Đánh giá ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến sản lượng thủy sản thu hoạch từ phương pháp nuôi quảng canh tại khu vực Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
lượt xem 1
download
Đề tài “Đánh giá ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến sản lượng thủy sản thu hoạch từ phương pháp nuôi quảng canh tại khu vực Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh” được thực hiện nhằm xác định một cách tổng quát đặc điểm và hiệu quả của mô hình canh tác kết hợp giữa nuôi trồng thủy sản (NTTS) và trồng rừng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến sản lượng thủy sản thu hoạch từ phương pháp nuôi quảng canh tại khu vực Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
- - VAFS DOI: https://doi.org/10.70169/VJFS.967 ISSN: 1859 - 0373 1 1 3 , Bùi , 1 1 1 , 1 2 2 1 Trung tâm ng d ng Khoa h c K thu t Lâm nghi p Nam B 2 Chi c c Ki m Lâm t nh Trà Vinh 3 H i Khoa h c Lâm nghi p Thành ph H Chí Minh ng c a y u t ns ng th y s n thu ho ch t ng canh t i khu v c Duyên H i, t nh Trà Vinh c th c hi n nh nh m t cách t m và hi u qu c a mô hình canh tác k t h p gi a nuôi tr ng th y s n (NTTS) và tr ng r ng. Nghiên c d u tra ph ng v n v i 449 h i khu v c. K t qu cho th y: (i) Nh ng xã có di n tích mô hình trung bình/h ng có t l che ph r ng th ng Long Hòa có di n tích NTTS cao nh i có di n tích NTTS th p nh t. Phân b t n s c ch ng có t n s r t chênh l ch nhau, các phân b ng có d ng gi m d n ho n. (ii) Kh ng s n ph m trung bình c a các h h t thu ho t trên 450 kg/ha. Xã ts ng thu ho t/ha cao nh t. Có 4/8 ch ng ng rõ r t t i s n ng là: c p v trí lô nuôi, c p di n tích nuôi, c p t l che ph và s loài cây trong mô hình; còn 4 ch tiêu khác (loài cây chính, tu i r ng, ki u phân b và m ) có t o ra s khác bi ng kê. T khóa: L t h p, y u t ng, nuôi tr ng th y s n, khu v c Duyên H i (Trà Vinh) ASSESSING THE IMPACT OF ENVIRONMENTAL FACTORS ON AQUATIC PRODUCT OUTPUT FROM EXTENSIVE FARMING METHODS IN DUYEN HAI AREA, TRA VINH PROVINCE Tran Duc Thanh1, Vu Dinh Huong1, Bui Viet Hai3, Ninh Van Tuan1, Nguyen Van Dang1, Pham Thi Man1, Nguyen Co Thanh1, Do Van Rang3, Truong Thanh Phi Long3 1 Southern Center of Application for Forest Technology & Science 2 Forest Protection Department of Tra Vinh province 3 Ho Chi Minh City Forest Science Association Assessing the impact of environmental factors on aquatic products from extensive farming models in Duyen Hai area, Tra Vinh province was conducted to generally determine the characteristics and effectiveness of aquatic products. Results of the combined farming model between aquaculture and afforestation. The topic used the survey and interview method with 449 households in the area. The results show that: (i) Communes with high average area per household often have low forest coverage rates. Among them, Long Vinh and Truong Long Hoa communes have the highest aquaculture area and Dong Hai commune has the lowest aquaculture area. The frequency distribution of most environmental indicators has very different frequencies, the distributions often have a decreasing or increasing form. (ii) The average product yield of households reaches 253 kg/ha/year; of which 13.6% of households has a harvest yield of exceeding 450 kg/ha. Long Vinh and Truong Long Hoa communes achieved high harvest yields; but Dong Hai commune has the highest average yield/hectare. There are 4/8 environmental indicators that significantly affect the yield: level of farming lot location, level of farming area, level of coverage rate and number of tree species in the model; The other 4 indicators (main tree species, forest age, distribution type and density) made a difference but were not statistically significant. Keywords: Combined forestry and fishery, environmental factors, aquaculture, Duyen Hai area (Tra Vinh) 123
- et al., 2024 4) 4 I. , 2.1. Th là mô hình) ( và và Huynh, 2015). Thanh Luom et al., 2021). Tuy nh 3 các mô hì và , 2015). Lê Qu c Vi t và Tr n 2.2. Ng c H i, 2016; và Hoàng Quyên òa 124
- et al. 2.3. - 100%. 4) 1) - - i) 2) - n có mô Là - Các thô ... Phân 3) êu lâm loài cây chính - .000 cây .000 - 4.000 cây dày (trên 4.000 cây .000 cây 125
- et al., 2024 4) 4 .000 - 3.000 cây dày (trên 3.000 cây/ha). , bao êu 1. phân thành 3 - 1. NLN) là 524,0 ha Tr - x 1). 449 449 446 Trung bình (ha) 4,42 3,25 1,17 2,71 2,04 1,22 H 61,4 62,8 103,5 D 1,0 0,6 0,1 D 17,9 12,5 11,0 Trong h 126
- et al. 50 60 40 50 30 40 30 20 20 10 10 00 00 1 - 3 ha 1-3 ha 3 - 6ha 3-6 ha 6-9 9 ha 6 - ha 9 ha 1-3-ha ha 1 3 3-6 -ha ha 3 6 6 ha Hình 1. Phân b t n s (%) theo c p DT trên t ng lo t canh tác c a h g % , h - % - 3 ha (39,2% %). % NTTS là 62,8% và % , h - % - 6 ha (33,9% 1%). Tên xã DT NTTS (ha) T 80 3,90 25,3 Long Khánh 223 2,82 29,9 105 3,87 17,1 41 2,58 23,8 449 3,24 25,5 b (ii) (i) % do 127
- et al., 2024 4) 4 cho (iii) cao (23,8% nh 3). DT bình quân (ha) DT bình quân (ha) 325 4,60 280 2,92 93 3,89 141 3,89 Loài khác 30 4,11 28 3,09 448 4,42 449 3,23 Rhizophora apiculata) (Rhizophora mucronata) % Avicennia alba) (20,8% loài khác (6,7% - l là % %) và %). Tuy nhiên, vào m - % 128
- et al. 25 - 50% 3 trên 50% %. cho , bi Nypa fruticans), Tra (Thespesia populnea Lumnitzera sp.). .000 cây .000 - 4.000 cây/ha) và dày (trên 4.000 cây 2.000 cây .000 - 3.000 cây/ha) và dày (trên 3.000 cây/ha). - ,% - b 62,4 57,0 31,4 - 6 ha 33,9 6,2 Trên 6 ha 9,1 72,5 Có 1 loài 38,7 Loài chính 20,8 61,3 Khác 6,7 // // 56,8 7,3 T 36,2 48,3 7,0 44,2 72,5 .000 cây/ha 27,1 20,8 .000 - 8.000 cây/ha 59,3 6,7 Trên 8.000 cây/ha 13,6 b , 129
- et al., 2024 4) 4 (%) 100 - 500 171 38,3 10 - 150 123 27,5 500 - 1.000 216 48,3 150 - 300 184 41,2 1.000 - 1.500 46 10,3 300 - 450 79 17,7 Trên 1.500 14 3,1 Trên 450 61 13,6 - 1.000 150 kg/ha (27,5% % 450 kg khá ít (13,7% 100 - 500 kg (38,3% 1. (3,1% . %. %. - 300 kg/ha b % - S bình quân (kg/ha/n ) 447 447 664,9 253,2 343,5 138,0 H 51,7 54,5 S 135,0 54,5 S 2.110,0 554,5 . (SL) 130
- et al. % trên 450 kg/ha thì % 7). Các xã SL bình quân (kg/ha) 788,2 259,7 144,1 Long Khánh 616,5 260,3 99,4 703,0 208,8 114,6 589,7 314,9 100,3 Bình quân 664,9 253,2 111,0 trình bày (hình 2). Hình 2. S ng thu ho ch c a h và s ng bình quân t i khu v c b toàn b 131
- et al., 2024 4) 4 Nhóm y b : SL (kg/ha) SL (kg/ha) 278 291,8 255 313,0 141 201,3 - 6 ha 152 188,8 28 132,1 Trên 6 ha 40 116,8 Loài cây chính SL (kg/ha) SL (kg/ha) + 323 247,4 173 230,7 93 269,5 272 267,8 Khác 30 267,4 // // // SL (kg/ha) SL (kg/ha) 252 233,6 28 242,4 - 50% 160 277,6 - 185 240,9 Trên 50% 31 291,6 170 262,8 SL (kg/ha) SL (kg/ha) 323 247,4 111 237,9 93 269,5 228 265,6 30 267,4 ày 101 244,2 - 9): STT STT 1 0,00 5 0,00 2 0,00 6 0,72 3 0,03 7 0,34 4 0,34 8 0,39 b % cho 132
- et al. này (hình 3). 300,0 350,0 250,0 300,0 250,0 200,0 200,0 150,0 150,0 100,0 100,0 50,0 50,0 ,0 ,0 300,0 300,0 250,0 250,0 200,0 200,0 150,0 150,0 100,0 100,0 50,0 50,0 ,0 - 50% Trên 50% ,0 Có 1 loài Hình 3. S ng bình quân/ha c a h t i các c p c a 4 ch ng % - 12,5 ha, - 133
- et al., 2024 4) 4 % - 63,1%, trung bình là 25,5% Long Khánh (29,9% Long Hòa (17,1% - 65% - 50%, có 43,2% 62,4% % tích lô nuôi, 43,2% % cao là 60% %. mô hình NTTS + Ti loài cây trong mô hình canh tác LNKH chia ra % % i cây nuôi, tiêu c Tên xã Tiêu chí 1 Tiêu chí 2 Tiêu chí 3 80 50 35 49 21 Long Khánh 223 139 96 137 70 ong Hòa 105 66 45 64 4 41 26 18 25 10 449 280 194 275 105 b % %). - 11). 134
- et al. mô hình Tên xã T SL bình quân 21 2,85 37,5 345,0 Long Khánh 70 2,41 42,6 304,8 4 4,25 36,6 386,9 10 2,01 37,1 315,9 105 2,54 40,8 316,3 (TL, % (i) - % (ii) IV. - trí lô nuôi, - 43,2 - NTTS là cao 1. và , 2015. -17. 2. T 135
- et al., 2024 4) 4 3. Hai Nguyen, Long Chu, Harper, Richard J, Dell, Bernard, Hoang Hanh, 2022. Mangrove -shrimp farming: A triple-win approach for communities in the Mekong River Delta. Ocean & Coastal Management. Volume 221, 15 April 2022, 106082. 4. , . 5. Lê Qu c Vi t và Tr n Ng c H i, 2016. Khía c nh k thu t và hi u qu kinh t c a mô hình nuôi tôm - tr ng r ng huy nh Cà Mau. T p chí Khoa h c và Công ngh bi n; t p 16, S 1; 2016: 99-105. 6. Mai S Tu n, 2016. Building up poly - aquaculture systems in the mangrove forests in Ben Tre and Tra Vinh provinces: a blue solution towards blue economy. Tuy n t p nghiên c u bi n, t p 22 : 185 - 192. 7. Thai Thanh Luom, Nguyen Tan Phong, Scott Smithers, Tang Van Tai, 2021. Protected mangrove forests and aquaculture development for livelihoods. Ocean & Coastal Management. Volume 205, 1 May 2021, 105553. 8. T -vn/nu%C3%B4i-tr%E1%BB%93ng- th%E1%BB%A7y-s%E1%BA%A3n/doc-tin/020173/2024-01-06/ca-mau-tha-giong-dung-mua-vu-dam-bao- san-xuat-nuoi-trong- thuy-san. 9. và , 2018. chí -200. ducthanh1810@yahoo.com 25/06/2024 09/07/2024 25/07/2024 136
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Năng suất sinh sản, các yếu tố ảnh hưởng và tương quan kiểu hình giữa các tính trạng sinh sản của hai dòng lợn nái VCN01 và VCN02 qua các thế hệ
9 p | 130 | 8
-
Đánh giá ảnh hưởng của xâm nhập mặn và các yếu tố kinh tế - xã hội đến sản xuất nông nghiệp huyện Vũng Liêm - tỉnh Vĩnh Long
7 p | 180 | 8
-
Ảnh hưởng của các yếu tố đến quá trình thủy phân protein từ phụ phẩm cá lưỡi trâu bằng enzyme alcalase
9 p | 82 | 5
-
Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian trong quá trình lên men và sấy đến chất lượng hạt ca cao trồng tại Đắk Lắk
10 p | 17 | 4
-
Ảnh hưởng của một số thông số công nghệ đến quá trình chế biến bột giàu protein từ khô dầu Sacha inchi
5 p | 14 | 4
-
Ảnh hưởng của vôi và mụn dừa đến sự hấp thu Cadimi trong cây đậu phộng (Arachis hypogaea L.) trồng trên đất phù sa không bồi tại An Phú – An Giang
8 p | 96 | 4
-
Ảnh hưởng của thời gian gây úng đến sinh trưởng, sinh lý và năng suất của đậu xanh trong điều kiện nhà lưới
6 p | 47 | 4
-
Phân tích yếu tố trình độ lao động và đào tạo nguồn lực ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Lâm Đồng
9 p | 39 | 3
-
Ảnh hưởng của độ mặn lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả sử dụng thức ăn của cá sủ đất (Protonibea diacanthus Lacepède, 1802) giai đoạn giống
9 p | 9 | 3
-
Ảnh hưởng của một số yếu tố dinh dưỡng và chất điều tiết sinh trưởng đến phát sinh hình thái in vitro cúc Anh Thảo (Chrysanthemum sp.)
6 p | 61 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp xử lí và điều kiện chiết rút đến chất lượng của gelatin từ da cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)
9 p | 68 | 3
-
Ảnh hưởng của tưới mặn và bón vôi lên tính chất hóa học đất và năng suất lúa OM5451
0 p | 28 | 2
-
Ảnh hưởng của việc tham gia liên kết đến kết quả sản xuất của nông dân trồng lúa ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang
9 p | 75 | 2
-
Ảnh hưởng của chương trình VietGAP đến hiệu quả sản xuất của hộ trồng nhãn Idor ở đồng bằng sông Cửu Long
9 p | 14 | 2
-
Đánh giá ảnh hưởng một số yếu tố của thời điểm thu hái, phương pháp chần và nồng độ NaCl đến chất lượng sản phẩm mít Thái (Artocarpus heterophyllus l.) non muối chua
6 p | 3 | 2
-
Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến chỉ tiêu sinh sản trong sản xuất cá tra bột ở đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam
10 p | 44 | 2
-
Ảnh hưởng của độ mặn đến sự xuất hiện bệnh sưng vòi trên tu hài (Lutraria philippinarum Reeve, 1854) nuôi
8 p | 62 | 1
-
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tuổi mạ và số dảnh cấy đến sinh trưởng, năng suất của giống lúa Bắc Thịnh trong hệ thống canh tác lúa cải tiến (SRI) ở vụ xuân 2017 tại Thiệu Hóa - Thanh Hóa
12 p | 69 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn