intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm thiệt chẩn trên sinh viên ngành Y học cổ truyền Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh có biểu hiện rối loạn lo âu thi cử

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lo âu thi cử là một dạng lo âu tình thế, đặc trưng bởi các triệu chứng bản thể, nhận thức và hành vi của lo âu xảy ra trước hoặc trong lúc làm bài thi. Lo âu thi cử là vấn đề về sức khỏe tâm thần thường gặp ở sinh viên y khoa. Bài viết trình bày khảo sát Đặc điểm Thiệt chẩn trên sinh viên ngành Y học cổ truyền Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh có biểu hiện Rối loạn lo âu thi cử.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm thiệt chẩn trên sinh viên ngành Y học cổ truyền Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh có biểu hiện rối loạn lo âu thi cử

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 1 - 2024 depending on care setting-A quantitative Củ Chi. Đại học Y dược TP.HCM; 2018. secondary analysis. J Adv Nurs. 2023 Jan;79(1): 6. Chế Thị Thúy Diệu. Áp lực công việc và các yếu 182-193. doi: 10.1111/jan.15471. Epub 2022 Oct tố liên quan trên điều dưỡng tại bệnh viện đa 24. PMID: 36281066. khoa tỉnh Khánh Hòa năm 2018. Đại học Y dược 3. Nguyễn Thị Linh. Tình trạng kiệt sức trong công TP.HCM; 2018; việc và hành vi dẫn đến sai sót y khoa Điều 7. Hồ Thị Kim Duy. Áp lực công việc và các yếu tố Dưỡng tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi. liên quan trên điều dưỡng tại bệnh viện Chợ Rẫy Đại học Y Dược TP.HCM; 2019. năm 2017. Đại học Y Dược TPHCM. 2017:24-46. 4. Phạm Ngọc Bích Pha. Kiệt sức công việc trên 8. Mudallal R, Othman W, Al Hassan N. Nurses' điều dưỡng và các yếu tố liên quan tại bệnh viện Burnout: The Influence of Leader Empowering đa khoa tỉnh Đăk Lăk năm 2018. Đại học Y dược Behaviors, Work Conditions, and Demographic TP.HCM; 2018. Traits. Inquiry: a journal of medical care 5. Nguyễn Tiến Hoàng. Tình trạng kiệt sức trong organization, provision and financing. Jan 01 công việc và hành vi dẫn đến sai sót y khoa ở Bác 2017; 54: 46958017724944. doi:10.1177/ sĩ và Điều dưỡng tại Bệnh viện đa khoa khu vực 0046958017724944 ĐẶC ĐIỂM THIỆT CHẨN TRÊN SINH VIÊN NGÀNH Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CÓ BIỂU HIỆN RỐI LOẠN LO ÂU THI CỬ Nguyễn Thái Linh1, Trần Thị Hoàng Yến1, Nguyễn Ngô Lê Minh Anh1 TÓM TẮT rêu mỏng 4,5%, không xuất hiện rêu lưỡi cáu bẩn, bong tróc. Kết luận: Đặc điểm thiệt chẩn trên sinh 87 Đặt vấn đề: Lo âu thi cử là một dạng lo âu tình viên Y khoa có biểu hiện rối loạn lo âu thi cử chủ yếu thế, đặc trưng bởi các triệu chứng bản thể, nhận thức là chất lưỡi ám tím, lưỡi gầy, có đường nứt lưỡi, rêu và hành vi của lo âu xảy ra trước hoặc trong lúc làm lưỡi trắng, nhuận. bài thi. Lo âu thi cử là vấn đề về sức khỏe tâm thần Từ khóa: Thiệt chẩn, rối loạn lo âu thi cử, ATDS. thường gặp ở sinh viên y khoa. Trong Y học cổ truyền, lo âu thuộc chứng Uất, điều trị chứng Uất trong Y học SUMMARY cổ truyền ngày càng được chứng minh có hiệu quả. Tuy nhiên để điều trị tốt thì cẩn phải chẩn đoán chính CHARACTERISTICS OF TONGUE xác, Thiệt chẩn là một phương pháp chẩn đoán quan DIAGNOSIS ON STUDENTS WITH EXAM trọng Y học cổ truyền. Mục tiêu: Khảo sát Đặc điểm ANXIETY DISORDERS IN TRADITIONAL Thiệt chẩn trên sinh viên ngành Y học cổ truyền Đại MEDICINE UNIVERSITY OF MEDICINE AND học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh có biểu hiện Rối loạn lo âu thi cử. Đối tượng và phương pháp PHARMACY AT HO CHI MINH CITY nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Thu thập Introduction: Exam anxiety, a type of situational 330 mẫu lưỡi của sinh viên ngành Y học cổ truyền Đại anxiety, is characterized by somatic, cognitive, and học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh có biểu hiện Rối behavioral symptoms that occur before or during an loạn lo âu theo thang điểm DASS-21 trong thời gian exam. Exam anxiety is common among medical thi cử cao độ (tháng 2-4/2023), sau đó phân tích đặc students. In Traditional Medicine, anxiety belongs to điểm Thiệt chẩn thông qua hệ thống phân tích hình “Yu Zheng”, treatment of “Yu Zheng” in Traditional ảnh thiệt chẩn tự động hóa (ATDS). Kết quả: Tỉ lệ Medicine is increasingly proven to be effective. nam:nữ lần lượt là 67% và 33%. Đa số có BMI trung However, for a good treatment, it is necessary to bình. Trong số các màu sắc chất lưỡi thu được, chiếm make an accurate diagnosis. Characteristics of tongue tỉ lệ cao nhất là lưỡi ám tím (43,3%), đứng thứ hai là diagnosis is an important diagnostic method in lưỡi hồng nhạt (27,6%), lưỡi tím nhạt (16,1%), lưỡi Traditional Medicine. Objects: characteristics of ám hồng (9,7%), lưỡi nhạt (3,3%). Có chấm ứ 8,2%. tongue diagnosis on students with exam anxiety Rêu trắng chiếm 31,5%, rêu vàng chiếm 3%, không disorders in traditional medicine University of Medicine có rêu trắng vàng, rêu đen xám. Lưỡi gầy (55,8%); and Pharmacy at Ho Chi Minh City. Methods: A cross- lưỡi có dấu ấn răng 10,9%; lưỡi có đường nứt (60%); sectional descriptive study. Collecting 330 tongue lưỡi có gai (26,7%). Rêu nhuận chiếm (69,1%), rêu samples from students majoring in Traditional táo (47%), rêu ít tân (17,7%). Rêu dày chiếm 19,1%, Medicine at the University of Medicine and Pharmacy in Ho Chi Minh City with symptoms of Anxiety Disorder according to the DASS-21 scale during the high exam 1Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh period (February-April 2023), and then analyzing the Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngô Lê Minh Anh characteristics of Tongue through an automated Email: drminhanh@ump.edu.vn diagnostic image analysis system (ATDS). Results: Ngày nhận bài: 4.3.2024 The male: female ratio is 67% and 33%, respectively. Ngày phản biện khoa học: 17.4.2024 Most had average BMI. The purple tongue (43.3%), Ngày duyệt bài: 9.5.2024 pale pink tongue (27.6%), pale purple tongue (16.1%), 369
  2. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2024 pinkish tongue (9.7%), pale tongue (3.3%). Blood nghiên cứu “Đặc điểm Thiệt chẩn trên sinh viên stasis appeared in 8.2% of the samples studied. White ngành Y học cổ truyền Đại học Y dược Thành phố coating 31.5%, yellow coating 3%, and no subjects had yellow white moss and black gray moss. Thin Hồ Chí Minh có biểu hiện Rối loạn lo âu thi cử”. tongue (55.8%); tooth-market tongue 10.9%; fissured Mục tiêu: Xác định tỉ lệ màu sắc chất lưỡi, tongue (60%); prickles tongue 26.7%. moist coating tính chất chất lưỡi, màu sắc rêu lưỡi, tính chất (69.1%), drying coating (47%), little water coating rêu lưỡi của sinh viên ngành Y học cổ truyền Đại (17.7%); thick coating 19.1% thin coating 4.5%; no học Y Dược TP.Hồ Chí Minh có biểu hiện Rối loạn appearance of dirty, peeling coating. Conclusion: The lo âu thi cử. main characteristics of the diagnosis are purple-tinged tongue, thin tongue, tongue fissures, white tongue II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU moss, and laxity. Keywords: Diagnosis, anxiety disorder, ATDS. 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Sinh viên ngành Y học cổ truyền Đại học Y Dược thành I. ĐẶT VẤN ĐỀ phố Hồ Chí Minh có biểu hiện Rối loạn lo âu theo Rối loạn lo âu (RLLA) là tình trạng được đặc thang điểm DASS-21 (>=8 điểm). trưng bởi sự lo lắng thái quá, cường điệu về các Tiêu chuẩn chọn: SV đang theo học ngành sự kiện trong cuộc sống hằng ngày. RLLA không YHCT ĐHYD TPHCM từ năm 1 đến năm 6, thỏa chỉ biểu hiện các vấn đề về tâm lý mà còn có thể các tiêu chí sau: có biểu hiện qua các rối loạn của hệ thần kinh Tự nguyện đồng ý tham gia vào nghiên cứu. thực vật. RLLA thi cử là một dạng RLLA tình thế Sinh viên đã đánh giá là có biểu hiện RLLA 2. Nghiên cứu tại Canada chỉ ra rằng tỉ lệ sinh thi cử theo thang điểm DASS-21 có điểm được viên từng lo âu trong thi cử là 38,5% và tình tính >=8. trạng này sẽ khác nhau theo từng ngành học6 . Tiêu chuẩn loại trừ: Sinh viên y khoa là đối tượng có tỉ lệ RLLA trong Sinh viên từ chối cung cấp hình ảnh lưỡi. giai đoạn thi cử cao. Tác giả Phạm Đức Thắng Hình ảnh không đạt tiêu chuẩn. khảo sát trên đối tượng SV khoa Y học cổ truyền Sinh viên đang mắc các bệnh cấp tính, bệnh (YHCT) Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh ngoại khoa đang điều trị. (ĐHYD TPHCM) năm thứ 1 có được tỉ lệ RLLA thi Sinh viên có rối loạn ngôn ngữ, rối loạn tri cử là 77,64%3. Tác giả Phan Thanh Trúc Uyên giác hoặc sa sút trí tuệ không thể giao tiếp hoặc và cộng sự (2016) nghiên cứu trên 990 sinh viên hợp tác với thầy thuốc. chính quy khoa Dược ĐHYD TPHCM có được tỉ lệ 2.2. Phương pháp nghiên cứu sinh viên RLLA là 68,79%5. Có thể thấy được Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang mô tả. RLLA thi cử là vấn đề cần được quan tâm vì RLLA Địa điểm thực hiện: Đại học Y dược Thành thi cử không được chẩn đoán và can thiệp kịp phố Hồ Chí Minh. thời sẽ ảnh hướng đến quá trình học tập của Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 02/2023 đến sinh viên, nặng hơn có thể dẫn đến trầm cảm, tháng 04/2023. thậm chí là có ý định tự tử. Công cụ nghiên cứu: Thang điểm đo Rối loạn Theo YHCT, các biểu hiện của RLLA như tâm lo âu DASS-21, máy thiệt chẩn ZMT-1A. trạng lo lắng quá mức, mất ngủ, hồi hộp, đau Cỡ mẫu: Sử dụng công thức Cochran (1977): đầu được mô tả phạm trù chứng Uất. Mỗi hội n= Z_((1-α/2))^2.(p×(1-p))/d^2 = 330 chứng YHCT được chẩn đoán dựa trên thông tin (Sinh viên) lâm sàng thu thập được thông qua Tứ chẩn: (α = 0,05; Z=0,975; P = 0,6879; d = 0,05). Vọng, Văn, Vấn và Thiết. Thiệt chẩn tuy là xem n: Cỡ mẫu tối thiểu của nghiên cứu. xét một bộ phận nhưng có thể gợi ý sự cân bằng α: Xác suất sai lầm loại 1, α =0,05. khí huyết, tình trạng chức năng cơ quan, chẩn Z: Trị số từ phân phối chuẩn. đoán bệnh toàn cơ thể. Để điều trị đạt kết quả P: Trị số ước đoán của tỷ lệ. tốt nhất thì đầu tiên phải chẩn đoán đầy đủ và d: Khoảng sai lệch (sai số tuyệt đối giữa mẫu chính xác. Vì thế, để có được chẩn đoán khách và quần thể). quan hơn, hệ thống máy tính chẩn đoán lưỡi Tham khảo theo nghiên cứu của Phan Thanh (ATDS) gần đây đã được phát triển. Nhận thấy Trúc Uyên (2016) tỉ lệ sinh viên có biểu hiện những vấn đề của RLLA thi cử, cũng như xem RLLA là 68,79%. Do cùng đối tượng là sinh viên xét là chưa có nghiên cứu nào khảo sát đặc điểm ĐHYD TP.HCM và cùng công cụ khảo sát là Thiệt chẩn trên đối tượng có biểu hiện RLLA thi DASS-21 nghiên cứu chọn giá trị (P) là 0,6879. cử tại Việt Nam trước đây, đặc biệt là trên đối Vậy cỡ mẫu tính được là 330 sinh viên có RLLA tượng SV ngành YHCT nên chúng tôi tiến hành thi cử. 370
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 1 - 2024 2.3. Quy trình tiến hành. Dùng phương Bảng 2. Đặc điểm thiệt chẩn pháp chọn mẫu toàn bộ. Tiến hành chọn mẫu Số Tỉ lệ Đặc điểm theo các bước sau: lượng % Bước 1: Lập danh sách toàn bộ SV ngành Lưỡi nhạt 11 3,3 YHCT Đại học Y dược TPHCM. Lưỡi hồng nhạt 91 27,6 Bước 2: Gửi bảng câu hỏi khảo sát vào tháng Màu Lưỡi ám hồng 32 9,7 2 - 4/2023. sắc Lưỡi ám tím 143 43,3 Bước 3: Chọn những SV có điểm được tính chất Lưỡi tím nhạt 53 16,1 theo thang điểm DASS-21, tiểu thang điểm lo lưỡi Chấm huyết ứ âu >=8. Có 27 8,2 2.4. Phương pháp và công cụ thu thập Không 303 91,8 số liệu. Máy ZMT-1A cho chẩn đoán hình ảnh lưỡi Rêu trắng 104 31,5 gồm các đặc điểm về màu sắc chất lưỡi, tính chất Rêu vàng 11 3 chất lưỡi, màu sắc rêu lưỡi, tính chất rêu lưỡi. Rêu trắng vàng 0 0 Tiêu chuẩn thu thập hình ảnh lưỡi: Lưỡi đủ Rêu đen xám 0 0 sáng, rõ nét, thấy được đầu lưỡi, thân lưỡi, rìa Trống 215 65,2 lưỡi và một phần gốc lưỡi. Những hình ảnh không Màu Lưỡi gầy 184 55,8 đủ tiêu chuẩn sẽ tiến hành loại bỏ trực tiếp. sắc Độ to gầy Lưỡi bình thường 146 44,2 2.5. Xử lý số liệu. Các dữ liệu được mã hóa rêu Lưỡi to 0 0 nhập liệu bằng phần mềm Microsoft Excel 2016. lưỡi Dấu ấn Có 36 10,9 Phân tích thống kê bằng phần mền SPSS 22. răng Không 294 89,1 Các biến số định tính được mô tả bằng tần Đường Có 198 60 suất và tỉ lệ %. nứt lưỡi Không 132 40 2.6. Y đức. Nghiên cứu đã được thông qua Lưỡi có Có 88 26,7 Hội đồng Đạo Đức trong nghiên cứu y sinh học gai Không 242 73,3 của Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh số Rêu táo 47 14,2 Độ nhuận 125/HĐĐĐ-ĐHYD ngày 07/02/2023. Rêu ít tân 55 17,7 táo Rêu nhuận 228 69,1 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc Rêu mỏng 15 4,5 3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (N=330) Độ dày điểm Rêu dày 63 19,1 Bảng 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu mỏng chất Không/ít rêu 252 76,4 Đặc điểm Phân loại Số lượng Tỉ lệ lưỡi Độ cáu Có 0 0 Nam 109 33% bẩn Không 330 100 Giới tính Nữ 221 67% Độ bong Có 0 0 Gầy 68 20,6% tróc Không 330 100 Bình thường 172 52,1% Nhận xét: Lưỡi ám tím (43,3%), lưỡi hồng BMI Thừa cân 46 13,9% nhạt (27,6%), lưỡi tím nhạt (16,1%), lưỡi ám Béo phì độ I 40 12,1% hồng (9,7%), lưỡi nhạt (3,3%). Chấm ứ huyết có Béo phì độ II 4 1,2% trên 8,2% mẫu nghiên cứu. Rêu trắng chiếm Độ nặng Rối Nhẹ 9 2,7% 31,5%, rêu vàng chiếm 3%, không có rêu trắng loạn lo âu thi Vừa 32 9,7% vàng, rêu đen xám. Lưỡi gầy 55,8%; lưỡi có dấu cử theo Nặng 25 7,6% ấn răng 10,9%; lưỡi có đường nứt chiếm 60%; thang điểm Rất nặng 264 80% lưỡi có gai 26,7%. Rêu nhuận chiếm tỉ lệ cao DASS-21 nhất (69,1%) kế đến là rêu táo (47%), rêu ít tân Nhận xét: Tỉ lệ nữ giới RLLA thi cử là 67% (17,7%). Tỉ lệ rêu dày chiếm 19,1 % cao hơn rêu gấp 2 lần so với nam giới (33%). Nhóm có BMI mỏng 4,5 %. Mẫu nghiên cứu không xuất hiện trung bình chiếm đa số (52,1%). Thừa cân béo rêu lưỡi cáu bẩn, bong tróc. phì tổng cộng chiếm 27%. Chỉ số BMI trung bình 21,35±3,23 kg/m2. Tỉ lệ RLLA thi cử phân độ Rất IV. BÀN LUẬN nặng chiếm cao nhất (80%), các phân độ còn lại Đặc điểm dân số. Tỉ lệ nữ giới RLLA thi cử chiếm tỉ lệ từ cao tới thấp lần lượt là Vừa (66%) là cao hơn và gấp 2 lần so với nam giới (9,7%), Nặng (7,6%), Nhẹ (2,7%). (33%). Tác giả Hoàng Thị Như Ngọc và cộng sự 3.2. Đặc điểm thiệt chẩn trên sinh viên chỉ ra rằng có mối liên quan có ý nghĩa thống kê có biểu hiện Rối loạn lo âu thi cử giữa giới tính và SV y khoa có biểu hiện RLLA 371
  4. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2024 (P
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 1 - 2024 triển Khoa học và Công nghệ - Khoa học Sức dược Thành phố Hồ Chí Minh,” Tạp chí Y học khỏe, vol. 3, no. 2, tr. 436–442, 2022. TP.Hồ CHí Minh, vol. 20, no. 2, tr. 217–225, 2016. 2. Nuôi Nguyễn Văn, “Các rối loạn lo âu,” Tâm 6. M. J. S. T. W. Changchun; Shaanxi, “Study on thần học, NXB Y học, 2005, tr. 78–106. correlation between irritable bowel syndrome 3. Thắng P. Đ., Mẫn B. P. M., Đàn N. V., and complicated with anxiety and depression state Thường T. T. D., “Khảo sát tình trạng Rối loạn lo and tongue coating -,” Clin. Res. Pract., pp. 120– âu thi cử của sinh viên năm thứ 1 khoa Y học cổ 1123, 2022. truyền,” Nghiên cứu Y học, vol. 4, no. 24, tr. 130– 7. T. G. Gerwing, J. A. Rash, A. M. Allen 134, 2020. Gerwing, B. Bramble, and J. Landine, 4. Trúc T. T., Thị B., and Hân H., “Khác biệt giới “Perceptions and Incidence of Test Anxiety,” Can. tính trong các vấn đề sức khỏe tâm thần và hành J. Scholarsh. Teach. Learn., vol. 6, no. 3, 2015, vi nguy hại sức khỏe ở vị thành niên Việt Nam,” doi: 10.5206/cjsotl-rcacea.2015.3.3. Nghiên cứu Y học, vol. 20, no. 1, tr. 148–154, 2016. 8. 陈文姬 and 陈文垲, “200例抑郁症患者舌象研究,” 5. Uyên P. T. T., Thủy H. B., Anh T. N. T., and J. Nanjing Univ. Tradit. Chinese Med., vol. 22, no. Thủy N. T. T., “Đánh giá mức độ stress, lo âu, 1, pp. 16–17, 2006. trầm cảm của sinh viên Dược chính quy Đại học Y VAI TRÒ CỦA ĐIỂM BOEY TRONG TIÊN LƯỢNG TỬ VONG VÀ BIẾN CHỨNG SAU ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT THỦNG Ổ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG Vũ Dzuy1, Trần Phùng Dũng Tiến1, Hoàng Đình Tuy2, Dương Minh Tân1, Đặng Chí Tùng1, Huỳnh Thanh Huynh2 TÓM TẮT conducted at Cho Ray Hospital in Viet Nam from January 2021 to December 2022, meets the sampling 88 Mục tiêu: Đánh giá vai trò của điểm Boey trong criteria in the study. We used receiver-operating tiên lượng tử vong và biến chứng sau điều trị phẫu characteristic curve analysis to evaluate the predictive thuật thủng ổ loét dạ dày tá tràng. Đối tượng và ability of the Boey score. Results: The study included phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu. Nghiên cứu tiến 255 patients. Overall mortality was 25.5% and hành tại bệnh viện Chợ Rẫy, Việt Nam từ 01/2021 đến morbidity was 54.1%. The mortality rate increased 12/2022, thỏa các tiêu chí chọn mẫu. Chúng tôi sử progressively with increasing numbers of the Boey dụng đường cong ROC để đánh giá khả năng dự đoán score: 0%, 2.3%, 31.9%, and 70.1% for 0, 1, 2, and của điểm Boey. Kết quả: Nghiên cứu có 255 bệnh 3 scores, respectively (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2