hoạt động, tổn thương mô trung bình của điểm SLEDAI ở nhóm bệnh bệnh học và tính đa hình thái gen STAT4, nhân có tổn thương huyết học thấp hơn nhóm IRF5, CDKN1A trong viêm thận Lupus”, bệnh nhân có tổn thương thần kinh và tổn Luận án tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà thương thận. Những bệnh nhân thuộc nhóm Nội. hoạt động cao SLEDAI= 11- 19 (35.3%) và 4. Zhaleh Shariati, Amin R, Seyd M. M, et al rất cao SLEDAI ≥ 20 (8.8%) có biểu hiện tổn (2013). Analysis ò clinicopathologic thương nhiều cơ quan với triệu chứng lâm corelations in Iranian patients with lupus sàng đa dạng. nephritis. International Journal of Rheumatic Diseases, 16 (731-738) VI. KHUYẾN NGHỊ 5. Young Bin J and sang-Cheol BAE (2015). Tổn thương huyết học thường gặp trong Assessment of clinical manifestation, disease đợt tiến triển của Lupus ban đỏ. Thang điểm activity and organ damage in 996 Korean SLEDAI là một thang điểm đơn giản, dễ sử patients with systemic lupus erythematosus: dụng trên lâm sàng để đánh giá đợt tiến triển comparison with other Asian populations. của Lupus ban đỏ để có lựa chọn điều trị phù International Journal of Rheumatic Diseases hợp. 18 (117-128). 6. Đỗ Thị Liệu (2001)” Nghiên cứu đối chiếu TÀI LIỆU THAM KHẢO lâm sàng và mô bệnh học thận ở bệnh nhân 1.Nguyễn Thị Thu Hương (2010),” Đánh giá viêm thận do bệnh lupus ban đỏ hệ thống”, hoạt động bệnh lupus ban đỏ theo chỉ sô Luận án tiến sỹ Y học, Học viện Quân Y. SLEDAI và so sánh với một số chỉ số khác” 374
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
69=>0