intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm vị trí xuất huyết não ở bệnh nhi Hemophilia tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm vị trí xuất huyết não và tiên lượng ở bệnh nhi Hemophilia tại bệnh viện Nhi Đồng 1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca trên 30 đợt xuất huyết não ở trẻ mắc Hemophilia tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/2020 đến 05/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm vị trí xuất huyết não ở bệnh nhi Hemophilia tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ XUẤT HUYẾT NÃO Ở BỆNH NHI HEMOPHILIA TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Trương Thục Hiền2, Nguyễn Minh Tuấn1 TÓM TẮT 30 1,64 – 53,21). Kết luận: Vị trí xuất huyết dưới Mục tiêu: mô tả đặc điểm vị trí xuất huyết màng cứng và biến chứng phù não cấp trên hình não và tiên lượng ở bệnh nhi Hemophilia tại bệnh ảnh học là thường gặp nhất ở bệnh nhi viện Nhi Đồng 1. Đối tượng và phương pháp hemophilia có biến chứng xuất huyết não. 2/3 các nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca trên trường hợp xuất huyết não hồi phục hoàn toàn 30 đợt xuất huyết não ở trẻ mắc Hemophilia tại sau điều trị. Xuất huyết não ngoài màng cứng ở Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/2020 đến 05/2023. bệnh nhi hemophilia thường khởi phát sau chấn Kết quả nghiên cứu: tỷ lệ xuất huyết não sau thương. Có mối liên hệ giữa vị trí xuất huyết chấn thương chiếm 23,3% (7/30). Tỷ lệ xuất trong nhu mô não, trong não thất và biến chứng huyết dưới màng cứng chiếm cao nhất 62,2%, cấp phù não với di chứng thần kinh và tử vong. xuất huyết trong nhu mô não chiếm 18,9%, trong Từ khóa: hemophilia, xuất huyết não. não thất 8,1%, ngoài màng cứng và khoang dưới nhện cùng chiếm 5,4%. Tỷ lệ bệnh nhi có các SUMMARY biến chứng cấp trên hình ảnh học sọ não là 60% CHARACTERISTICS OF (18/30), trong đó phù não chiếm 22,4%. 20/30 INTRACRANIAL HEMORRHAGE (66,7%) bệnh nhi hồi phục hoàn toàn sau điều trị, LOCATIONS IN PATIENT-WITH- 26,7% trường hợp có di chứng thần kinh sau đó HEMOPHILIA AT CHILDREN’S và có 2 trường hợp tử vong. Chúng tôi nhận thấy HOSPITAL 1 có mối liên hệ giữa xuất huyết não sau chấn Objectives: The aims of this study is to thương với vị trí xuất huyết ngoài màng cứng describe intracranial hemorrhage locations and its (p=0,048). Có mối liên hệ giữa vị trí xuất huyết prognosis in patient-with-hemophilia at nhu mô não và trong não thất với di chứng thần Children’s hospital 1. Subjects and methods: A kinh và tử vong với p lần lượt là 0,026 và 0,03; descriptive study includes 30 cases patient-with- hemophilia presented with intracranial OR = 9 (KTC 95%; 1,33 – 61,14). Có mối liên hệ hemorrhage in Children’s Hospital 1 from giữa biến chứng phù não với di chứng thần kinh Jannuary 2020 to May 2023. Results: The và tử vong (p=0,002), OR = 9,33 (KTC 95%; proportion of intracranial hemorrhage after a traumatic brain injury is 23.3% (7/30). The proportion of epidural, subdural, subarachnoid, 1 Bệnh viện Nhi Đồng 1 intra-parenchymal and intraventricular 2 Bộ môn Nhi, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch hemorrhage is 5.4%, 62.2%, 5.4%, 18.9%, 8.1%, Chịu trách nhiệm chính: Trương Thục Hiền respectively. 60% cases had acute complications ĐT: 0929832425 on diagnostic imaging, cerebral edema had seen Email: drthuchien@gmail.com in 22.4% cases. Two-third patient had fully Ngày nhận bài: 01/8/2023 recovery after treatment, 26.7% had neurologic Ngày phản biện khoa học: 31/8/2023 complications and 2 cases was death. We found a Ngày duyệt bài: 29/9/2023 correlation between a traumatic brain injury and 257
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU epidural hematoma (p=0.048). There are một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn correlations between intra-parenchymal, đến tử vong ở bệnh nhân Hemophilia, chiếm intraventricular hemorrhage, cerebral edema and đến 26,3% trường hợp, tương đương với tỷ lệ neurologic morbidity, mortality with p=0.026; tử vong do xuất huyết ở tất cả vị trí khác OR = 9 (KTC 95%; 1.33 – 61.14), p=0.03 and cộng lại [5]. Tỷ lệ tử vong do xuất huyết não p=0.002; OR = 9.33 (KTC 95%; 1.64 – 53.21), ở bệnh nhân hemophilia được ước tính cao respectively. Conclusion: Subdural hemorrhage gấp 3,5 lần dân số chung [6]. and cerebral edema are mostly seen on diagnostic Một nghiên cứu hồi cứu – tiến cứu thu imaging in patient-with-hemophilia had intracranial hemorrhage. Two-third patient had thập dữ liệu trong 10 năm từ 13 trung tâm fully recovery after treatment. Epidural quản lý Hemophilia ở Ý gồm 46 bệnh nhân hematoma is usually happened after a traumatic Hemophilia có biến chứng xuất huyết não brain injury. There are correlations between của Zanon và cộng sự năm 2022 cho thấy tỷ intra-parenchymal, intraventricular hemorrhage, lệ di chứng và tỷ lệ tử vong ở nhóm trẻ em cerebral edema and neurologic morbidity, ≤16 tuổi lần lượt là 33,4% và 6,7%, trong đó, mortality. di chứng não chiếm 20% [7]. Nghiên cứu Keywords: hemophilia, intracranial khác với thiết kế tương tự trên dân số Pháp hemorrhage, intracerebral hemorraghe. của tác giả Stieltjes và cộng sự còn cho thấy tỷ lệ tử vong cao hơn, lần lượt là 15,6% ở I. ĐẶT VẤN ĐỀ nhóm trẻ ≤2 tuổi và 7,7% ở nhóm trẻ >2-15 Hemophilia là một bệnh hiếm, di truyền tuổi [8]. theo nhiễm sắc thể giới tính X, đặc trưng bởi Hơn thế nữa, nghiên cứu từ các nước sự thiếu hụt yếu tố VIII, gọi là Hemophilia đang phát triển cho thấy tỷ lệ mới mắc và tử A, hay thiếu yếu tố IX, gọi là Hemophilia B. vong do xuất huyết não cao hơn đáng kể so Sự thiếu hụt yếu tố đông máu là kết quả của với các nước có thu nhập cao [9]. Theo dữ đột biến gây bệnh trên gen F8 hay F9 [1]. liệu từ một nghiên cứu hồi cứu gồm 29 bệnh Việc thiếu hụt yếu tố VIII hay yếu tố IX làm nhân hemophilia có biến chứng xuất huyết ảnh hưởng đến con đường đông máu nội sinh biểu hiện với aPTT kéo dài trên xét nghiệm não tại Nepal từ năm 2008-2020 của Sharma đông máu [2]. Poudyal và cộng sự, tỷ lệ tử vong lên đến Theo thời gian, các phương thức điều trị 31% [10]. Hemophilia có nhiều bước tiến rõ rệt [11], Việt Nam cũng là một nước đang phát việc điều trị dự phòng với yếu tố đông máu triển, có thu nhập trung bình - thấp như quốc cô đặc giúp làm giảm đáng kể biến chứng cơ gia ở vùng Nam Á – Nepal. Tuy nhiên, vấn khớp [12], tăng chất lượng cuộc sống [3] đề xuất huyết não trên bệnh nhân Hemophilia cũng như làm giảm tỷ lệ xuất huyết não [4]. tại Việt Nam, thậm chí là ở thủ đô và các Tuy nhiên, khi xảy ra, xuất huyết não vẫn thành phố lớn vẫn chưa thực sự được quan được xem là một trong những tình huống tâm đúng mức. Do đó, chúng tôi thực hiện nguy hiểm, có tỉ lệ tử vong và di chứng cao nghiên cứu “Đặc điểm vị trí xuất huyết não ở [1], [4]. Theo nghiên cứu về các nguyên bệnh nhi hemophilia tại Bệnh viện Nhi Đồng nhân gây tử vong trên dân số Hemophilia ở 1”. Brazil của tác giả Santo, xuất huyết não là 258
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các biến số định lượng: số liệu sẽ được Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca trên 30 trình bày dưới dạng trung bình và độ lệch đợt xuất huyết não của trẻ mắc Hemophilia chuẩn, so sánh các nhóm bằng phép kiểm t tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/2020 đến nếu biến số tuân theo quy luật phân phối 05/2023. chuẩn. Nếu không theo quy luật phân phối Đối tượng nghiên cứu chuẩn, số liệu sẽ được trình bày dưới dạng số Dân số chọn mẫu trung vị, bách phân vị 25-75, so sánh giữa 2 Bệnh nhân nhập khoa Sốt xuất huyết - nhóm bằng phép kiểm Mann-Whitney. Huyết học Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/2020 Y đức: Nghiên cứu đã được Hội đồng Y đến 05/2023 thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu và đức Bệnh viện Nhi Đồng 1 chấp thuận. không có tiêu chuẩn loại trừ. Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hemophilia A hay Hemophilia B nhập khoa Đặc điểm chung của đối tượng nghiên Sốt xuất huyết - Huyết học Bệnh viện Nhi cứu Đồng 1 được chẩn đoán xác định xuất huyết Trong thời gian nghiên cứu từ 01/2020 não trên hình ảnh học (siêu âm qua thóp, CT- đến 05/2023, có 21 bệnh nhi với 30 đợt nhập scan hoặc MRI sọ não). viện vì xuất huyết não ở trẻ mắc Hemophilia Tiêu chuẩn loại trừ được chẩn đoán xác định bằng phương tiện Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên hình ảnh học (siêu âm xuyên thóp, chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ sọ não). cứu. Hemophilia A chiếm 27/30 trường hợp Bệnh nhân có tình trạng rối loạn đông (90%), 10% là hemophilia B. Về mức độ máu bẩm sinh, mắc phải khác ngoài nặng, đa số bệnh nhi mắc Hemophilia mức Hemophilia như: thiếu yếu tố VII, XIII,… độ trung bình 22/30 (73,3%), mức độ nặng [7]. chiếm 7/30 (23,3%), bên cạnh đó, có 1 Phương pháp nghiên cứu trường hợp Hemophilia mức độ nhẹ xuất Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thực huyết não sau chấn thương. Độ tuổi trung vị hiện theo phương pháp mô tả hàng loạt ca, có của các đợt xuất huyết não là 36,5 tháng tuổi phân tích. (3 - 166 tháng tuổi). Tỷ lệ bệnh nhi bị xuất Kỹ thuật chọn mẫu : Chọn mẫu thuận huyết não tái phát là 14/21 trường hợp tiện, không xác suất trong dân số chọn mẫu. (66,7%). Xuất huyết não sau chấn thương Cỡ mẫu: Cỡ mẫu lấy trọn. chiếm 23,3% đợt xuất huyết (7/30). Xử lý số liệu Đặc điểm vị trí xuất huyết não trên Mỗi bệnh nhân được mã hoá với mã nhất hình ảnh học sọ não Bệnh nhi Hemophilia được phát hiện định, tạo mã cho các giá trị biến số. xuất huyết não qua chụp cắt lớp vi tính sọ Số liệu được quản lý và xử lý bằng phần não chiếm 29/30 đợt (96,7%), siêu âm xuyên mềm SPSS 26.0. thóp chiếm 7/30 đợt và cộng hưởng từ sọ não Các biến số định tính: số liệu sẽ được là 3/30. Một trường hợp bệnh nhi không phát trình bày dưới dạng tần số và tỉ lệ phần trăm. hiện được hình ảnh xuất huyết trên siêu âm So sánh các nhóm bằng phép kiểm tra chính xuyên thóp nhưng sau đó được chẩn đoán xác Fisher hoặc Chi-bình phương. xác định xuất huyết não bằng chụp cắt lớp vi tính sọ não. 259
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Bảng 1. Đặc điểm vị trí xuất huyết não Vị trí xuất huyết Số vị trí xuất huyết (n=37) Tỉ lệ % vị trí xuất huyết Ngoài màng cứng 2 5,4% Dưới màng cứng 23 62,2% Khoang dưới nhện 2 5,4% Nhu mô não 7 18,9% Trong não thất 3 8,1% Xuất huyết não dưới màng cứng thường gặp nhất, kế đến là xuất huyết trong nhu mô não. Xuất huyết ngoài màng cứng và xuất huyết khoang dưới nhện ít gặp hơn. Bảng 2. Mối liên hệ giữa vị trí xuất huyết não và nguyên nhân xuất huyết não Vị trí xuất huyết (n=37) Không chấn thương (n=29) Chấn thương (n=8) p Ngoài màng cứng 0 2 0,048 Dưới màng cứng 17 6 0,518 Khoang dưới nhện 2 0 0,582 Nhu mô não 7 0 0,096 Trong não thất 3 0 1,000 Có mối liên hệ giữa xuất huyết ngoài màng cứng với nguyên nhân do chấn thương ở bệnh nhân hemophillia có xuất huyết não (p= 0,048). Đặc điểm biến chứng cấp trên hình ảnh học sọ não Có 60% (18/30) đợt xuất huyết não, trẻ xuất hiện biến chứng cấp trên hình ảnh học. Bảng 3. Đặc điểm biến chứng cấp trên hình ảnh học sọ não Biến chứng cấp trên hình ảnh học sọ não Số biến chứng (n=49) Tỉ lệ % biến chứng Đẩy lệch đường giữa 9 18,4% Phù não 11 22,4% Xẹp não thất cùng bên xuất huyết 6 12,2% Dãn não thất đối bên xuất huyết 9 18,4% Thoát vị dưới liềm đại não 7 14,3% Thoát vị qua lều tiểu não 7 14,3% Các biến chứng phù não, đẩy lệch đường Đặc điểm tiên lượng giữa, dãn não thất đối bên xuất huyết thường Tỉ lệ bệnh nhi Hemophilia xuất huyết não gặp nhất. Các biến chứng ít gặp hơn là thoát hồi phục hoàn toàn chiếm 66,7% (20/30), vị dưới liềm đại não, thoát vị qua lều tiểu não 26,7% trẻ có di chứng thần kinh sau xuất và xẹp não thất cùng bên xuất huyết. huyết và 2/30 trẻ tử vong. Bảng 4. Mối liên hệ giữa vị trí xuất huyết não và di chứng thần kinh/tử vong Di chứng thần kinh/ Vị trí xuất huyết (n=37) Không di chứng (n=23) p tử vong (n=14) Ngoài màng cứng 2 0 0,54 Dưới màng cứng 17 6 0,181 Khoang dưới nhện 2 0 0,54 Nhu mô não 2 5 0,026 Trong não thất 0 3 0,03 260
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Có mối liên hệ giữa xuất huyết nhu mô não với di chứng thần kinh và tử vong ở bệnh nhân Hemophillia có xuất huyết não (p=0,026); OR = 9 (KTC 95% 1,33 – 61,14). Có mối liên hệ giữa xuất huyết trong não thất với di chứng thần kinh và tử vong ở bệnh nhân Hemophillia có xuất huyết não (p=0,03). Bảng 5. Mối liên hệ giữa biến chứng cấp trên hình ảnh học sọ não và di chứng thần kinh/tử vong Biến chứng cấp trên hình ảnh học sọ Không di chứng Di chứng thần p não (n=49) (n=28) kinh/tử vong (n=21) Đẩy lệch đường giữa 6 3 1,000 Phù não 4 7 0,002 Xẹp não thất cùng bên xuất huyết 5 1 0,03 Dãn não thất đối bên xuất huyết 4 5 0,091 Thoát vị dưới liềm đại não 3 4 0,181 Thoát vị qua lều tiểu não 6 1 0,372 Có mối liên hệ giữa biến chứng phù não huyết não mắc Hemophilia mức độ nặng, với di chứng thần kinh và tử vong ở bệnh trong đó 95,5% đợt xuất huyết ở bệnh nhân nhân hemophillia có xuất huyết não Hemophilia A, tuổi trung bình của bệnh nhân (p=0,002) * , OR = 9,33 (KTC 95% 1,64 – xuất huyết não là 10,6 tuổi (4 ngày – 49 53,21). tuổi). Tuổi trung bình trong nghiên cứu tại Brazil cao hơn nghiên cứu của chúng tôi do IV. BÀN LUẬN S. V. Antunes khảo sát tất cả bệnh nhân Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Hemophilia cả người lớn và trẻ em. Nghiên Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi cứu của S.V. Antunes cho kết quả có 6/35 trung vị của bệnh nhân xuất huyết não là bệnh nhân xuất huyết não tái phát, chiếm 36,5 tháng tuổi (3 - 166 tháng tuổi), phần lớn 17,1%, thấp hơn nhiều so với nghiên cứu của bệnh nhi mắc Hemophilia mức độ trung bình chúng tôi 66,7% [13]. Nghiên cứu của B. S. (73,3%). Xuất huyết não sau chấn thương Poudyal và cs. tại Nepal năm công bố năm chiếm 23,3% đợt xuất huyết (7/30). Kết quả 2021 cho thấy tuổi trung vị của bệnh nhi của chúng tôi khác với nghiên cứu của tác Hemophilia xuất huyết não là 9 tuổi (2-18 giả N. Stieltjes thực hiện tại Pháp với 123 tuổi), cao hơn so với nghiên cứu của chúng đợt xuất huyết não trên 106 bệnh nhân, hơn tôi [10]. Nguyên nhân xuất huyết não do 2/3 bệnh nhân xuất huyết não mắc chấn thương chiếm 27,6% trường hợp, tương Hemophilia mức độ nặng, 57,7% bệnh nhân đương với số liệu được báo cáo từ nghiên xuất huyết não có chấn thương trước đó [8]. cứu của chúng tôi. Nghiên cứu của S. V. Antunes và cs. năm Đặc điểm vị trí xuất huyết não trên 2003 cũng ghi nhận tất cả bệnh nhân xuất hình ảnh học sọ não 261
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Bệnh nhi Hemophilia được chẩn đoán cao hơn nhiều so với nghiên cứu của chúng xác định bằng chụp cắt lớp vi tính sọ não tôi [10]. chiếm tỷ lệ cao nhất (96,7%). Năm 2015, N. Stieltjes và cs. cũng báo cáo tỉ lệ tương tự V. KẾT LUẬN với nghiên cứu của chúng tôi (95,1%) [8]. Xuất huyết não vẫn còn là một trong Về vị trí xuất huyết não, chúng tôi ghi những vấn đề đáng lo ngại ở cộng đồng bệnh nhận xuất huyết dưới màng cứng chiếm tỉ lệ nhân Hemophilia. Vị trí xuất huyết dưới cao nhất 63%, điều này khác với nghiên cứu màng cứng và biến chứng phù não cấp trên của tại cộng đồng bệnh nhi Hemophilia tại hình ảnh học là thường gặp nhất ở bệnh nhi Pháp. N. Stieltjes ghi nhận xuất huyết trong Hemophilia có biến chứng xuất huyết não. nhu mô não chiếm tỉ lệ cao nhất lên đến 2/3 các trường hợp xuất huyết não hồi phục 46,2% trường hợp, kế đến là xuất huyết dưới hoàn toàn sau điều trị. Xuất huyết não ngoài màng cứng [8]. Nghiên cứu của S. V. màng cứng ở bệnh nhi Hemophilia thường Antunes và cs. năm 2003 tại Brazil ghi nhận khởi phát sau chấn thương. Có mối liên hệ có 26,7% bệnh nhân xuất huyết não dưới giữa vị trí xuất huyết trong nhu mô não, màng cứng, chiếm tỉ lệ cao nhất so với các vị trong não thất và biến chứng cấp phù não với trí khác, tương tự với nghiên cứu của chúng di chứng thần kinh và tử vong. tôi [13]. Tuy nhiên, nghiên cứu của B. S. Poudyal và cs. tại Nepal lại cho thấy xuất TÀI LIỆU THAM KHẢO huyết trong nhu mô não chiếm tỉ lệ cao nhất 1. Srivastava A. et al. (2020), "WFH (37,9%), kế đến là xuất huyết dưới màng Guidelines for the Management of cứng (20,6%) [10]. Hemophilia, 3rd edition", Haemophilia. 26 Đặc điểm tiên lượng Suppl 6, pp. 1-158. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy, tỉ lệ 2. Susmita N. Sarangi S. S. A. (2022), "Disorders of coagulation", trong Jeffrey M. bệnh nhi Hemophilia xuất huyết não hồi Lipton Jonathan D. Fish, Philip Lanzkowsky, phục hoàn toàn chiếm 66,7% (20/30), 26,7% chủ biên, Lanzkowsky’s Manual of Pediatric trẻ có di chứng thần kinh sau xuất huyết, và Hematology and Oncology, Elsevier, pp. 2/30 trẻ tử vong. Kết quả này tương đương 287-340. với nghiên cứu của N. Stieltjes năm 1991 – 3. Stasyshyn O. et al. (2014), "Prophylaxis 2001, với tỉ lệ bệnh nhi hồi phục hoàn toàn with anti-inhibitor coagulant complex sau 1 năm là 58,5%, tuy nhiên, tỉ lệ tử vong improves health-related quality of life in trong nghiên cứu này cao hơn so với tỉ lệ di haemophilia patients with inhibitors: results chứng thần kinh [8]. Nghiên cứu ở cộng from FEIBA NF Prophylaxis Study", đồng Hemophilia tại Nepal cũng cho thấy tỉ Haemophilia. 20 (5), pp. 644-650. lệ tử vong sau xuất huyết não lên đến 31%, 4. Zanon E. et al. (2019), "Intracranial haemorrhage in children and adults with 262
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 haemophilia A and B: a literature review of 9. Zwagemaker A. F. et al. (2021), "Incidence the last 20 years ", Blood Transfus. 17 (5), and mortality rates of intracranial pp. 378-384. hemorrhage in hemophilia: a systematic 5. Santo A. H. (2021), "Causes of death and review and meta-analysis", Blood. 138 (26), mortality trends related to hemophilia in pp. 2853-2873. Brazil, 1999 to 2016", Hematol Transfus Cell 10. Sharma Poudyal B. et al. (2021), Ther. 43 (2), pp. 171-178. "Intracranial haemorrhage among a 6. Loomans J. I. et al. (2017), "Mortality population of haemophilic patients in Nepal: caused by intracranial bleeding in non-severe Challenges and future direction", hemophilia A patients ", J Thromb Haemost. Haemophilia. 27 (5), pp. e630-e631. 15 (6), pp. 1115-1122. 11. Ozelo M. C. et al. (2022), "Impact of novel 7. Zanon E. et al. (2022), "Intracranial hemophilia therapies around the world", Res Haemorrhage in Haemophilia Patients Is Still Pract Thromb Haemost. 6 (3), pp. e12695. an Open Issue: The Final Results of the 12. Gringeri A. et al. (2011), "A randomized Italian EMO.REC Registry", J Clin Med. 11 clinical trial of prophylaxis in children with (7). hemophilia A (the ESPRIT Study) ", J 8. Stieltjes N. et al. (2005), "Intracranial Thromb Haemost. 9 (4), pp. 700-710. haemorrhages in French haemophilia patients 13. Antunes S. V. et al. (2003), "Intracranial (1991-2001): clinical presentation, haemorrhage among a population of management and prognosis factors for haemophilic patients in Brazil", death", Haemophilia. 11 (5), pp. 452-458. Haemophilia. 9 (5), pp. 573-577. 263
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2