intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện Trung ương Huế năm 2015 thông qua phân tích ma trận ABCVEN

Chia sẻ: Nguyễn Triềuu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

163
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá danh mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện Trung ương Huế năm 2015 thông qua phân tích ma trận ABC/VEN. Từ đó, phân định các thuốc sử dụng để giúp hoàn thiện việc xây dựng danh mục thuốc cho năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá danh mục thuốc sử dụng tại bệnh viện Trung ương Huế năm 2015 thông qua phân tích ma trận ABCVEN

T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ DANH MỤC THUỐC SỬ DỤNG<br /> TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƢƠNG HUẾ NĂM 2015<br /> THÔNG QUA PHÂN TÍCH MA TRẬN ABC/VEN<br /> Nguyễn Kỳ Nhật*; Nguyễn Thanh Bình**; Phạm Trí Dũng***<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: phân tích danh mục thuốc sử dụng năm 2015 theo phân loại ABC/VEN. Đối tượng:<br /> danh mục thuốc sử dụng năm 2015. Phương pháp: mô tả hồi cứu. Kết quả: theo phân tích<br /> ABC: nhóm A (185 loại thuốc) 79,60% chi phí. Nhóm B (240 thuốc) 14,78% chi phí. Nhóm C<br /> (1.092 thuốc, 5,62% chi phí. Theo phân tích VEN: nhóm V: 382 thuốc (15,56% chi phí), nhóm E:<br /> 998 thuốc (78,20%), nhóm N: 137 thuốc (6,24%). Kết hợp ABC/VEN: thuốc nhóm I 525 thuốc<br /> (34,61%); nhóm II 895 thuốc (59,00%); nhóm III 97 thuốc (6,39%). Phân tích VEN về cơ cấu<br /> sử dụng thuốc của nhóm A: phân nhóm AV 41 thuốc, tỷ lệ tiêu thụ 13,83%; phân nhóm AE:<br /> 128 thuốc, 80,79% chi phí; phân nhóm AN 16 thuốc, 5,38% chi phí. Kết luận: bệnh viện đã lựa<br /> chọn thuốc sử dụng hợp lý, phù hợp với nhu cầu điều trị. Có 27 nhóm thuốc với 1.517 loại<br /> thuốc trong danh mục, tổng kinh phí sử dụng khoảng 450,21 tỷ đồng. Trong đó, tỷ lệ kinh phí<br /> sử dụng thuốc nhóm không thiết yếu, kinh phí thấp CN (nhóm III) chiếm 0,44%. Tiểu nhóm AN<br /> có ít thuốc và giá trị tiêu thụ ít nhất, chỉ chiếm 8,65% về chủng loại và 5,38% giá trị tiêu thụ.<br /> * Từ khóa: Danh mục thuốc; Ma trận ABC/VEN; Bệnh viện Trung ương Huế.<br /> <br /> Evaluation of the Drug List Used in Hue Central Hospital in 2015<br /> through the Matrix Analysis ABC/VEN<br /> Summary<br /> Objectives: To analyze the drug list used in 2015 as classified by ABC/VEN. Subject :<br /> The drug list used in Hue Central Hospital in 2015. Method: Rescue recovery description.<br /> Results: By the ABC analysis: Group A (185 drugs) 79.60% of the cost. Group B (240 drugs)<br /> 14.78% of the cost. Group C (1,092 drugs) 5.62% of the cost. By the VEN analysis: Group V:<br /> 382 drugs 15.56% of the cost, Group E: 998 drugs (78.20%), Group N: 137 drugs (6.24%).<br /> By the combined ABC/VEN: Group I 525 drugs (34.61%); Group II 895 drugs (59.00%); Group III<br /> 97 drugs (6.39%). By the VEN analysis of the drug use structure of group A: the sub-group AV<br /> 41 drugs, proportion of the consumption value 13.83%; Sub-group AE: 128 drugs, 80.79% of the cost;<br /> * Bệnh viện Trung ương Huế<br /> ** Trường Đại học Dược Hà Nội<br /> *** Trường Đại học Y tế Công cộng<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Kỳ Nhật (nhatnguyenky@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 25/08/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/11/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 27/11/2017<br /> <br /> 29<br /> <br /> T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017<br /> sub-group AN 16 drugs, 5.38% of the cost. Conclusion: The drug list used in the Hue Central<br /> Hospital in 2015 was appropriate for its treatment requirements. The existing formulary<br /> comprised 1,517 drugs at cost of 450.21 billions VND. The percentage of the non-essential,<br /> low funding drugs (group III: CN) accounted for 0.44%. The sub-group AN has the least drugs<br /> and the least consumption value, accounting for only 8.65% of the type and 5.38% of the<br /> consumed value.<br /> * Keywords: Drug list; Matrix analysis ABC/VEN; Hue Central Hospital.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Cung ứng thuốc trong bệnh viện cần<br /> đảm bảo được nhu cầu khám và điều trị<br /> bệnh nội ngoại trú, đáp ứng chất lượng<br /> với giá hợp lý. Hoạt động cung ứng là<br /> đưa thuốc từ nơi sản xuất đến người sử<br /> dụng. Hoạt động này được thực hiện theo<br /> một chu trình, bao gồm các hoạt động lựa<br /> chọn, mua sắm, tồn trữ cấp phát và sử<br /> dụng. Sử dụng thuốc là căn cứ để lựa<br /> chọn thuốc và cả chu trình tiếp theo. Việc<br /> phân tích danh mục thuốc là một công<br /> việc có ý nghĩa quan trọng, dựa vào kết<br /> quả này để lựa chọn thuốc, dự trù kinh<br /> phí mua thuốc cho năm sau.<br /> Lựa chọn thuốc là khâu đầu tiên của<br /> chu trình, đóng vai trò rất quan trọng để<br /> bệnh nhân được tiếp cận với thuốc có<br /> chất lượng tốt, hiệu quả điều trị cao và<br /> tiết kiệm chi phí. Tại bệnh viện, hội đồng<br /> thuốc và điều trị có nhiệm vụ tư vấn cho<br /> giám đốc lựa chọn thuốc sử dụng tại<br /> bệnh viện. Các nghiên cứu tổng quát về<br /> tình hình sử dụng thuốc như phân tích<br /> ABC, phân tích VEN sẽ giúp ích cho hội<br /> đồng thuốc và điều trị cũng như các nhà<br /> quản lý xác định những vấn đề về sử<br /> dụng thuốc, làm nền tảng cho các hoạt<br /> động can thiệp tiếp theo [5].<br /> 30<br /> <br /> Để đánh giá sử dụng thuốc theo yêu<br /> cầu trên, chúng tôi thực hiện đề tài này<br /> nhằm: Đánh giá danh mục thuốc sử dụng<br /> tại Bệnh viện Trung ương Huế năm 2015<br /> thông qua phân tích ma trận ABC/VEN.<br /> Từ đó, phân định các thuốc sử dụng<br /> để giúp hoàn thiện việc xây dựng danh mục<br /> thuốc cho năm tiếp theo.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> Mô tả hồi cứu: căn cứ vào danh mục<br /> thuốc sử dụng năm 2015.<br /> * Phương pháp phân tích danh mục:<br /> Thu thập các báo cáo sử dụng thuốc<br /> tại bệnh viện năm 2015. Áp dụng phương<br /> pháp phân tích so sánh tỷ trọng, phân tích<br /> ABC và VEN, ma trận ABC/VEN để phân<br /> tích danh mục thuốc sử dụng. Việc phân<br /> loại ABC, VEN được thực hiện theo hướng<br /> dẫn của WHO, thông tư 21/2013/TT-BYT<br /> và danh mục thuốc thiết yếu của Bộ Y tế<br /> ban hành.<br /> Phân tích phân hạng ABC: hạng A:<br /> gồm các sản phẩm chiếm 70 - 80% tổng<br /> giá trị tiền. Hạng B: gồm các sản phẩm<br /> chiếm 10 - 20% tổng giá trị tiền. Hạng C:<br /> gồm các sản phẩm chiếm 5 - 10% tổng<br /> giá trị tiền.<br /> <br /> T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017<br /> Mô hình VEN được so sánh với phân tích ABC để kiểm tra việc sử dụng thuốc hiện<br /> tại so với những thuốc được ưu tiên (bảng 1):<br /> V<br /> <br /> E<br /> <br /> N<br /> <br /> A<br /> <br /> Thuốc tối cần, giá trị sử dụng<br /> lớn (VA)<br /> <br /> Thuốc thiết yếu, giá trị sử<br /> dụng lớn (EA)<br /> <br /> Thuốc không thiết yếu, giá trị<br /> sử dụng lớn (NA)<br /> <br /> B<br /> <br /> Thuốc tối cần, giá trị sử dụng<br /> trung bình (VB)<br /> <br /> Thuốc thiết yếu, giá trị sử<br /> dụng trung bình (EB)<br /> <br /> Thuốc không thiết yếu, giá trị<br /> sử dụng trung bình (NB)<br /> <br /> C<br /> <br /> Thuốc tối cần, giá trị sử dụng<br /> thấp (VC)<br /> <br /> Thuốc thiết yếu, giá trị sử<br /> dụng thấp (EC)<br /> <br /> Thuốc không thiết yếu, giá trị<br /> sử dụng thấp (NC)<br /> <br /> Sử dụng phân tích ABC, VEN để phân<br /> <br /> nhóm sử dụng nhiều kinh phí (nhóm A) và<br /> <br /> tích thực trạng sử dụng thuốc năm 2015<br /> <br /> nhóm thuốc không thiết yếu (nhóm N).<br /> <br /> theo các bước sau:<br /> <br /> Phân tích ma trận ABC/VEN thu được<br /> <br /> - Bước 1: căn cứ vào danh mục thuốc<br /> <br /> 9 tiểu nhóm (AV, AE, AN, BV, BE, BN, CV,<br /> <br /> thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu sử<br /> <br /> CE, CN). Các tiểu nhóm này được chia<br /> <br /> dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh của<br /> <br /> làm 3 nhóm theo thứ tự ưu tiên kiểm soát<br /> <br /> Bộ Y tế, trên cơ sở tham khảo ý kiến<br /> <br /> như sau: nhóm thuốc có sử dụng kinh phí<br /> <br /> của các chuyên gia từng chuyên ngành<br /> <br /> lớn, thiết yếu gồm: AV, AE, AN, BV, CV;<br /> <br /> để xây dựng dự thảo danh mục thuốc<br /> <br /> nhóm ít quan trọng hơn bao gồm: BE,<br /> <br /> theo phân loại V, E, N đáp ứng yêu cầu:<br /> <br /> BN, CE và không thiết yếu, sử dụng ít<br /> <br /> + V: thuốc tối cần cho điều trị, thường<br /> là những thuốc cấp cứu.<br /> <br /> kinh phí CN.<br /> + Thuốc nhóm A: nếu là những thuốc<br /> <br /> + E: thuốc quan trọng, cần cho điều trị.<br /> <br /> không thiết yếu đề xuất giám sát, cắt giảm<br /> <br /> + N: thuốc hỗ trợ, thuốc hiệu quả điều<br /> <br /> dần số lượng sử dụng.<br /> <br /> trị, tác dụng phụ chưa rõ ràng.<br /> - Bước 2: thảo luận thống nhất danh<br /> mục V, E, N.<br /> - Bước 3: trên cơ sở phân loại tiến<br /> <br /> + Thuốc nhóm N: đề xuất giám sát<br /> chặt chẽ về số lượng và chỉ định, thậm<br /> chí loại khỏi danh mục nếu nhu cầu sử<br /> dụng và hiệu quả không rõ ràng.<br /> <br /> hành phân tích A, B, C phối hợp phân tích<br /> <br /> Khuyến khích tiếp cận và sử dụng<br /> <br /> V, E, N và phân tích ma trận ABC/VEN<br /> <br /> thuốc nhóm E, V, đặc biệt là những<br /> <br /> các thuốc sử dụng tại bệnh viện. Tìm ra<br /> <br /> thuốc có kinh phí sử dụng thấp nhóm C<br /> <br /> những thuốc cần ưu tiên kiểm soát trong<br /> <br /> hoặc B.<br /> 31<br /> <br /> T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân tích ABC.<br /> Bảng 2: Kết quả phân tích danh mục thuốc theo phân loại ABC.<br /> Số chủng loại<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Giá trị (tỷ đồng)<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Nhóm A<br /> <br /> 185<br /> <br /> 12,19<br /> <br /> 358,40<br /> <br /> 79,60<br /> <br /> Nhóm B<br /> <br /> 240<br /> <br /> 15,82<br /> <br /> 66,54<br /> <br /> 14,78<br /> <br /> Nhóm C<br /> <br /> 1092<br /> <br /> 71,99<br /> <br /> 25,27<br /> <br /> 5,62<br /> <br /> 1517<br /> <br /> 100,00<br /> <br /> 450,21<br /> <br /> 100,00<br /> <br /> Nhóm<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Thuốc hạng A chiếm tỷ lệ 12,19%, nhưng giá trị sử dụng chiếm đến 79,60%. Như<br /> vậy, cơ cấu tiêu thụ thuốc phù hợp với hướng dẫn về cơ cấu thuốc theo phân tích ABC<br /> do Bộ Y tế ban hành. Điều này chứng tỏ bệnh viện đã mua sắm khá tập trung vào các<br /> thuốc hay sử dụng nhiều nhất trong điều trị. Đây là những thuốc có giá trị và số lượng<br /> sử dụng lớn, do đó cần ưu tiên trong mua sắm và quản lý chặt chẽ thuốc thuộc nhóm<br /> A này.<br /> 2. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân loại VEN.<br /> Bảng 3: Kết quả phân tích VEN danh mục thuốc.<br /> Số chủng loại<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Giá trị (tỷ đồng)<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Nhóm V<br /> <br /> 382<br /> <br /> 25,18<br /> <br /> 70,04<br /> <br /> 15,56<br /> <br /> Nhóm E<br /> <br /> 998<br /> <br /> 65,79<br /> <br /> 352,07<br /> <br /> 78,20<br /> <br /> Nhóm N<br /> <br /> 137<br /> <br /> 9,03<br /> <br /> 28,10<br /> <br /> 6,24<br /> <br /> 1517<br /> <br /> 100,00<br /> <br /> 450,21<br /> <br /> 100,00<br /> <br /> Nhóm<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Kết quả phân tích VEN cho thấy thuốc nhóm V có 25,18% chủng loại, chiếm<br /> 15,56% kinh phí sử dụng so với tổng chi phí; thuốc nhóm E có 65,79% chủng loại<br /> chiếm kinh phí sử dụng nhiều nhất, 78,20% so với tổng chi phí. Nhóm N có ít thuốc và<br /> kinh phí sử dụng ít nhất với 6,24%. Nhóm N là các thuốc không cần thiết trong điều trị,<br /> có thể loại bỏ khỏi danh mục.<br /> 3. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân nhóm I, II, III.<br /> Bảng 4: Kết quả phân tích thuốc sử dụng theo ma trận ABC/VEN.<br /> Số chủng loại<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Giá trị (tỷ đồng)<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Nhóm I<br /> <br /> 525<br /> <br /> 34,61<br /> <br /> 378,86<br /> <br /> 84,16<br /> <br /> Nhóm II<br /> <br /> 895<br /> <br /> 59,00<br /> <br /> 69,35<br /> <br /> 15,40<br /> <br /> Nhóm III<br /> <br /> 97<br /> <br /> 6,39<br /> <br /> 2,00<br /> <br /> 0,44<br /> <br /> 1517<br /> <br /> 100,00<br /> <br /> 450,21<br /> <br /> 100,00<br /> <br /> Nhóm<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 32<br /> <br /> T¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 9-2017<br /> Kết hợp phân tích ABC, VEN theo 3 phân nhóm: nhóm I là những thuốc sử dụng<br /> kinh phí lớn, thiết yếu bao gồm: AV, AE, AN, BV, CV; nhóm II ít quan trọng hơn bao<br /> gồm: BE, BN, CE và nhóm III không thiết yếu sử dụng ít kinh phí CN cho thấy nhóm I<br /> với tỷ lệ nhỏ các thuốc theo chủng loại (34,61%) chiếm đa phần kinh phí sử dụng<br /> thuốc (84,16%), nhóm này quan trọng nhất vì nó cần thiết cho điều trị và sử dụng<br /> nhiều kinh phí.<br /> Nhóm II với số lượng chủng loại lớn nhất (59,00%) chiếm 15,40% kinh phí. Nhóm<br /> này cũng cần giám sát kỹ, cần thiết cho điều trị và sử dụng nhiều kinh phí. Nhóm III<br /> chiếm tỷ lệ theo chủng loại và kinh phí ít nhất, tương ứng là 6,39% và 0,44%, các<br /> thuốc này nên xem xét để loại khỏi danh mục sử dụng.<br /> 4. Cơ cấu sử dụng thuốc hạng A theo phân tích VEN.<br /> Bảng 5: Phân tích VEN các thuốc trong nhóm A.<br /> Nhóm thuốc theo VEN<br /> <br /> Số khoản mục<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Giá trị (tỷ đồng)<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> V<br /> <br /> 41<br /> <br /> 22,16<br /> <br /> 49,58<br /> <br /> 13,83<br /> <br /> E<br /> <br /> 128<br /> <br /> 69,19<br /> <br /> 289,55<br /> <br /> 80,79<br /> <br /> N<br /> <br /> 16<br /> <br /> 8,65<br /> <br /> 19,27<br /> <br /> 5,38<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 185<br /> <br /> 100,00<br /> <br /> 358,40<br /> <br /> 100,00<br /> <br /> Bảng 6: Danh mục thuốc được phân loại AV.<br /> STT<br /> <br /> Tên thuốc<br /> <br /> Hoạt chất<br /> <br /> Giá trị<br /> (tỷ đồng)<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> %<br /> <br /> 1<br /> <br /> Trifamox IBL 1.500<br /> <br /> Amoxicilin + sulbactam<br /> <br /> 516<br /> <br /> 0,11<br /> <br /> 2<br /> <br /> Epotiv 2.000 UI<br /> <br /> Erythropoietin α<br /> <br /> 522<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 3<br /> <br /> Kemocarb (carboplatin 150 mg) 150 mg<br /> <br /> Carboplatin<br /> <br /> 536<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 4<br /> <br /> PD solone 125<br /> <br /> Methyl prednisolone<br /> <br /> 540<br /> <br /> 0,12<br /> <br /> 5<br /> <br /> Propofol (lipuro) 1% - 20 ml<br /> <br /> Propofol<br /> <br /> 566<br /> <br /> 0,13<br /> <br /> 6<br /> <br /> Solu medrol 40 mg<br /> <br /> Methyl prednisolon<br /> <br /> 581<br /> <br /> 0,13<br /> <br /> 7<br /> <br /> Menison 40 mg<br /> <br /> Methyl prednisolon<br /> <br /> 617<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 8<br /> <br /> pms-pantoprazoleiv (2015)<br /> <br /> Pantoprazol<br /> <br /> 644<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 9<br /> <br /> Dio-imicil* (500 mg + 500 mg)<br /> <br /> Imipenem + cilastatin<br /> <br /> 644<br /> <br /> 0,14<br /> <br /> 10<br /> <br /> Dobutamine panpharma 250 mg<br /> <br /> Dobutamin<br /> <br /> 664<br /> <br /> 0,15<br /> <br /> 11<br /> <br /> Nước cất 100 ml<br /> <br /> Nước cất pha tiêm<br /> <br /> 732<br /> <br /> 0,16<br /> <br /> 33<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2