intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm tim mạch trong song thai một bánh nhau tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đặc điểm tim mạch trong song thai một bánh nhau tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 mô tả dị tật tim bẩm sinh cấu trúc nguyên phát và thứ phát, đồng thời khảo sát chức năng tim mạch bằng siêu âm tim thai trong thai kỳ của song thai một bánh nhau tại Bệnh Viện Nhi Đồng 2 từ tháng 11/2020 đến tháng 6/2021.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm tim mạch trong song thai một bánh nhau tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 ĐẶC ĐIỂM TIM MẠCH TRONG SONG THAI MỘT BÁNH NHAU TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Đỗ Thị Thúy Hằng1, Nguyễn Minh Trí Việt1, Hoàng Quốc Tưởng2, Vũ Thị Thùy Trang1, Lê Kim Tuyến3 TÓM TẮT 20 Kết luận: Dị tật TBS cấu trúc nguyên phát và Mục tiêu: Mô tả dị tật tim bẩm sinh (TBS) thứ phát chiếm tỷ lệ 8,3% trong STMBN. Ghi cấu trúc nguyên phát và thứ phát, đồng thời khảo nhận rối loạn chức năng tâm trương, chức năng sát chức năng tim mạch bằng siêu âm tim thai tâm thu và chức năng tim toàn bộ ở thai nhận trong thai kỳ của song thai một bánh nhau trong nhóm HCTMST và nhóm HCTMST kèm (STMBN) tại Bệnh Viện Nhi Đồng 2 từ tháng TCTTCL. 11/2020 đến tháng 6/2021. Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca SUMMARY Kết quả: Trong 108 thai nhi trong STMBN từ CARDIAC MANIFESTATIONS OF 22-39 tuần, có tổng cộng 9 thai nhi (chiếm 8,3%) MONOCHORIONIC DIAMNIOTIC bị dị tật TBS cấu trúc, 5 ca (chiếm 4,6%) dị tật TWINS IN CHILDREN HOSPITAL 2 TBS cấu trúc nguyên phát và 4 ca (chiếm 3,7%) Objectives: To describe structural congenital dị tật TBS cấu trúc thứ phát sau hội chứng truyền heart defects and assess cardiac function of máu song thai (HCTMST). Dị tật TBS nguyên fetuses in monochorionic diamniotic twins phát xảy ra đồng đều ở thai lớn và thai nhỏ. Dị (MCDA) by fetal echocardiography in Children tật TBS thứ phát đa số xảy ra ở thai lớn trong cặp Hospital 2 from 11/2020 to 6/2021. song thai (thai nhận), số ít trường hợp xảy ra ở Methods: case series report thai nhỏ (thai cho). Thai nhận trong nhóm Results: This study included 108 MCDA HCTMST và nhóm HCTMST kèm thai chậm twin fetuses undergoing fetal echocardigraphy at tăng trưởng chọn lọc (TCTTCL) ghi nhận kéo dài 22–39 weeks of gestation. Of the 108 fetuses, 9 thời gian thư giãn đồng thể tích (IVRT) và thời had structural congenital heart defects, in which gian co bóp đồng thể tích (IVCT), tăng MPI thất 5 were primary (4.6%) and 4 with Twin-Twin trái và MPI thất phải, EA và E’A’ van 3 lá một Transfusion Syndrome ( 3.7%) were secondary. pha ở những trường hợp có phì đại cơ tim, biến Primary congenital heart defects occurred in one dạng cơ tim trục dọc thất trái giảm. Chức năng fetus of twins, while secondary heart defects tim của thai cho trong nghiên cứu bình thường. almost occurred in recipients, rarely in donors. In Twin-Twin Transfusion Syndrome (TTTS) and 1 Bệnh Viện Nhi Đồng 2 TTTS with selective intrauterine growth 2 Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh restriction (IUGRs), recipients had prolonged 3 Viện Tim TP. Hồ Chí Minh IVRT and IVCT, increased left and right MPI, Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị Thúy Hằng monophasic filling of tricuspid EA and E’A’ Email: thuba0912@gmail.com wave in fetuses with ventricle hypertrophy, Ngày nhận bài: 25.8.2022 decreased left ventricle strain. While cardiac Ngày phản biện khoa học: 23.9.2022 function of donors were normal. Ngày duyệt bài: 10.10.2022 137
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 Conclusions: The prevalence of structural siêu âm tim thai từ tháng 11/2020 đến tháng congenital heart defects in MCDA twins were 6/2021 thỏa các tiêu chí 8.3%. The recipients in TTTS and TTTS with - Thai phụ từ 18 tuổi trở lên IUGRs had systolic, diastolic and global cardiac - Tuần tuổi thai từ 18 tuần dysfunction. While cardiac function of donors - Đồng ý tham gia nghiên cứu were normal. Tiêu chí loại ra - Mẹ bị bệnh lý như tiểu đường, cao huyết I. ĐẶT VẤN ĐỀ áp, suy giáp Thai nhi trong STMBN chia sẻ chung một - Thai bị rối loạn nhịp tim bánh nhau với những thông nối tuần hoàn hai thai. Các thông nối mạch máu bánh nhau gây - Song thai một bánh nhau một buồng ối. mất cân bằng tuần hoàn giữa hai thai dẫn đến - Song thai một bánh nhau có 1 thai tử những thay đổi cấu trúc và chức năng tim vong trước khi đánh giá siêu âm tim thai tại mạch thứ phát trong cặp song thai bị biến Bệnh Viện Nhi Đồng 2. chứng. Bất thường tim ở STMBN có thể là dị Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng tât TBS cấu trúc nguyên phát hoặc những loạt ca thay đổi tim mạch về cấu trúc và chức năng Qui trình nghiên cứu: tim thứ phát. Các nghiên cứu trên thế giới Bước 1: Thai nhi trong song thai một cho thấy STMBN có tỷ lệ tật TBS cấu trúc bánh nhau được siêu âm tim thai đánh giá dị cao gấp 7 đến 9 lần so với đơn thai. Rối loạn tật TBS cấu trúc nguyên phát và dị tật TBS chức năng tim thứ phát bao gồm suy giảm cấu trúc nguyên phát. chức năng tâm trương, suy giảm chức năng Bước 2: Nhóm không có dị tật TBS cấu tâm thu và chức năng tim toàn bộ. Siêu âm trúc nguyên phát được siêu âm tim thai đánh tim thai được khuyến cáo thực hiện cho tất giá chức năng tâm thu, chức năng tâm trương cả STMBN. Việc chẩn đoán bất thường cấu và chức năng tim toàn bộ với siêu âm M trúc hay chức năng tim mạch trong STMBN giúp bác sĩ sản khoa theo dõi, can thiệp biến mode, đánh giá Doppler xung, Doppler mô chứng song thai đồng thời bác sĩ sơ sinh và và siêu âm tim đánh dấu mô cơ tim. bác sĩ tim mạch nhi có thêm thông tin điều trị Chức năng tâm thu: FS thất trái, biến dạng bé sau sinh. cơ tim trục dọc thất trái (BDCTTD TT), IVCT thất trái, IVCT thất phải. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chức năng tâm trương: tỷ lệ E/A van 2 lá Nghiên cứu được thực hiện trên thai nhi (VHL) và van 3 lá (VBL), tỷ lệ E’/A’ vòng trong song thai một bánh nhau được khảo sát van 2 lá (VVHL) và vòng van 3 lá (VVBL), siêu âm tim thai tại Khoa Tim Mạch Bệnh ICRT thất trái, IVRT thất phải. Viện Nhi Đồng 2 từ tháng 11/2020 đến tháng Chức năng tim toàn bộ: MPI thất trái, 6/2021. MPI thất phải. Tiêu chí chọn vào Xử lý số liệu Tất cả thai nhi song thai một bánh nhau Số liệu thu thập được nhập và xử lý bằng đến Khoa Tim Mạch Bệnh Viện Nhi Đồng 2 phần mềm SPSS 20. 138
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 V. KẾT LUẬN Bảng 2. Các dị tật TBS cấu trúc thứ phát Đặc điểm dị tật TBS cấu trúc Dị tật TBS Số ca Từ 11/2020 đến 6/2021 có 54 cặp Hở van 2 lá, hở van 3 lá, hở van STMBN (108 thai nhi) được thực hiện siêu động mạch phổi, hẹp buồng 1/4 âm tim thai tại khoa Tim Mạch Bệnh Viện thoát thất phải, phì đại tâm thất Hẹp buồng thoát thất phải, phì Nhi Đồng 2 thỏa tiêu chí chọn vào nghiên 1/4 đại tâm thất cứu. Trong 108 thai nhi có tổng cộng 9 thai Phì đại thất 1/4 nhi (chiếm 8,3%) bị dị tật TBS cấu trúc, Nghi ngờ hẹp eo động mạch chủ 1/4 trong đó 5 ca (chiếm 4,6%) dị tật TBS cấu Đặc điểm chức năng tim thai trong thai trúc nguyên phát và 4 ca (chiếm 3,7%) dị tật kỳ TBS cấu trúc thứ phát sau HCTMST. Đặc điểm chức năng tim của nhóm Bảng 1. Các dị tật TBS cấu trúc nguyên không biến chứng song thai phát + Đặc điểm chức năng tâm trương Dị tật TBS Số ca Tỷ lệ E/A VHL; tỷ lệ E/A VBL và tỷ lệ Tứ chứng Fallot 2/5 E’/A’VVHL; tỷ lệ E’/A’ VVBL tăng dần theo tuổi thai có ý nghĩa thống kê với Không lỗ van động mạch phổi 2/5 p
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 Bảng 4. Chức năng tâm thu của nhóm không biến chứng song thai Tuần thai Giá trị p 22 – 24 tuần +6 25 – 27+6tuần Trên 28 tuần (n=20) (n=28) (n=20) FS thất trái 36,0 ± 5,1 35,5 ± 5,0 37,4 ± 6,5 0,399 (%) BDCTTD TT -21,9 ± 2,8 -21,9 ± 1,9 -21,2 ± 1,8 0,320 IVCT thất trái 41,2 ± 4,3 43,2 ± 4,9 45,4 ± 4,3 0,021 IVCT thất phải 41,8 ± 2,6 43,4 ± 4,9 46,6 ± 4,5 0,027 + Đặc điểm chức năng tim toàn bộ Chỉ số MPI thất trái và MPI thất phải phản ánh cả chức năng tâm thu và tâm trương tăng dần theo tuổi thai với p 0,05. Trong 4 ca bị HCTMST và TCTTCL, có BDCTTD TT ở thai 1 (thai nhận) trong 1 trường hợp phì đại tâm thất có E/A và cặp song thai bị HCTMST giảm so với nhóm không biến chứng trong khi biến dạng cơ tim 140
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 trục dọc thất trái ở thai 2 (thai cho) không IV. BÀN LUẬN khác biệt so với nhóm không biến chứng. Bàn luận về đặc điểm dị tật TBS cấu IVCT thất trái và IVCT thất phải tăng ở trúc thai 1 (thai nhận) so với nhóm không biến Nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ dị tật chứng, trong khi không có sự khác biệt ở thai TBS là 8,3%; tương tự với các nghiên cứu 2 (thai cho) so với nhóm không biến chứng. khác trên thế giới [2]. Dị tật TBS nguyên + Đặc điểm chức năng tim toàn bộ phát xảy ra ở 1 thai trong cặp song thai, rất ít MPI thất trái và MPI thất phải tăng ở thai trường hợp dị tật TBS xảy ra ở cả 2 thai. Về 1 (thai nhận) trong nhóm HCTMST so với mô hình dị tật TBS, tất cả dị tật TBS cấu trúc nhóm không biến chứng, khác biệt có ý nguyên phát đều có thể xảy ra trong nghĩa với p0,05. thai. Trong một số trường, sự phì đại này có Tỷ lệ E’/A’ VVHL và tỷ lệ E’/A’ VVBL thể dẫn đến tắc nghẽn đường ra thất phải tăng ở thai 2 so với nhóm không biến chứng nghiêm trọng. Hẹp buồng ra thất phải, bao (p0,05. thai nhận trong HCTMST. Ngoài ra, hở ba lá IVRT thất trái và IVRT thất phải của cả 2 xảy ra thai nhận với một nửa có hở van ba lá thai không khác biệt so với IVRT thất trái và nặng trong khi hở van hai lá ít xảy ra hơn [7]. IVRT thất phải của nhóm không biến chứng Số ít thai cho bị hẹp eo ĐMC được giải thích với p>0,05. do giảm thể tích tuần hoàn ở thai cho dẫn + Đặc điểm chức năng tâm thu đến giảm lưu lượng máu qua eo ĐMC. FS thất trái và BDCTTD TT không có sự Bàn luận về đặc điểm chức năng tim khác biệt giữa 2 thai trong nhóm bị TCTLCL thai trong thai kỳ so với nhóm không biến chứng với p>0,05. Trong nhóm song thai không biến IVCT thất trái và IVCT thất phải của 2 chứng thai không có sự khác biệt so với nhóm + Chức năng tâm trương không biến chứng với p>0,05. Khi tuổi thai lớn dần, chức năng tâm + Đặc điểm chức năng tim toàn bộ trương trưởng thành hơn, độ giãn nở cơ tim MPI thất trái và MPI thất phải ở 2 thai cải thiện. Yếu tố này ảnh hưởng đến dòng trong nhóm TCTTCL không có sự khác biệt chảy sớm tâm trương hay sóng E nhiều hơn so với nhóm không biến chứng với p>0,05. so với sóng A. Sóng E tăng dần, tỷ lệ E/A VHL và tỷ lệ E/A VBL tăng dần theo thời 141
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 gian nhưng
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 trong khi trị số MPI tăng và IVRT tăng cho Index in monochorionic, diamniotic twin thấy rằng, suy giảm chức năng tâm trương pregnancy: a prospective cohort and nested diễn ra đơn độc trước suy giảm chức năng case-control study", The Journal of Maternal- tâm thu [3]. Trong nghiên cứu chúng tôi, rối Fetal Neonatal Medicine, 2019, pp. 2017-29. loạn chức năng tim toàn bộ ở thai nhận biểu 4. Ortiz Javier U, Torres X, Eixarch E, et al., hiện qua tăng MPI thất trái và MPI thất phải. "Differential changes in myocardial + Chức năng tim của thai cho trong performance index and its time intervals in nghiên cứu bình thường. donors and recipients of twin-to-twin Trong nhóm TCTTCL transfusion syndrome before and after laser Chức năng tâm thu, chức năng tâm trương therapy", Fetal diagnosis therapy, 2018, pp. và chức năng tim toàn bộ của thai nhỏ bị 305-10. TCTTCL và thai lớn không khác biệt so với 5. Peixoto AB, Bravo-Valenzuela NJ, Martins nhóm không biến chứng. WP, et al., "Reference ranges for left, right and interventricular septum indices at 20 to V. KẾT LUẬN 36+ 6 weeks of gestation derived using Dị tật TBS cấu trúc nguyên phát và thứ spectral myocardial tissue Doppler on phát chiếm tỷ lệ 8,3% trong STMBN. Ghi Voluson ultrasound machines", Medical nhận rối loạn chức năng tâm trương, chức ultrasonography, 2019, pp. 279-87. năng tâm thu và chức năng tim toàn bộ ở thai 6. Taylor-Clarke Marisa C, Matsui H, nhận trong nhóm HCTMST và nhóm Roughton M, et al., "Ventricular strain HCTMST kèm TCTTCL. changes in monochorionic twins with and without twin-to-twin transfusion syndrome", TÀI LIỆU THAM KHẢO American Journal of Obstetrics Gynecology, 1. Chongsomboonsuk T, Phithakwatchara N, 2013, pp. 462. e1-62. e6. Nawapun K, et al., "Reference values for 7. Van MT, Lewi L, Gucciardo L, et al., "The fetal Doppler-based cardiocirculatory indices fetal heart in twin-to-twin transfusion in monochorionic-diamniotic twin syndrome", International journal of pediatrics, pregnancy", BMC pregnancy, 2021, pp. 1-12. 2010. 2. Gijtenbeek M, Shirzada MR, Ten Harkel 8. Wohlmuth C, Agarwal A, Stevens B, et al., Arend DJ, et al., "Congenital heart defects in "Fetal ventricular strain in uncomplicated and monochorionic twins: a systematic review and selective growth‐restricted monochorionic meta-analysis", Journal of clinical medicine, diamniotic twin pregnancies and 2019, pp. 902. cardiovascular response in pre‐twin–twin 3. Henry A, Gopikrishna S, Mahajan A, et al., transfusion syndrome", Ultrasound in "Use of the Foetal Myocardial Performance Obstetrics, 2020, pp. 694-704. 143
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0