intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá đặc điểm sinh trưởng và phát triển của một số giống Cúc đại đóa và pingpong trồng chậu (Chrysanthemum spp.) tại Gia Lâm - Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cây hoa Cúc (Chrysanthemum spp.) là cây có hoa đẹp và có giá trị kinh tế cao, được trồng phổ biến làm hoa cắt cành và hoa trồng chậu trên toàn thế giới do có màu sắc hoa, dạng cánh và kích thước hoa rất đa dạng. Nghiên cứu nhằm đánh giá đặc điểm sinh trưởng và phát triển của 5 giống Cúc đại đóa và pingpong trồng chậu tại Gia Lâm - Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá đặc điểm sinh trưởng và phát triển của một số giống Cúc đại đóa và pingpong trồng chậu (Chrysanthemum spp.) tại Gia Lâm - Hà Nội

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 5: 581-590 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(5): 581-590 www.vnua.edu.vn ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIẾM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG CÚC ĐẠI ĐÓA VÀ PINGPONG TRỒNG CHẬU (Chrysanthemum spp.) TẠI GIA LÂM - HÀ NỘI Phùng Thị Thu Hà* , Phạm Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Phương Dung Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: phungthithuha@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 04.04.2024 Ngày chấp nhận đăng: 23.05.2024 TÓM TẮT Cây hoa Cúc (Chrysanthemum spp.) là cây có hoa đẹp và có giá trị kinh tế cao, được trồng phổ biến làm hoa cắt cành và hoa trồng chậu trên toàn thế giới do có màu sắc hoa, dạng cánh và kích thước hoa rất đa dạng. Nghiên cứu nhằm đánh giá đặc điểm sinh trưởng và phát triển của 5 giống Cúc đại đóa và pingpong trồng chậu tại Gia Lâm - Hà Nội. Thí nghiệm 1 nhân tố được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 lần lặp lại trên 5 giống Cúc. Kết quả cho thấy cả 5 giống Cúc đại đóa và pingpong đều sinh trưởng và phát triển tốt tại Gia Lâm - Hà Nội. Chiều cao cây đạt từ 32,50-58,12cm, đường kính thân đạt 0,53-0,55cm, số lá đạt 17,6-33,0 lá, chiều rộng lá từ 4,82-6,62cm, chiều dài lá từ 8,50-12,36cm. Các giống Cúc xuất hiện 30% nụ sau 40-58 ngày trồng, cụm hoa nở sau 23-32 ngày. Đường kính cụm hoa khi nở căng từ 4,33-11,70cm, đều có dạng kép với 3-7 cụm hoa/cây, độ bền cụm hoa từ 34,1-40,1 ngày. Từ khóa: Chrysanthemum, đánh giá, độ bền cụm hoa, phát triển, sinh trưởng. Evaluation of Growth and Development of some Potted Chrysanthemum Cultivars (Chrysanthemum spp.) in Gia Lam, Hanoi ABSTRACT Chrysanthemum is an important floriculture crop in the international flower market because it has an attractive beauty and a high economic value. They are popularly grown as cut flowers and potted flowers world-wide due to their varied in flower color, size, and petal shape. The study aimed to evaluate the growth and development characteristics of five Chrysanthemum cultivars in Gia Lam, Hanoi. The single- factor experiment on five Chrysanthemum cultivars was arranged in a randomized complete block design with three replications. The results showed that all five Chrysanthemum cultivars grew and developed well in Gia Lam, Hanoi. The plant height of five studied cultivars ranged from 32.50-58.12cm, with 0.53-0.55cm of stem diameter. The number of leaves varied from 17.6-33.0 leaves with 4.82-6.62cm in width and 8.50-12.36cm in length. The number of days to 30% inflorescence bud initiation varied from 40-58 days after transplanting. All cultivars had double head inflorescence form with 3-7 head inflorescences/plant. Head inflorescences bloomed after 23-32 days from the initiation of inflorescence buds. The diameter of head inflorescences ranged between 4.33 to 11.70cm. The head inflorescence longevity varied from 34 to 40 days. Keywords: Chrysanthemum, development, evaluation, growth, inflorescence longevity. tĂ Trung Quøc sau đò lan rûng ra khíp thế giĉi 1. ĐẶT VẤN ĐỀ (Thakur & cs., 2018; Banerji & cs., 2012). NhĈ Cây hoa Cúc g÷m các loài, loài lai và các sĆ đa däng về sø lāČng giøng, điều kiện sinh giøng thuûc chi Chrysanthemum cþa hõ Cúc thái, kích thāĉc, màu síc và hình thái hoa, hoa (Asteraceae), phân bø tĆ nhiên Ċ phía bíc cþa Cýc đem läi giá trð kinh tế cao trên thð trāĈng bán cæu, chþ yếu là khu vĆc châu Âu và châu Á hoa cây cânh thế giĉi. Hoa Cúc thích hČp làm (Hoang & cs., 2020; Thakur & cs., 2018). Theo hoa cít cành, tr÷ng chêu hoặc tr÷ng b÷n trang các tài liệu ghi nhên, cây hoa Cúc có ngu÷n gøc trí. Hoa Cúc chiếm vð trí thă hai trong danh 581
  2. Đánh giá đặc điếm sinh trưởng và phát triển của một số giống Cúc đại đóa và pingpong trồng chậu (Chrysanthemum spp.) tại Gia Lâm - Hà Nội sách tiêu thĀ hoa trên thế giĉi, chî xếp sau hoa pingpong vàng, pingpong xanh, đã ra ngöi 1 H÷ng (Miler & Jedrzejczyk, 2018). Đût biến tĆ tháng, chiều cao cây tĂ 5-6cm, vĉi 7-8 lá/cây, nhiên đã đòng vai trò quan trõng trong sĆ đa đāĈng kính thân 2mm, rễ đã kín bæu mô. Cây däng cþa nhiều loäi hoa Cýc vāĈn ngày nay. giøng đāČc cung cçp bĊi Bû môn ThĆc vêt, Khoa Quá trình đût biến tĆ nhiên đã täo ra 30% trong Nông hõc, Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam, cây tùng sø giøng. Các giøng còn läi đāČc täo ra bìng mẹ có ngu÷n gøc nhêp nûi tĂ Trung Quøc. đût biến nhân täo, lai täo và chõn giøng (Banerji & cs., 2012). 2.2. Bố trí thí nghiệm Diện tích tr÷ng hoa Cúc hiện đāČc mĊ rûng Thí nghiệm đāČc tiến hành trong vĀ Đöng - không ngĂng do nhu cæu tiêu thĀ ngày càng lĉn, Xuån nëm 2021-2022 và 2022-2023 (tr÷ng nên nhu cæu về giøng cÿng tëng theo. Hiện nay, tháng 10 âm lðch) täi nhà lāĉi có mái che nilong cây giøng hoa Cúc có ngu÷n gøc nuôi cçy mô dæn tríng cþa Bû môn ThĆc vêt, Khoa Nông hõc, thay thế cho cây giøng giâm ngõn truyền thøng Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam. nhĈ có chçt lāČng đ÷ng đều, säch bệnh và hệ sø Thí nghiệm 1 nhân tø đāČc bø trí theo khøi nhân giøng cao. Tuy nhiên, việc tr÷ng hoa Cúc ngéu nhiên đæy đþ (RCBD) vĉi yếu tø thí thành công còn phĀ thuûc vào sĆ tāćng tác cþa nghiệm là các giøng Cúc. Múi công thăc đāČc bø giøng vĉi sinh thái nći canh tác. Múi nëm cò rçt trí 3 læn nhíc läi, múi læn nhíc läi tr÷ng 30 cây. nhiều giøng Cúc mĉi đāČc đāa vào thð trāĈng Theo dõi cø đðnh 10 cây/læn nhíc läi, múi cây hoa cây cânh và măc mĊ rûng thð trāĈng tùy đāČc tr÷ng trong túi bæu kích thāĉc 18 × 23cm. thuûc vào thð hiếu cþa nhà vāĈn tr÷ng hoa và Giá thể tr÷ng cây bao g÷m đçt phù sa + phân ngāĈi tiêu düng. Do đò, việc đánh giá đæy đþ đặc chu÷ng + xć dĂa (tď lệ 2:1:1). điểm sinh trāĊng và phát triển cþa các giøng Các giøng Cýc đāČc chëm sòc theo “Quy Cýc, xác đðnh giøng phù hČp cho tĂng vùng là trình kĐ thuêt tr÷ng hoa Cúc chêu” cþa Viện yêu cæu cæn thiết trong việc phát triển thð Nghiên cău Rau quâ (Phan Ngõc Diệp, 2017). trāĈng hoa Cúc thích hČp vĉi đða phāćng. Các giøng Cýc đäi đòa và pingpong mĉi đāČc du 2.3. Chỉ tiêu theo dõi nhêp vào thð trāĈng Việt Nam nhąng nëm gæn Các chî tiêu sinh trāĊng đāČc đo đếm khi đåy, bāĉc đæu nhên đāČc sĆ quan tâm cþa nhà cây kết thýc sinh trāĊng sinh dāċng và bít đæu vāĈn và ngāĈi chći hoa. Tuy nhiên, sø lāČng cây biệt hóa cĀm hoa, bao g÷m: chiều cao cây (cm): giøng chāa đþ đáp ăng nhu cæu và chāa cò đánh đo tĂ gøc tĉi đînh sinh trāĊng; đāĈng kính thân giá về khâ nëng thích nghi cþa các giøng này täi (cm): đo Ċ vð trí to nhçt cþa thân; Sø lá/cây (lá): Việt Nam. đếm tùng sø lá trên thån chính; Kích thāĉc lá Xuçt phát tĂ các lý do trên, nghiên cău đāČc đo Ċ lá thă 6-7 tính tĂ ngõn, chiều dài lá đánh giá đặc điểm sinh trāĊng, phát triển cþa (cm): đo tĂ gøc cuøng lá đến chóp lá, chiều rûng mût sø giøng Cýc đäi đòa và pingpong cò ngu÷n lá (cm): đo vð trí rûng nhçt cþa phiến lá; Màu gøc nuôi cçy mô, tr÷ng täi Gia Lâm - Hà Nûi síc thân non, thân già, màu síc lá„ đāČc thĆc hiện. Kết quâ nghiên cău täo cć sĊ dą Các chî tiêu chçt lāČng hoa đāČc theo dõi liệu khuyến cáo cho nhà vāĈn sân xuçt đäi trà khi cåy vào giai đoän sinh sân, các sø liệu thøng hoa Cúc tr÷ng chêu và cít cành tĂ cây giøng kê trên cĀm hoa đînh bao g÷m: đāĈng kính cĀm nuôi cçy mô täi Gia Lâm - Hà Nûi và các vùng hoa khi nĊ cëng (cm): đo hai chiều vuông góc có khí hêu tāćng đ÷ng. cþa cĀm hoa khi nĊ cëng và lçy giá trð trung bình; Kích thāĉc hoa lāċi đāČc đo Ċ các hoa vòng 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ngoài, g÷m: Chiều dài hoa lāċi (cm): đo tĂ gøc hoa đến đînh hoa; chiều rûng hoa lāċi (cm): đo 2.1. Vật liệu thí nghiệm bề rûng nhçt cþa hoa lāċi; Đû bền cĀm hoa Cây nuôi cçy mô cþa 5 giøng Cúc g÷m: đäi (ngày): tính tĂ khi các hoa đæu tiên trong cĀm đòa tím h÷ng, đäi đòa đó, pingpong h÷ng, nĊ đến khi cĀm hoa tàn; Sø cĀm hoa/cåy: đếm 582
  3. Phùng Thị Thu Hà , Phạm Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Phương Dung tùng sø cĀm hoa trên cây. Màu síc cĀm hoa; hai giøng pingpong còn läi tĂ 15,12-16,50cm. Däng hoa. ĐāĈng kính thân cþa các giøng Cúc sai khác Các chî tiêu về thĈi gian bao g÷m: ThĈi khöng cò Ď nghïa, đät tĂ 0,53-0,55cm (Bâng 1). gian tĂ khi tr÷ng tĉi khi xuçt hiện nĀ (ngày); Thakur & cs. (2018) đã đánh giá têp đoàn thĈi gian tĂ khi nĀ tĉi khi cĀm hoa báo màu 49 giøng cúc täi Bengaluru - Ấn Đû để chõn lõc (ngày), thĈi gian tĂ khi nĀ tĉi khi cĀm hoa bít giøng phù hČp, kết quâ cho thçy chiều cao cây đæu nĊ (ngày). cþa têp đoàn Cýc biến đûng tĂ 16,07-69,61cm. Nëm 2015, Negi & cs. (2015) đánh giá 12 giøng 2.4. Xử lý số liệu Cúc Ċ điều kiện đða hình đçt đ÷i thçp täi Himachal Pradesh - Ấn Đû cÿng cho thçy chiều Sø liệu thí nghiệm đāČc xĄ lĎ theo phāćng cao cây cþa các giøng Cúc biến đûng tĂ 51-78cm. pháp phån tích phāćng sai bìng phæn mềm Đặng Vën Đöng & cs. (2013) khi tuyển chõn thøng kê IRRISTAT 5.0 và Duncan’s Test vĉi giøng Cúc cho miền Trung cho thçy chiều cao măc tin cêy 95%. cây cþa 4 giøng Cúc khâo nghiệm đät tĂ 69,5-73,8cm. Chiều cao cþa các giøng Cúc trong 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN nghiên cău này đät tĂ 32,50-58,12cm, nhā vêy có thể thçy các giøng Cúc có sĆ đa däng, biến 3.1. Đặc điểm sinh trưởng thân lá của các đûng lĉn về chiều cao cây, phù hČp vĉi nhiều giống Cúc đại đóa và Cúc pingpong tại Gia mĀc đích cânh quan khác nhau. SĆ biến đûng về Lâm - Hà Nội chiều cao cây cþa các giøng Cýc cÿng đāČc ghi nhên bĊi Prasanth & cs. (2020), Suvija & cs. 3.1.1. Đặc điểm thân của các giống Cúc đại (2016), Uddin & cs. (2015), Kim & cs. (2014). SĆ đóa và Cúc pingpong biến đûng về chiều cao cây cþa các giøng cÿng Các giøng Cýc đāČc theo dôi qua hai nëm. đāČc ghi nhên Ċ Cúc vän thõ (Raghuvanshi & Kết quâ cho thçy: Thân cây cþa các giøng Cýc đäi Sharma, 2011) và Hoa h÷ng (Hussain & Khan, đòa và Cýc pingpong đều thuûc däng thân thâo, 2004). Kết quâ nghiên cău này cÿng đ÷ng ý vĉi hóa gú ít Ċ gøc, thån đāČc bao phþ mût lĉp lông Kumar & cs. (2014) rìng sĆ đa däng về chiều biểu bì mðn, ngín. Câ 5 giøng Cúc nghiên cău cao cåy là do tác đûng cþa kiểu gen Ċ tĂng giøng. đều có thân non màu xanh, phæn thân già có 3.1.2. Đặc điểm lá của các giống Cúc đại màu nåu tím, đêm dæn xuøng gøc và đêm hćn đóa và Cúc pingpong khi thĈi tiết länh. Các giøng Cýc đäi đòa cò màu thån già đêm hćn so vĉi các giøng Cúc pingpong. Lá cþa các giøng Cýc đäi đòa và Cýc Trong các giøng Cúc pingpong, màu thân già cþa pingpong nghiên cău đều là lá đćn, mõc so le, lá giøng pingpong xanh nhät hćn các giøng còn läi. có hệ gân lông chim, phiến lá xẻ thùy lông chim. Hai mặt lá đều đāČc bao phþ bĊi lĉp löng tć, mặt Câ 5 giøng Cýc đều có thân chính phát triển, trên cò màu xanh đêm hćn mặt dāĉi. Trong 5 đāČc xếp vào nhóm däng cây không bĀi (non giøng Cúc nghiên cău, lá cþa các giøng Cýc đäi bushy) theo tiêu chí cþa UPOV (2006-2022) và đòa cò kích thāĉc lĉn hćn Ċ các giøng Cúc QCVN 01-89:2012/BNNPTNT. Đặc điểm sinh pingpong. Giøng Cúc pingpong xanh có thùy lá trāĊng thân cþa các giøng Cúc ùn đðnh qua hai tròn nhçt, nhāng kích thāĉc lá läi nhó nhçt và nëm theo dôi và đāČc thể hiện Ċ bâng 1. màu síc cÿng nhät nhçt trong 5 giøng Cúc nghiên Chiều cao cây cþa trung bình cþa hai giøng cău. Giøng Cýc đäi đòa tím cò thüy lá trñn hćn Cýc đäi đòa đó và đäi đòa tím h÷ng sai khác có ý Cýc đäi đòa đó. Thùy lá cþa giøng Cúc pingpong nghïa so vĉi chiều cao cây cþa các giøng Cúc h÷ng và Cúc pingpong vàng nhõn hćn các giøng pingpong, đät tĂ 32,50-34,67cm, thçp hćn chiều còn läi. Trong hai giøng Cýc đäi đòa thì lá cþa cao cây cþa các giøng Cúc pingpong tĂ Cýc đäi đòa tím cò mép lá hći khum lên phía mặt 7,25-25,00cm. Trong ba giøng Cúc pingpong, trên, cñn mép lá Cýc đäi đòa đó nìm cùng mặt giøng pingpong xanh có chiều cao cây lĉn nhçt, phîng vĉi phiến lá. Gân lá cþa Cýc đäi đòa tím sai khác cò Ď nghïa vĉi các giøng còn läi, cao hćn nùi rô hćn gån lá Cýc đäi đòa đó. (Hình 1). 583
  4. Đánh giá đặc điếm sinh trưởng và phát triển của một số giống Cúc đại đóa và pingpong trồng chậu (Chrysanthemum spp.) tại Gia Lâm - Hà Nội Bâng 1. Đặc điểm thân của các giống Cúc đại đóa và Cúc pingpong Vụ Đông Xuân 2021-2022 Vụ Đông Xuân 2022-2023 Giống Cúc Chiều cao cây (cm) Đường kính thân (cm) Chiều cao cây (cm) Đường kính thân (cm) d a c Đại đóa tím hồng 33,75 0,54 34,67 0,55 a Đại đóa đỏ 32,50d 0,55a 33,12d 0,55 a Pingpong hồng 42,38b 0,53a 41,97b 0,54 a Pingpong vàng 41,00c 0,53a 42,23b 0,55 a a a a Pingpong xanh 57,50 0,54 58,12 0,53 a LSD0,05 1,37 0,05 0,53 0,04 CV% 1,8 4,8 0,7 3,4 Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự sai khác có ý nghĩa ở độ tin cậy 95% Ghi chú: A. Mặt trên lá; B. Mặt dưới lá; 1. Giống Cúc đại đóa tím hồng; 2. Giống Cúc đại đóa đỏ; 3. Giống Cúc pingpong hồng; 4. Giống Cúc pingpong vàng; 5. Giống Cúc pingpong xanh. Hình 1. Hình thái lá của các giống Cúc đại đóa và pingpong Đặc điểm lá cþa các giøng Cýc đäi đòa và chiều dài lá trung bình cþa giøng Cúc pingpong pingpong ùn đðnh qua hai nëm theo dôi xanh tĂ 3,42-3,86cm (Bâng 2). Chiều rûng lá (Bâng 2). Hai giøng Cúc đäi đòa cò sø lá ít hćn cþa các giøng Cýc đäi đòa cÿng lĉn hćn chiều các giøng Cúc pingpong tĂ 8,6-15,4 lá. Trong 5 rûng lá cþa các giøng Cýc pingpong, đät trung giøng Cúc, giøng pingpong xanh có nhiều lá bình 6,28-6,62cm, trong khi Ċ 3 giøng pingpong nhçt, sai khác cò Ď nghïa vĉi các giøng còn läi, chî đät trung bình 4,82-5,52cm (Bâng 2). tiếp đến là giøng pingpong vàng và h÷ng, còn Nëm 2015, Uddin & cs. (2015) cÿng ghi giøng đäi đòa đó có sø lá ít nhçt. Chiều dài lá nhên sĆ biến đûng về diện tích lá Ċ 32 giøng Cúc trung bình cþa các giøng Cýc đäi đòa khöng sai tr÷ng täi Bangladesh tĂ 5,9-52,9 cm2/lá và cho khác nhau, đät tĂ 12,04-12,36cm, lĉn hćn chiều rìng diện tích lá lĉn hćn sẽ tích lÿy nhiều chçt dài lá trung bình cþa giøng Cúc pingpong h÷ng khö hćn do đò sẽ dĆ trą đāČc tøi đa sân phèm và pingpong vàng tĂ 1,10-2,01cm và lĉn hćn cþa quá trình quang hČp. 584
  5. Phùng Thị Thu Hà , Phạm Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Phương Dung Bâng 2. Đặc điểm lá của các giống Cúc đại đóa và Cúc pingpong Vụ Đông Xuân 2021-2022 Vụ Đông Xuân 2022-2023 Giống Cúc Số lá (lá/cây) Chiều dài lá (cm) Chiều rộng lá (cm) Số lá (lá/cây) Chiều dài lá (cm) Chiều rộng lá (cm) c a ab c Đại đóa tím hồng 19,1 12,36 6,34 18,8 12,20a 6,28a Đại đóa đỏ 17,6d 12,04a 6,53a 17,8 d 12,14a 6,62a Pingpong hồng 28,1b 10,94b 5,50bc 27,9 b 10,19b 5,52b Pingpong vàng 27,7b 10,50b 5,50bc 28,1 b 10,24b 5,38b a c c a c Pingpong xanh 33,0 8,50 4,87 32,2 8,72 4,82c LSD0,05 1,03 0,73 0,9 0,51 0,52 0,52 CV% 2,2 3,6 8,3 1,1 2,6 4,8 Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự sai khác có ý nghĩa ở độ tin cậy 95% Bâng 3. Đặc điểm ra hoa của các giống Cúc đại đóa và Cúc pingpong tại Gia Lâm - Hà Nội vụ Đông Xuân năm 2021-2022 và 2022-2023 Thời gian từ khi trồng tới khi xuất hiện nụ (ngày) Thời gian từ nụ Thời gian từ nụ Số Giống Cúc 30% 50% 90% đến hoa báo màu (ngày) đến nở hoa (ngày) cụm hoa/cây Đại đóa tím hồng 42-45 48-53 55-60 15-20 25-30 5-7 Đại đóa đỏ 40-45 45-50 53-60 13-18 23-30 5-7 Pingpong hồng 50-52 54-56 59-62 18-22 27-32 3-6 Pingpong vàng 50-52 54-56 58-62 18-22 27-32 3-6 Pingpong xanh 55-58 60-62 66-70 18-20 27-32 3-6 3.2. Đặc điểm ra hoa và chất lượng hoa của giøng Cúc täi Bangladesh là tĂ 17,8-52,7 ngày, và theo Nghiên cău cþa Đặng Vëng Đöng & cs. các giống Cúc đại đóa và Cúc pingpong tại (2013) trên 4 giøng Cúc khâo nghiệm täi Nghệ Gia Lâm - Hà Nội An - Việt Nam thì thĈi gian tĂ khi tr÷ng đến khi 3.2.1. Đặc điểm ra hoa của các giống 50% xuçt hiện nĀ là tĂ 58-71 ngày. Theo Uddin Cúc đại đóa và Cúc pingpong tại Gia Lâm - & cs. (2015) và Rao & Pratap (2006) thì thĈi Hà Nội gian tĂ khi tr÷ng tĉi khi nĀ liên quan đến kiểu Đặc điểm ra hoa cþa các giøng Cýc Đäi đòa gen cþa các giøng. và pingpong qua 2 nëm theo dôi đāČc ghi nhên Ċ ThĈi gian tĂ khi nĀ đến khi hoa báo màu Ċ 5 bâng 3. Các giøng Cýc đäi đòa xuçt hiện nĀ sĉm giøng Cýc đäi đòa và pingpong tĂ 13-22 ngày, hćn các giøng pingpong tĂ 10-15 ngày, vĉi 30% trong đò các giøng Cýc đäi đòa cò thĈi gian tĂ khi cây xuçt hiện nĀ sau 40-45 ngày tr÷ng, 50% cây nĀ đến khi báo màu sĉm hćn các giøng Cúc xuçt hiện nĀ sau 45-53 ngày tr÷ng và 90% cây pingpong tĂ 3-5 ngày. ThĈi gian tĂ khi nĀ tĉi khi xuçt hiện nĀ sau 53-60 ngày tr÷ng. Trong 3 nĊ hoa cþa các giøng Cúc tĂ 23-32 ngày, trong đò giøng Cúc pingpong, giøng Cúc pingpong xanh các giøng Cýc đäi đòa nĊ sĉm hćn các giøng xuçt hiện nĀ muûn nhçt, muûn hćn hai giøng pingpong 2-4 ngày. Sø cĀm hoa trên cây cþa các Cúc pingpong còn läi tĂ 5-8 ngày. giøng Cýc đäi đòa đät tĂ 5-7 cĀm hoa/cây, còn Ċ ThĈi gian tĂ khi tr÷ng đến khi xuçt hiện nĀ các giøng cúc pingpong là tĂ 3-6 cĀm hoa/cây. cþa các giøng Cúc trong nghiên cău cþa ThĈi gian tĂ khi tr÷ng tĉi khi nĊ hoa Ċ 32 Prasanth & cs. (2020) trên 15 giøng Cúc täi giøng Cúc täi Bangladesh là tĂ 52,8-77,5 ngày Hyderabad (Ấn Đû) là tĂ 60,44-106,33 ngày, còn (Uddin & cs., 2015), thĈi gian tĂ khi tr÷ng tĉi khi theo ghi nhên cþa Uddin & cs. (2015) trên 32 ra hoa 50% Ċ 7 giøng Cúc cít cành tr÷ng täi 585
  6. Đánh giá đặc điếm sinh trưởng và phát triển của một số giống Cúc đại đóa và pingpong trồng chậu (Chrysanthemum spp.) tại Gia Lâm - Hà Nội Hyderabad (Ấn Đû) là tĂ 104,96-122,67 ngày 3.2.2. Đặc điểm hoa và chất lượng hoa của (Prasanth & cs., 2020), Ċ 4 giøng Cúc khâo các giống Cúc đại đóa và Cúc pingpong tại nghiệm täi Nghệ An - Việt Nam là tĂ 74-95 ngày Gia Lâm - Hà Nội (Đặng Vëng Đöng & cs., 2013). Theo Uddin & cs. Màu síc, däng cĀm hoa, đặc điểm nĊ hoa và (2015) và Kim & cs. (2014) thì sĆ nĊ hoa sĉm hay chçt lāČng hoa cþa các giøng Cýc đäi đòa và muûn Ċ các giøng cýc là do tác đûng cþa nhiều pingpong ùn đðnh qua 2 nëm theo dôi và đāČc nhân tø bao g÷m sinh thái nći tr÷ng và kiểu gen. thể hiện Ċ hình 2, 3, 4 và bâng 4. Ghi chú: 1: Giống Cúc đại đóa tím hồng; 2: Giống Cúc đại đóa đỏ; 3: Giống Cúc pingpong hồng; 4: Giống Cúc pingpong vàng; 5: Giống Cúc pingpong xanh. Hình 2. Trực diện hình thái cụm hoa của các giống Cúc đại đóa và pingpong từ khi nụ báo màu đến khi nở căng 586
  7. Phùng Thị Thu Hà , Phạm Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Phương Dung Ghi chú: 1: Giống Cúc đại đóa tím hồng; 2: Giống Cúc đại đóa đỏ; 3: Giống Cúc pingpong hồng; 4: Giống Cúc pingpong vàng; 5: Giống Cúc pingpong xanh. Hình 3. Hình thái cụm hoa của các giống Cúc đại đóa và pingpong Bâng 4. Đặc điểm chất lượng hoa của các giống Cúc đại đóa và Cúc pingpong tại Gia Lâm- Hà Nội Vụ Đông Xuân 2021-2022 Vụ Đông Xuân 2022-2023 Giống Cúc Đường kính Chiều dài Chiều Độ bền Đường kính Chiều dài Chiều Độ bền cụm hoa khi hoa lưỡi rộng hoa cụm hoa cụm hoa khi hoa lưỡi rộng hoa cụm hoa nở căng (cm) (cm) lưỡi (cm) (ngày) nở căng (cm) (cm) lưỡi (cm) (ngày) Đại đóa tím hồng 11,70a 4,5a 1,20a 34,5c 11,56a 4,6a 1,15a 35,1c Đại đóa đỏ 11,10a 4,3a 1,00b 34,1c 11,43a 4,3a 0,93b 35,0c b b b b b b b Pingpong hồng 5,38 2,2 1,00 37,5 5,26 2,1 0,95 38,1b Pingpong vàng 5,64b 2,2b 0,90bc 37,3b 5,54b 2,3b 0,87b 37,9b c c c a c c c Pingpong xanh 4,33 1,3 0,75 39,1 4,42 1,2 0,72 40,1a LSD0,05 0,71 0,31 0,2 0,48 0,33 0,31 0,11 0,34 CV% 5 5,7 10,7 0,7 2,3 5,6 6,5 0,5 Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng một cột biểu thị sự sai khác có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%. Các giøng Cýc đäi đòa và Cýc pingpong đều Khi cĀm hoa nĊ hoàn toàn thì cĀm hoa cþa có hoa däng cĀm hoa đæu träng, cĀm hoa phân hai giøng Cýc đäi đòa cò hình rù còn cĀm hoa hóa Ċ đînh thån chính trāĉc, sau đò đến læn lāČt cþa ba giøng Cúc pingpong có däng quâ cæu tròn Ċ nách lá tĂ ngõn xuøng. Câ 5 giøng Cýc đều có (Hình 3) vì vêy theo tiêu chí phân loäi cþa Hiệp cĀm hoa đāČc xếp vào däng hoa kép và đều chî hûi hoa Cúc Hoa Kč đã đāČc đāa ra læn đæu tĂ có däng hoa lāċi têp hČp trên cĀm hoa (Hình 2, cuøi thế kď XIX và đāČc sĄ dĀng cho đến giĈ thì 3) (UPOV, 2006-2022; QCVN, 2012). Màu síc hai giøng Cýc đäi đòa đāČc xếp vào nhóm däng cþa cĀm hoa đêm dæn tĂ khi nĀ báo màu đến cæu cánh cúp nhċ (Intermediate incurve) còn ba khi cĀm hoa bít đæu nĊ, sau đò nhät dæn khi giøng Cýc pingpong đāČc xếp vào nhóm däng cĀm hoa nĊ cëng tĉi khi cĀm hoa tàn (Hình 2). quâ bông (Pompom) (NYBG, 2022). 587
  8. Đánh giá đặc điếm sinh trưởng và phát triển của một số giống Cúc đại đóa và pingpong trồng chậu (Chrysanthemum spp.) tại Gia Lâm - Hà Nội Ghi chú: Bên trái: Hoa lưỡi vòng ngoài; Bên phải: Hoa lưỡi ở vòng gần tâm cụm hoa; 1: Giống Cúc đại đóa tím hồng; 2: Giống Cúc đại đóa đỏ; 3: Giống Cúc pingpong hồng; 4: Giống Cúc pingpong vàng; 5: Giống Cúc pingpong xanh: Hình 4. Hình thái hoa lưỡi của các giống Cúc đại đóa và Cúc pingpong Hai giøng Cýc đäi đòa cò màu síc hoa lāċi kính hoa nhó hćn hai giøng Cúc pingpong còn khác nhau Ċ hai mặt hoa, mặt trên có màu läi tĂ 0,84-1,31cm (Bâng 4). tāćng ăng vĉi tên gõi cþa giøng còn mặt dāĉi ĐāĈng kính hoa cþa 4 giøng Cúc khâo phþ thêm màu bäc, hoa lāċi cþa giøng Cýc đäi nghiệm täi Nghệ An, Việt Nam đät tĂ đòa tím h÷ng có màu Ċ gøc hoa nhät hćn đînh. 3,19-8,17cm (Đặng Vëng Đöng & cs., 2013), Ċ 32 Các giøng Cúc pingpong có màu síc hoa lāċi Ċ giøng Cúc täi Bangladesh là tĂ 2,8-17,6cm hai mặt nhā nhau, tāćng ăng vĉi tên gõi cþa (Uddin & cs., 2015), cþa 7 giøng Cúc cít cành và giøng, trên múi hoa lāċi, màu síc hoa nhät dæn 8 giøng Cúc tr÷ng chêu täi Hyderabad (Ấn Đû) tĂ đînh hoa xuøng gøc hoa, quan sát rõ nhçt Ċ là tĂ 2,78- 6,35cm (Prasanth & cs., 2020). Theo giøng Cúc pingpong xanh (Hình 4). Punetha & cs. (2011) thì sĆ biến đûng về đāĈng Hoa lāċi lĉp ngoài Ċ các giøng Cýc đäi đòa kính hoa cþa các giøng Cúc có thể do đặc điểm có chiều dài gçp 1,95-3,83 læn so vĉi Ċ các giøng di truyền và do sĆ tāćng tác cþa kiểu gen vĉi Cúc pingpong. Trong các giøng Cúc nghiên cău möi trāĈng søng. Còn theo Uddin & cs. (2015) thì giøng Cýc đäi đòa tím và đäi đòa đó có hoa thì diện tích lá lĉn tāćng quan vĉi kích thāĉc lāċi dài nhçt còn giøng Cúc pingpong xanh có hoa lĉn hoặc sø lāČng hoa nhiều do khâ nëng hoa lāċi ngín nhçt, sai khác cò Ď nghïa vĉi nhau tích lÿy khøi lāČng khô và sân phèm quang hČp và vĉi các giøng còn läi. Giøng Cýc đäi đòa tím lĉn hćn. Kết quâ nghiên cău cþa chýng töi cÿng cÿng cò chiều rûng hoa lāċi lĉn nhçt, còn giøng cho thçy kết quâ tāćng tĆ, hai giøng Cýc đäi đòa Cúc pingpong xanh có chiều rûng hoa lāċi nhó cò kích thāĉc lá và đāĈng kính hoa đều lĉn hćn nhçt. Ba giøng Cúc còn läi là Cýc đäi đòa đó, so vĉi 3 giøng Cúc pingpong. Cúc pingpong h÷ng và Cúc pingpong vàng có Đû bền hoa cþa các giøng Cýc đät tĂ chiều rûng hoa lāċi không sai khác (Bâng 4). 34,1-40,1 ngày trong đò các giøng Cúc pingpong ĐāĈng kính cĀm hoa khi nĊ cëng Ċ hai cò đû bền hoa dài hćn các giøng Cýc Đäi đòa tĂ giøng Cýc đäi đòa khöng sai khác nhau, đät 2,8-5,1 ngày. 11,1-11,7cm, lĉn gçp 2-3 læn so vĉi các giøng Theo ghi nhên cþa Uddin & cs. (2015) khi Cúc pingpong. Trong 3 giøng Cúc pingpong thì theo dõi trên 32 giøng Cúc täi Bangladesh thì đû Cúc pingpong h÷ng và Cúc pingpong vàng có bền hoa tĂ khi hoa nĊ đến khi 50% hoa trong đāĈng kính hoa khöng sai khác nhau đät tĂ cĀm tàn là tĂ 11,3-20,7 ngày. Punetha & cs. 5,26-5,64cm, giøng Cýc pingpong xanh cò đāĈng (2011) theo dõi đû bền hoa trên 15 giøng Cúc täi 588
  9. Phùng Thị Thu Hà , Phạm Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Phương Dung Himalaya cho thçy đû bền hoa cþa các giøng tĂ khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa cúc. 17-55 ngày. Theo Uddin & cs. (2015), Punetha Đặng Văn Đông, Mai Thị Ngoan & Hồ Ngọc Giáp & cs. (2011) thì biến đûng về đû bền hoa Cúc (2013). Kết quả nghiên cứu tuyển chọn giống hoa liên quan tĉi kiểu gen cþa giøng, ghi nhên tāćng cúc cho Miền Trung. Tạp chí Khoa học và Công tĆ về đû bền hoa cÿng đāČc công bø trên Hoa nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 3(33): 98-105. h÷ng (Tabassum & cs., 2002) và Đ÷ng tiền (Nair Hoang T.K., Wang Y., Hwang Y., & Lim J.H. (2020). & Medhi, 2004). Analysis of the morphological characteristics and karyomorphology of wild Chrysanthemum species in Korea. Horticulture, Environment, and 4. KẾT LUẬN Biotechnology. 61: 359-369. Khi tr÷ng täi Gia Lâm - Hà Nûi, chiều cao Hussain A. & Khan M.A. (2004). Effect of growth regulators on stem cutting of Rosa bourboniana cây cþa 5 giøng Cýc Đäi đòa và pingpong đät and Rosa gruss-an-teplitz. Int. J. Agric. Biol. tĂ 32,5-58,12cm, đāĈng kính thån đät 6: 931-932. 0,53-0,55cm, sø lá đät 17,6-33,0 lá, chiều rûng Kim S.J., Lee C.H., Kim J. & Kim K.S. (2014). lá 4,82-6,62cm, chiều dài lá tĂ 8,50-12,36cm. Phylogenetic analysis of Korean native Trong đò các giøng Cýc đäi đòa cò chiều cao cây Chrysanthemum species based on morphological characteristics. Sci. Hort. 175: 278-289. thçp hćn các giøng Cýc pingpong nhāng kích Kumar S., Kumar M., Malik S., Singh M.K. & Kumar thāĉc lá läi lĉn hćn. S. (2014). Evaluation of chrysanthemum Các giøng Cúc xuçt hiện nĀ 30% sau 40-58 (Dendranthema grandiflora Tzvelev) genotypes using morphological characters under climatic ngày tr÷ng và đät 90% xuçt hiện nĀ sau 53-70 conditions of western UP. Annals of Horticulture. ngày tr÷ng, nĀ báo màu sau 13-22 ngày và nĊ 7(2): 162-165. hoa sau 23-32 ngày tĂ khi xuçt hiện, trong đò Miler N. & Jedrzejczyk I. (2018). Chrysanthemum các giøng Cýc đäi đòa xuçt hiện nĀ và nĊ hoa plants regenerated from ovaries: A study on sĉm hćn các giøng Cúc pingpong. genetic and phenotypic variation. Turkish J. Bot. 42(3): 289-297. ĐāĈng kính cĀm hoa cþa các giøng Cýc đät Nair A.S. & Medhi R.P. (2004). Performance of tĂ 4,33-11,70cm, đều có däng hoa kép g÷m toàn gerbera cultivars in the Bay Islands. Indian J. Hort. hoa lāċi trên cĀm hoa đæu träng, chiều dài hoa 59(3): 322-325. lāċi tĂ 1,2-4,6cm, chiều rûng hoa lāċi tĂ Negi R., Jarial K., Kumar S. & Dhiman (2015). 0,72-1,20cm, đû bền cĀm hoa tĂ 34,1-40,1 ngày, Evaluation of different cultivars of Chrysanthemum suitable for low hill conditions of vĉi 3-7 cĀm hoa/cåy. Trong đò các giøng Cýc đäi Himachal Pradesh. Journal of Hill Agriculture. đòa cò đāĈng kính cĀm hoa và kích thāĉc hoa 6: 144-146. lāċi lĉn hćn các giøng Cúc pingpong, còn đû bền NYBG (2022). Chrysanthemums: Chrysanthemum cĀm hoa läi ngín hćn. Classifications. Retrieved from https://libguides. nybg.org/chrysanthemumform. on Jan 2, 2024. Câ 5 giøng Cýc đäi đòa đó, đäi đòa tím Prasanth P., Salma Z. & Kumar S.P. (2020). h÷ng, pingpong h÷ng, pingpong vàng, pingpong Performance Testing of New Chrysanthemum xanh đều sinh trāĊng và phát triển tøt, thích (Dendranthema grandiflora Tzvelev) genotypes hČp để tr÷ng täi Gia Lâm - Hà Nûi và các vùng for loose flower and pot culture production. Int. J. Curr. Microbiol. App. Sci 9(8): 3426-3431. có khí hêu tāćng đ÷ng. Punetha P., Rao V.K., & Sharma S. (2011). Evaluation of different chrysanthemum (Chrysanthemum TÀI LIỆU THAM KHẢO morifolium) genotypes under mid hill conditions of Garhwal Himalaya. Indian Journal of Agricultural Banerji B.K., Batra A. & Dwivedi A.K. (2012). Sciences. 81(9): 830-3. Morphological and Biochemical Characterization Phan Ngọc Diệp, Bùi Thị Hồng, Chu Thị Ngọc Mỹ, of Chrysanthemum. Journal of Horticultural Trịnh Khắc Quang, Đặng Văn Đông (2017). Quy Sciences. 7(1): 51-55. trình kỹ thuật trồng hoa cúc chậu. Truy cập từ Bộ NN&PTNT (2012). QCVN 01-89:2012/BNNPTNT https://www.favri.org.vn/index.php/vi/sa-n-pha-m- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm tính khcn/hoa-va-ca-y-ca-nh/quy-tra-nh-va-tia-n-ba-ka- 589
  10. Đánh giá đặc điếm sinh trưởng và phát triển của một số giống Cúc đại đóa và pingpong trồng chậu (Chrysanthemum spp.) tại Gia Lâm - Hà Nội thua-t/26-sa-n-pha-m-khoa-ha-c-ca-ng-ngha/hoa- M.A. (2002). Evaluation of rose cultivars as cut va-ca-y-ca-nh/quy-tra-nh-va-tia-n-ba-ka-thua-t/29- flower production. Asian J. Plant Sci. 1: 668-669. quy-trinh-k-thu-t-tr-ng-hoa-cuc-ch-u, ngày Thakur N., Nair S.A., Kumar R., Bharathi T.U., 21/09/2021 Dhananjaya M.V. & Venugopalan R. (2018). Raghuvanshi A. & Sharma B.P. (2011). Varietal Evaluation of Chrysanthemum (Dendranthema evaluation of french marigold (Tagetes patula grandiflora Tzvelev) for Desirable Linn.) under mid-hill zone of Himachal Pradesh. Horticultural Traits. Int. J. Curr. Microbiol. App. Prog. Agric. 11(1): 123-126. Sci. 7(8): 565-574. Rao A.M. & Pratap M. (2006). Evaluation of varieties Uddin A.J., Taufique T., Ona A.F., Shahrin S. & and variability studies in chrysanthemum Mehraj H. (2015). Growth and flowering (Dendrathema grandiflora Tzvelev.) Journal of performance evaluation of thirty-two Ornamental Horticulture. 9(2): 221- 223. chrysanthemum cultivars. J. Biosci. Agric. Res. Suvija N.V., Kannan M., Suresh J. & Subesh R.K. 4(1): 40-51. (2016). Evaluation of chrysanthemum UPOV (2006-2022). Guidelines for the conduct of tests (Chrysanthemum morifolium Ramat) genotypes for for distinctness, uniformity, and stability of loose flower, cut flower and pot mums. Inter. J. Chrysanthemum. TG/26/5 Corr. 2 Rev. Corr. Innov. Res. and Adv. Studies. 3(4): 100-103. Retrived from https://www.upov.int/edocs/ Tabassum R.I., Ghaffoor A., Waseem K. & Nadeem tgdocs/en/tg026.pdf on Apr 02, 2023. 590
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2