intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá ảnh hưởng của nhóm dung mỗi hữu cơ benzen, toluen, xylen ở nồng độ thấp đến một số chỉ số huyết học của người lao động tại một số cơ sở sản xuất sơn

Chia sẻ: Lê Thị Thùy Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

56
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết đánh giá ảnh hưởng của nhóm dung mỗi hữu cơ benzen, toluen, xylen ở nồng độ thấp đến một số chỉ số huyết học của người lao động tại một số cơ sở sản xuất sơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá ảnh hưởng của nhóm dung mỗi hữu cơ benzen, toluen, xylen ở nồng độ thấp đến một số chỉ số huyết học của người lao động tại một số cơ sở sản xuất sơn

Kết quả nghiên cứu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Đánh giá ảnh hưởng của<br /> nhóm dung mỗi hữu cơ benzen, toluen, xylen<br /> ở nồng độ thấp đến một số chỉ số huyết học của<br /> người lao động tại một số cơ sở sản xuất sơn<br /> Nguyễn Thị Hiền, Đỗ Thị Cẩm Nhung, Nguyễn Thị Thanh Huyền,<br /> Lưu Phi Long, Long Thùy Dương<br /> Viện Khoa học An toàn và Vệ sinh lao động<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> D<br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ được nghiên cứu nhiều cho thấy dung môi hữu cơ ảnh hưởng đến<br /> sức nghe, chức năng hô hấp, gây thiếu máu ở người lao động<br /> ung môi hữu cơ là<br /> [3,6]. Tuy nhiên ảnh hưởng của nhóm BTX ngay ở tiêu chuẩn cho<br /> hỗn hợp hóa học<br /> phép (TCCP) nhưng tiếp xúc trong thời gian dài thì chưa thật sự<br /> phức tạp có chứa<br /> được quan tâm. Do vậy, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu “Đánh<br /> nhiều loại hydrocarbon khác<br /> giá ảnh hưởng của nhóm BTX ở nồng độ thấp đến một số chỉ số<br /> nhau như alkan, rượu, xeton,<br /> huyết học của NLĐ tại một số cơ sở sản xuất sơn”. Nghiên cứu<br /> andehit, este và các phân tử<br /> thực hiện 2 mục tiêu:<br /> thơm nhỏ, bay hơi và tích hợp<br /> vào môi trường không khí tạo 1. Xác định mức nồng độ VOCs nhóm BTX trong môi trường<br /> thành các hợp chất hữu cơ dễ lao động tại một số cơ sở sản xuất sơn.<br /> bay hơi (VOCs). Đối với ngành<br /> 2. Đánh giá mức độ thiếu máu về 3 chỉ số huyết học (bạch cầu,<br /> sản xuất sơn, da giày, in` sử<br /> hồng cầu và tiểu cầu) của NLĐ tiếp xúc với nhóm BTX tại một số<br /> dụng dung môi hữu cơ có chứa<br /> cơ sở sản xuất sơn.<br /> toluen với tỉ lệ cao, bên cạnh đó<br /> là xylen và benzen. Mặc dù<br /> benzen đã được hạn chế nhiều<br /> và thay thế bằng chất ít độc<br /> hơn là toluen nhưng trong tolu-<br /> en thường chứa một lượng<br /> benzen nhất định. Chính vì thế<br /> mà người lao động (NLĐ) phải<br /> tiếp xúc với nhiều chất khác<br /> nhau. Đối với công nhân sản<br /> xuất sơn phổ biến nhất là tiếp<br /> xúc với nhóm benzen, toluen,<br /> xylen (nhóm BTX).<br /> Ở Việt Nam, ảnh hưởng của<br /> nhóm benzen, toluen, xylen<br /> đến sức khỏe của NLĐ đã Hình minh hoạ: nguồn Internet<br /> <br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2018 37<br /> Kết quả nghiên cứu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG Để tăng độ chính xác chúng tôi lấy tăng cỡ mẫu thêm 10%n.<br /> PHÁP NGHIÊN CỨU Tổng số mẫu nhóm tiếp xúc khoảng 165 người.<br /> 2.1. Đối tượng nghiên cứu - Nhóm không tiếp xúc: là công nhân công ty may có tuổi nghề<br /> từ 3 năm trở lên, làm việc trong môi trường không sử dụng dung<br /> - Người lao động: Trong đó mỗi hữu cơ. Số lượng xấp xỉ 1/2 nhóm tiếp xúc là 85 người.<br /> có nhóm tiếp xúc và nhóm so<br /> sánh (nhóm không tiếp xúc). * Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu<br /> - Quy trình công nghệ: Tiêu chí chọn mẫu nghiên cứu<br /> Khảo sát toàn bộ quy trình Nhóm tiӃp xúc Nhóm so sánh<br /> công nghệ. Công nhân trӵc tiӃp tham gia Công nhân làm viӋc tҥi cѫ sӣ<br /> - Môi trường lao động: Lấy sҧn xuҩt có tiӃp xúc vӟi dung may không có nguy cѫ tiӃp xúc<br /> mẫu nhóm BTX trong môi môi hӳu cѫ. trӵc tiӃp dung môi hӳu cѫ<br /> trường sản xuất. * Tiêu chún lΉa chͥn chung<br /> <br /> Tại một số cơ sở sản xuất<br /> + Tuәi nghӅ tӯ 3 năm trӣ lên, ÿӗng ý tham gia nghiên cӭu.<br /> <br /> sơn trên địa bàn Hà Nội<br /> + Công nhân khӓe mҥnh, không mҳc bӋnh, không thiӃu máu<br /> trѭӟc khi vào làm viӋc tҥi cѫ sӣ.<br /> 2.2. Phương pháp nghiên + Nhӳng ngѭӡi ÿӗng ý tham gia nghiên cӭu<br /> cứu<br /> * Mẫu môi trường: đánh giá được nồng độ toluen, benzen,<br /> 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: xylen trong môi trường lao động nhóm nghiên cứu tiến hành đo tại<br /> Theo phương pháp mô tả cắt cơ sở sản xuất.<br /> ngang có so sánh.<br /> - Xác định cỡ mẫu môi trường nhóm BTX theo Thường quy kỹ<br /> 2.2.2. Cỡ mẫu và kỹ thuật thuật sức khỏe nghề nghiệp và môi trường 2015 (Tập 2).<br /> chọn mẫu:<br /> - Số lượng mẫu là 15 mẫu, mỗi mẫu gồm có 3 chỉ tiêu benzen,<br /> * Đối tượng lấy máu xét toluen, xylen.<br /> nghiệm 2.2.3. Biến số/chỉ số nghiên cứu<br /> - Nhóm tiếp xúc: Cỡ mẫu<br /> được tính theo công thức ước<br /> BiӃn sӕ ChӍ sӕ nghiên cӭu<br /> <br /> lượng cho một tỷ lệ (cỡ quần<br /> YӃu tӕ phát thҧi benzen, toluen,<br /> 1.1.Quy trình công nghӋ<br /> xylen<br /> thể không xác định). 1.2 Khҧo sát dung môi hӳu<br /> - Nӗng ÿӝ benzen; toluen; xylen<br /> n = Z21-α/2p(1-p)/d2<br /> cѫ trong môi trѭӡng lao ÿӝng<br /> - Tuәi ÿӡi, tuәi nghӅ, giӟi, vӏ trí<br /> Trong đó n: cỡ mẫu; p: làm viӋc<br /> 10,9% là tỷ lệ thiếu máu của<br /> 1.3. Ĉһc ÿiӇm cӫa ÿӕi tѭӧng<br /> - TiӅn sӱ bӋnh tұt, sӱ dөng thuӕc<br /> NLĐ có tiếp xúc với dung môi<br /> nghiên cӭu<br /> - Thói ăn uӕng sinh hoҥt trong 24<br /> hữu cơ ở nồng độ thấp – dưới<br /> giӡ: sӱ dөng thuӕc lá, rѭӧu, bia<br /> tiêu chuẩn cho phép theo<br /> 1.4. Xét nghiӋm công thӭc<br /> Hӗng cҫu, bҥch cҫu, tiӇu cҫu<br /> nghiên cứu của S. Wilbur [1];<br /> máu<br /> 2.3. Công cụ và kỹ thuật thu thập thông tin<br /> d: sai số mong muốn so với<br /> Đo môi trường<br /> p, lấy theo giá trị 0,05 (5%);<br /> Kỹ thuật lấy mẫu được thực hiện theo thường quy kỹ thuật sức<br /> Z: Là giá trị tương ứng với<br /> khỏe nghề nghiệp và môi trường 2015 cụ thể như sau:<br /> mức ý nghĩa thống kê mong<br /> muốn thường lấy Z =1,96; Nhóm BTX trong môi trường được hấp thu vào ống than bằng<br /> <br /> <br /> <br /> 38 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2018<br /> Kết quả nghiên cứu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> bơm bút mẫu Sibata của Nhật với tốc độ hút Phân tích chỉ số huyết học<br /> 0,2ml/phút. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu bằng máy<br /> - Thời gian đo: Đo trong ca làm việc, thời gian Sysmex 24 chỉ số.<br /> lấy mẫu:1 tiếng. Tiêu chuẩn đánh giá<br /> - Chỉ tiêu lấy mẫu: Nồng độ toluen benzen, - Đánh giá nồng độ B,T,X trong môi trường<br /> xylen trong môi trường lao động. theo tiêu chuẩn 3733/2002 Bộ Y tế.<br /> - Thiết bị lấy mẫu trong không khí: Bơm lấy - Đánh giá thiếu máu theo tiêu chuẩn của<br /> mẫu các nhân Sibata của Nhật OSHA: Số lượng tế bào hồng cầu; bạch cầu và<br /> - Thiết bị phân tích: GC/MS ngưỡng phát hiện tiểu cầu<br /> ppb, sai số ± 10%. - Tình trạng thiếu máu theo tiêu chuẩn Việt<br /> - Phương pháp phân tích: Sắc ký khí - theo Nam (Thông tư số 15/2016/TT-BYT của Bộ Y tế:<br /> phương pháp 8015 NIOSH Mỹ. Quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo<br /> hiểm xã hội)<br /> <br /> Mӭc ÿӝ ҧnh Tӹ lӋ Mӭc ÿӝ ҧnh Tӹ lӋ (%) Mӭc ÿӝ ҧnh Tӹ lӋ (%)<br /> TT TT TT<br /> hѭӣng (%) giҧm hѭӣng giҧm hѭӣng giҧm<br /> Giҧm Giҧm Giҧm TiӇu<br /> 1 2 3.<br /> Bҥch cҫu hӗng cҫu cҫu<br /> Mӭc ÿӝ 1 Mӭc ÿӝ 1<br /> 1.1 11 - 15 2.1 Mӭc ÿӝ 1 (nhҽ) 11 - 15 3.1 11 - 15<br /> (nhҽ) (nhҽ)<br /> Mӭc ÿӝ 2 Mӭc ÿӝ 2 Mӭc ÿӝ 2<br /> 1.2 21 - 25 2.2 26 - 30 3.2 21 - 25<br /> (vӯa) (vӯa) (vӯa)<br /> Mӭc ÿӝ 3 Mӭc ÿӝ 3 Mӭc ÿӝ 3<br /> 1.3 31 - 35 2.3 41 - 45 3.3 31 - 35<br /> (nһng) (nһng) (nһng)<br /> Mӭc ÿӝ 4 Mӭc ÿӝ 4 Mӭc ÿӝ 4 (rҩt<br /> 1.4 51 - 55 2.4 61 - 65 3.4 41 - 45<br /> (rҩt nһng) (rҩt nһng) nһng)<br /> <br /> Giới hạn cho phép của các tế bào máu<br /> Giѫi hҥn cho phép<br /> Ĉһc ÿiӇm cӫa chӍ sӕ<br /> Nӳ Nam<br /> Giҧm tӃ bào hӗng cҫu (SL) 4-5,4 4-5,9<br /> Hӗng cҫu Bình thѭӡng(SL) T/L T/L<br /> Tәng (n)<br /> Giҧm tӃ bào bҥch cҫu (SL) 4-10 4-10<br /> Bҥch<br /> Bình thѭӡng(SL) G/L* G/L<br /> cҫu<br /> Tәng (n)<br /> Giҧm tӃ bào tiӇu cҫu (SL) 150-450 150-450<br /> TiӇu<br /> Bình thѭӡng(SL) G/L** G/L<br /> cҫu<br /> Tәng (n)<br /> GHCP-Giới hạn cho phép; Hồng cầu: Nam: 4-5,9T/, Nữ: 4-5,4T/L; Bạch cầu: 4-10G/L(cả Nam và Nữ); Tiểu cầu:<br /> 150-450G/L(cả Nam và Nữ); T/L: 1012 tế bào hồng cầu/Lít máu; G/L: 109 tế bào/Lít máu;<br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2018 39<br /> Kết quả nghiên cứu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Lấy mẫu, bảo quản mẫu (0,05<br /> Bình thѭӡng(SL) 52 36<br /> 11-20 năm (0,48-35,99)*<br /> Tәng (SL) 58 37<br /> Giҧm 1 trong 3 dòng tӃ bào (SL) 7 3<br /> Tuәi nghӅ 1,83<br /> Bình thѭӡng(SL) 23 18 >0,05<br /> 21-30 năm (041-8,07)*<br /> Tәng (SL) 30 21<br /> Giҧm 1 trong 3 dòng tӃ bào (SL) 5 0<br /> Tuәi nghӅ<br /> Bình thѭӡng(SL) 17 0 - -<br /> > 30 năm<br /> Tәng (SL) 22 0<br /> Tәng (n) 175 85<br /> TX-Tiếp xúc; KTX-Không tiếp xúc; * - Khoảng tin cậy 95%.<br /> <br /> <br /> Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2018 41<br /> Kết quả nghiên cứu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Kết quả Bảng 4 cho thấy: Thời gian tiếp xúc của NLĐ có tuổi nghề dưới 10 năm phát hiện 3/65<br /> (4,61%) đối tượng nhóm tiếp xúc giảm 1 trong 3 dòng tế bào máu; không có đối tượng nào ở nhóm<br /> không tiếp xúc, nhưng sự khác biệt này chưa có ý nghĩa thống kê. Nhóm có tuổi nghề từ 11-20 năm bị<br /> giảm 1 trong 3 dòng tế bào ở nhóm tiếp xúc cao hơn nhóm không tiếp xúc 4,15 lần. Nhóm có tuổi nghề<br /> từ 21- 30 năm bị giảm 1 trong 3 dòng tế bào ở nhóm tiếp xúc cao hơn nhóm không tiếp xúc 1,8 lần nhưng<br /> sự khác biệt này chưa có ý nghĩa thống kê. Nhóm có tuổi nghề trên 30 năm ở nhóm tiếp xúc có tỷ lệ đối<br /> tượng suy giảm 1 trong ba dòng tế bào 5/22 (22,72%) trong khi nhóm so sánh không có đối tượng nào.<br /> Kết quả ở Bảng 5 cho thấy: Nhìn chung ở các nhóm tuổi đời khác nhau thì sự khác biệt về số<br /> lượng đối tượng bị giảm một trong 3 dòng tế bào máu chưa có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, nhóm<br /> có tuổi đời từ 31- 40 tuổi có sự giảm một trong 3 dòng tế bào cao hơn nhóm không tiếp xúc 1,73 lần.<br /> Nhóm có tuổi đời từ 41 – 50 tuổi có nguy cơ suy giảm 1 trong ba dòng tế bào cao hơn nhóm không<br /> tiếp xúc 2,18 lần. Nhóm có tuổi đời trên 50 tuổi, ở nhóm không tiếp xúc không có trường hợp nào bị<br /> thiếu máu do suy giảm một trong ba dòng tế bào, tuy nhiên ở nhóm tiếp xúc có tới 5/31 (16,12%) bị<br /> giảm một trong ba dòng tế bào máu.<br /> <br /> Bảng 5: Số lượng đối tượng theo tuổi đời bị giảm một trong ba dòng tế bào máu ở đối tượng<br /> nghiên cứu<br /> Nhóm Nhóm Nhóm<br /> Ĉһc ÿiӇm cӫa 3 chӍ sӕ OR(CI 95%) P<br /> ÿӡi TX KTX<br /> Giҧm 1 trong 3 dòng tӃ bào (SL) 5 0<br /> Tuәi ÿӡi<br /> Bình thѭӡng(SL) 19 13 >0,05<br /> 20-30<br /> Tәng (SL) 24 13<br /> Giҧm 1 trong 3 dòng tӃ bào (SL) 7 2<br /> Tuәi ÿӡi 1,73<br /> Bình thѭӡng(SL) 87 43 >0,05<br /> 31-40 (0,34-8,62)*<br /> Tәng (SL) 94 45<br /> Giҧm 1 trong 3 dòng tӃ bào (SL) 4 2<br /> Tuәi ÿӡi 2,18<br /> (0,36-13,11)*<br /> Bình thѭӡng(SL) 22 24 >0,05<br /> 41-50 (0,36-13,11)*<br /> Tәng (SL) 26 26<br /> Giҧm 1 trong 3 dòng tӃ bào (SL) 5 0<br /> Tuәi ÿӡi<br /> Bình thѭӡng(SL) 26 1 >0,05<br /> > 50<br /> Tәng (SL) 31 1<br /> Tәng (n) 175 85<br /> TX - Tiếp xúc; KTX-Không tiếp xúc; * - Khoảng tin cậy 95%.<br /> <br /> Bảng 6: Ảnh hưởng của BTX phân tích theo số đối tượng bị giảm một trong ba dòng tế bào<br /> máu ở 2 nhóm nghiên cứu<br /> Nhóm Nhóm<br /> Ĉһc ÿiӇm cӫa chӍ sӕ OR(CI 95%) P<br /> TX KTX<br /> Giҧm 1 trong 3 dòng tӃ bào (SL) 21 4 2,76 >0,05<br /> Bình thѭӡng (SL) 154 81 (0,92–8,32)*<br /> Tәng (n) 175 85<br /> TX-Tiếp xúc; KTX-Không tiếp xúc; * - Khoảng tin cậy 95%.<br /> <br /> <br /> 42 Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2018<br /> Kết quả nghiên cứu KHCN<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Bảng 7: Ảnh hưởng của BTX phân tích theo số trường hợp bị giảm một trong ba dòng tế bào<br /> máu ở 2 nhóm nghiên cứu<br /> <br /> Nhóm<br /> Ĉһc ÿiӇm cӫa chӍ sӕ Nhóm TX 0R(CI 95%) P<br /> KTX<br /> Giҧm 1 trong 3 dòng tӃ bào (SL) 27 4 3,69<br /> 0,05). Nhưng nhóm tiếp xúc bị giảm 1 trong chuẩn của ACGIH - Mỹ (nồng độ benzen cho<br /> ba dòng tế bào – thiếu máu cao hơn nhóm phép < 8mg/m3) [4] thì nồng độ benzen tại 2<br /> không tiếp xúc 2,76 lần. điểm đã vượt tiêu chuẩn cho phép, khoảng giá<br /> trị thu được của benzen tại cơ sở sản xuất là<br /> Qua Bảng 7 cho thấy: số trường hợp giảm 1<br /> (0,05-11,2)mg/m3. Điều này cho thấy nếu xét<br /> trong 3 dòng tế bào ở nhóm tiếp xúc cao hơn<br /> theo tiêu chuẩn của ACGIH – Mỹ thì người lao<br /> nhóm không tiếp xúc 3,69 lần, sự khác biệt có ý<br /> động tại một số vị trí đang phải tiếp xúc với nồng<br /> nghĩa thống kê (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2