intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá độ chính xác phẫu thuật đặt implant với hệ thống hướng dẫn động - nghiên cứu in vitro

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá độ chính xác của phẫu thuật đặt implant với hệ thống hướng dẫn động trong các trường hợp mất răng từng phần. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu in vitro trên 8 mẫu hàm. 40 implant được đặt với sự hướng dẫn của hệ thống hướng dẫn động, đánh giá độ chính xác thông qua độ sai lệch về góc độ và khoảng cách giữa vị trí implant thực tế so với kế hoạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá độ chính xác phẫu thuật đặt implant với hệ thống hướng dẫn động - nghiên cứu in vitro

  1. Nghiên cứu Y học Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 4 * 2024 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC PHẪU THUẬT ĐẶT IMPLANT VỚI HỆ THỐNG HƯỚNG DẪN ĐỘNG - NGHIÊN CỨU IN VITRO Nguyễn Minh Nhựt1, Đậu Cao Lượng1, Phạm Thị Hương Loan1, Võ Chí Hùng1, Lê Đức Lánh2 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá độ chính xác của phẫu thuật đặt implant với hệ thống hướng dẫn động trong các trường hợp mất răng từng phần. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu in vitro trên 8 mẫu hàm. 40 implant được đặt với sự hướng dẫn của hệ thống hướng dẫn động, đánh giá độ chính xác thông qua độ sai lệch về góc độ và khoảng cách giữa vị trí implant thực tế so với kế hoạch. Kết quả: Độ lệch góc trung bình là 1,18 ± 0,71 độ, độ lệch góc trung bình giữa hai implant được thiết kế song song là 0,71 ± 0,33 độ. Về khoảng cách, độ lệch trung bình ở cổ và chóp implant lần lượt là 0,82 ± 0,19 mm; 0,89 ± 0,27 mm; độ lệch trung bình theo chiều đứng ở cổ và chóp là 0,49 ± 0,27 mm. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của hai nhóm implant được đặt ở hàm trên và hàm dưới. Kết luận: Phẫu thuật đặt implant trong trường hợp mất răng từng phần với hệ thống hướng dẫn động trên in vitro là chính xác và trong giới hạn an toàn. Từ khóa: độ chính xác, implant, hệ thống hướng dẫn động ABSTRACT EVALUATE THE ACCURACY OF IMPLANT SURGERY USING DYNAMIC NAVIGATION SYSTEM – IN VITRO STUDY Nguyen Minh Nhut, Dau Cao Luong, Pham Thi Huong Loan, Vo Chi Hung, Le Duc Lanh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 27 - No. 4 - 2024: 01 - 07 Objective: The aim of the study is to evaluate the accuracy of implant placement surgery with dynamic navigation system in cases of partial tooth loss. Methods: in vitro study on 8 models. 40 replica implants were inserted using dynamic navigation system, the accuracy of the guided surgery was evaluated by measuring the deviations in angle and distances between virtually planned and actual placed implant positions. Results: The mean angle deviation were 1.18 ± 0.71 degrees, the mean angle deviation between the axis of the two parallel implants were 0.71 ± 0.33 degrees. The mean deviation at the implant platform and apex were 0.82 ± 0.19 mm; 0.89 ± 0.27 mm, respectively; the mean vertical deviation at the implant platform and apex were 0.49 ± 0.27 mm. There was no statistically significant difference regarding deviations between the two groups of implants placed in the upper and lower jaws. Conclusion: Implant placement surgery in partial edentulism with dynamic navigation system in vitro has accuracy and within safety limits. Keywords: accuracy, implant, dynamic navigation system ĐẶT VẤN ĐỀ bảo thành công cả về chức năng và thẩm mỹ của Định hướng vị trí implant theo hướng dẫn phục hình trên implant. Phẫu thuật implant với của phục hình là một yếu tố quyết định để đảm sự hỗ trợ của máy tính đã và đang được sử dụng Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược TP. HCM 1 2Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Quốc tế Hồng Bàng Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Minh Nhựt ĐT: 0797110995 Email: dr.nhutnguyenminh@gmail.com Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 27(4):01-07. DOI: 10.32895/hcjm.m.2024.04.01 1
  2. Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 4 * 2024 Nghiên cứu Y học để đạt được mục tiêu này. Hiện nay, có hai cách Đánh giá độ chính xác của phẫu thuật đặt tiếp cận chính của phẫu thuật implant có hướng implant với hệ thống HDĐ. dẫn: phẫu thuật hướng dẫn tĩnh (Static guided So sánh độ chính xác của phẫu thuật đặt surgery) và phẫu thuật hướng dẫn động implant với hệ thống HDĐ ở nhóm hàm trên và (Dynamic navigation guided surgery)(1). hàm dưới. Phẫu thuật hướng dẫn động (HDĐ) là ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU phương pháp hiện đại có nhiều ưu điểm trong Vật liệu nghiên cứu việc hướng dẫn đặt implant, đặc biệt là khả năng Mẫu hàm nhựa từ công ty Jining Xingxing nhận diện liên tục phẫu trường trong tương quan với vị trí mũi khoan theo thời gian thực Medical Instrument (Trung Quốc) mô phỏng trên màn hình(2). Đã có các nghiên cứu trên thế hàm trên và hàm dưới có mật độ xương D3 theo giới thực hiện để đánh giá độ chính xác của hệ phân loại của Misch (1985). thống HDĐ ở các trường hợp mất răng đơn lẻ 4 mẫu hàm trên có 5 vị trí để đặt implant trong in vitro. Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên tương ứng với các vị trí răng 11, 13, 25, 26, 27. cứu đánh giá độ chính xác khi đặt hai implant 4 mẫu hàm dưới có 5 vị trí để đặt implant song song. Tại Việt Nam hiện chưa có nghiên tương ứng với các vị trí răng 31, 33, 45, 46, 47. cứu đánh giá độ chính xác của phẫu thuật đặt Hệ thống phantom có khoá cố định mẫu implant với hệ thống HDĐ. hàm (Hình 1B). Do đó, nghiên cứu này thực hiện để đánh giá Bản sao implant NobelActive, chiều dài 13 độ chính xác của phẫu thuật đặt implant với hệ mm, đường kính 4,3 mm. thống HDĐ trên mẫu hàm (in vitro) với các mục tiêu cụ thể như sau: A B Hình 1. Thiết kế mẫu hàm (A) và cố định trên phantom (B) Phương pháp nghiên cứu (3Shape, Đan Mạch) thu thập tập tin .STL. Thiết kế nghiên cứu Chụp phim với máy CBCT Orthophos SL 2D/3D (Dentsply Sirona, Hoa Kỳ) thu tập tin .DICOM. Nghiên cứu in vitro, tại khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Nhập tập tin .STL và .DICOM vào phần mềm Implant Studio (3Shape, Đan Mạch) để lên Quy trình thực hiện kế hoạch điều trị. Thiết kế phục hình và implant Lên kế hoạch điều trị trên phần mềm ảo, trong đó các implant R11 và R13, R25 và 27, Quét mẫu hàm với máy quét mẫu hàm E1 R31 và 33, R45 và 47 được thiết kế song song 2
  3. Nghiên cứu Y học Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 4 * 2024 theo ba chiều. Sau đó xuất ra tập tin .XGXA. Hiệu chỉnh dụng cụ, sử dụng X-Mark để hợp Nhập tập tin .XGXA vào phần mềm X-Guide nhất mẫu hàm và và phim CBCT (Cone beam (X-Nav Technologies, Hoa Kỳ) để tiến hành computed tomography) trên phần mềm. phẫu thuật. Sửa soạn vị trí cấy implant theo trình tự mũi Xuất dữ liệu kế hoạch có implant ảo trên khoan và đặt implant dưới sự hướng dẫn của hệ phần mềm X-Guide, xuất ra tập tin .STL có thống hướng dẫn động, trong quá trình khoan implant ảo. theo dõi liên tục vị trí và góc độ của mũi khoan. Chuẩn bị phẫu thuật Chụp CBCT mẫu hàm để thu nhận hình ảnh Cố định mẫu hàm vào hệ thống đầu phantom. của vị trí implant đã đặt. Cố định bộ phận theo dõi bệnh nhân vào Xác định vị trí implant thực tế trên hình ảnh các răng trên hàm làm việc và bộ phận theo CBCT và sử dụng công cụ đánh giá kết quả điều dõi tay khoan. trị của phần mềm coDiagnostiX để đánh giá độ sai lệch vị trí implant. Hình 2. Khoan và đặt implant với sự hướng dẫn của hệ thống HDĐ Hình 3. Phần mềm coDiagnostiX đánh giá độ sai lệch vị trí implant Biến số nghiên cứu hoạch và thực tế, đơn vị độ. Đánh giá vị trí của implant thực tế so với Độ lệch ở cổ implant (Lp): khoảng cách tâm implant kế hoạch (Hình 4, 5): của cổ implant kế hoạch và thực tế, đơn vị mm Độ lệch góc (A): góc giữa trục implant kế Độ lệch ở chóp implant (La): khoảng cách 3
  4. Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 4 * 2024 Nghiên cứu Y học tâm của chóp implant kế hoạch và thực tế, đơn Xử lý số liệu vị mm. Nhập dữ liệu thu thập bằng phần mềm Độ lệch theo chiều đứng ở cổ implant (Vp): Microsoft Excel 365, xử lý số liệu bằng phần là khoảng cách giữa tâm của cổ implant kế hoạch mềm SPSS 24. đến hình chiếu của tâm của cổ implant thực tế Phép kiểm Shapiro-Wilk để kiểm tra phân lên trục của implant kế hoạch, đơn vị mm. phối bình thường của số liệu. Độ lệch theo chiều đứng ở chóp implant Kiểm định t độc lập: đánh giá sự khác biệt (Va): là khoảng cách giữa tâm của chóp implant độ sai lệch về độ lệch ở cổ và chóp, độ lệch kế hoạch đến hình chiếu của tâm của chóp theo chiều đứng ở cổ và ở chóp giữa hai nhóm implant thực tế lên trục của implant kế hoạch, hàm trên/hàm dưới. đơn vị mm. Kiểm định Mann Whitney: đánh giá sự khác Độ lệch song song (B): độ lệch góc giữa hai biệt độ sai lệch về độ lệch góc giữa hai nhóm implant được thiết kế song song, đơn vị độ. hàm trên và hàm dưới. Y đức Nghiên cứu đã được thông qua Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học của Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, số 648/HĐĐĐ-ĐHYD ngày 06/07/2023. KẾT QUẢ Nghiên cứu đã tiến hành đặt 40 implant với hệ thống hướng dẫn động trên 8 mẫu hàm, trong đó có 4 mẫu hàm trên và 4 mẫu hàm dưới. Sự khác biệt về vị trí giữa implant thực tế so với kế hoạch được thể hiện trong Bảng 1. Hình 4. Các thông số đo độ chính xác của vị trí Kết quả Bảng 1 cho thấy: độ lệch góc trung implant thực tế so với kế hoạch bình là 1,18 ± 0,71 độ, độ lệch ở cổ trung bình là 0,82 ± 0,19mm, độ lệch ở chóp trung bình là 0,89 ± 0,27mm, độ lệch trung bình theo chiều đứng ở cổ và ở chóp là 0,49 ± 0,27mm. Đối với các cặp implant được thiết kế song song, kết quả độ lệch song song là 0,71 ± 0,33 độ. Khi đánh giá độ chính xác của implant được đặt với hệ thống HDĐ trên hai hàm, nhóm implant được đặt ở hàm trên có độ lệch nhiều hơn so với nhóm implant ở hàm dưới. Tuy nhiên, sự khác biệt này không có ý nghĩa thống Hình 5. Thông số độ lệch song song giữa hai implant kê (p >0,05) (Bảng 2). Bảng 1. Độ sai lệch trung bình giữa implant thực tế và kế hoạch Trung bình ± Khoảng tứ Giá trị Giá trị Biến số Trung vị độ lệch chuẩn phân vị nhỏ nhất lớn nhất Độ lệch góc (độ) 1,18 ± 0,71 1,25 0,53 – 1,60 0,20 3,10 Độ lệch ở cổ (mm) 0,82 ± 0,19 0,81 0,71 – 0,95 0,37 1,23 Độ lệch theo chiều đứng ở cổ (mm) 0,49 ± 0,27 0,52 0,28 – 0,71 0,08 1,12 4
  5. Nghiên cứu Y học Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 4 * 2024 Trung bình ± Khoảng tứ Giá trị Giá trị Biến số Trung vị độ lệch chuẩn phân vị nhỏ nhất lớn nhất Độ lệch ở chóp (mm) 0,89 ± 0,27 0,95 0,70 – 1,11 0,34 1,38 Độ lệch theo chiều đứng ở chóp (mm) 0,49 ± 0,27 0,51 0,28 – 0,71 0,08 1,12 Độ lệch song song (độ) 0,71 ± 0,33 0,66 0,46 – 0,89 0,28 1,36 Bảng 2. So sánh độ sai lệch của implant thực tế và kế hoạch giữa nhóm implant đặt ở hàm trên (n=20) và nhóm implant đặt ở hàm dưới (n=20) Trung bình ± độ Trung Khoảng tứ phân Giá trị nhỏ Giá trị lớn Biến số p lệch chuẩn vị vị nhất nhất Độ lệch góc (độ) Nhóm hàm trên 1,34 ± 0,74 1,30 0,83 – 1,68 0,20 3,10 0,193** Nhóm hàm dưới 1,02 ± 0,65 0,80 0,40 – 1,58 0,30 2,50 Độ lệch ở cổ (mm) Nhóm hàm trên 0,86 ± 0,22 0,86 0,68 – 1,02 0,37 1,23 0,158* Nhóm hàm dưới 0,78 ± 0,15 0,77 0,71 – 0,89 0,50 1,15 Độ lệch theo chiều đứng ở cổ (mm) Nhóm hàm trên 0,55 ± 0,27 0,59 0,33 – 0,76 0,10 1,12 0,160* Nhóm hàm dưới 0,43 ± 0,26 0,39 0,21 – 0,70 0,08 0,86 Độ lệch ở chóp (mm) Nhóm hàm trên 0,91 ± 0,30 1,00 0,62 – 1,13 0,34 1,38 0,738* Nhóm hàm dưới 0,88 ± 0,24 0,88 0,70 – 1,08 0,47 1,29 Độ lệch theo chiều đứng ở chóp (mm) Nhóm hàm trên 0,56 ± 0,27 0,59 0,36 – 0,76 0,10 1,12 0,144* Nhóm hàm dưới 0,43 ± 0,26 0,39 0,21 – 0,69 0,08 0,86 *Kiểm định t độc lập **Kiểm định Mann Whitney BÀN LUẬN (2016)(2). Tuy nhiên, độ lệch trong nghiên cứu này thấp hơn với các nghiên cứu còn lại. Wang X Yimarj P (2020) cho rằng độ chính xác của (2022) đã đánh giá độ chính xác trên hệ thống phẫu thuật đặt implant với HDĐ phụ thuộc vào X-Guide(5). Trong đó độ lệch ở cổ được đánh giá hai yếu tố(3). Một là sự chính xác trong quá trình theo hai chiều (nhỏ hơn so với độ lệch theo ba chập dữ liệu hợp nhất mẫu hàm và phim CBCT chiều), tuy nhiên các độ lệch trong nghiên cứu trên phần mềm. Hai là sự chính xác khi khoan và này thấp hơn nghiên cứu của Wang X ở cả hai đặt implant, phụ thuộc vào đường cong học tập nhóm bác sĩ nhiều và ít kinh nghiệm. của bác sĩ khi thực hiện với hướng dẫn của hệ thống HDĐ, phẫu thuật viên phải luyện tập để Theo chiều đứng, độ lệch ở cổ và chóp là có thể thực hiện khoan, đặt implant chính xác. 0,49 ± 0,27 độ. Có thể giải thích rằng do trong Tuy nhiên, độ chính xác của phẫu thuật đặt nghiên cứu này có độ lệch góc nhỏ nên độ lệch implant với hệ thống HDĐ không phụ thuộc vào theo chiều đứng ở cổ và ở chóp gần như tương kinh nghiệm của bác sĩ. Nghiên cứu của Wu D đương nhau. Y văn cũng ghi nhận độ lệch theo (2020) và Wang X (2022) cho thấy sau khi được chiều đứng ở vị trí cổ implant trong khoảng từ huấn luyện(4,5), các phẫu thuật viên nhiều kinh 0,26 – 0,75 mm(2,6), độ lệch theo chiều đứng ở vị nghiệm và ít kinh nghiệm có thể đặt implant trí chóp implant trong khoảng từ 0,25 – 0,88 chính xác tương đương với hướng dẫn của hệ mm(1,2,5,6). Kết quả độ lệch theo chiều đứng ở cổ thống HDĐ. và chóp implant trong nghiên cứu này cũng phù Kết quả các nghiên cứu in vitro trên thế giới hợp với y văn nói trên. Trong số 40 implant đã đánh giá độ chính xác của hệ thống HDĐ được được đặt ở nghiên cứu này, độ lệch khoảng cách trình bày ở Bảng 3. Các độ lệch trong nghiên cứu lớn nhất là 1,38 mm (Bảng 1). Điều này cho thấy này cao hơn so với nghiên cứu của Emery RW đặt implant in vitro với hệ thống HDĐ đảm bảo 5
  6. Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 4 * 2024 Nghiên cứu Y học khoảng an toàn 2 mm và có độ chính xác cao. Bảng 3. So sánh kết quả với các nghiên cứu in vitro tham khảo Hệ thống hướng Độ lệch góc Độ lệch ở cổ Độ lệch ở chóp Tác giả, năm dẫn (độ) (mm) (mm) Nghiên cứu này X-Guide 1,18 ± 0,71 0,82 ± 0,19 0,89 ± 0,27 Emery RW, 2016(2) X-Guide 0,89 ± 0,35 0,37 ± 0,21 0,38 ± 0,21 Chen CK, 2018(7) AqNavi 4,45 ± 1,79 1,07 ± 0,48 1,35 ± 0,55 Jorba-Garcia A, 2019(1) Navident 1,60 ± 1,30 1,29 ± 0,46 1,33 ± 0,50 Mediavilla GA, 2019(8) Navident 4,00 ± 1,41 0,85 ± 0,48 1,18 ± 0,6 Pellegrino G, 2020(6) ImplaNav 4,24 ± 2,52 1,58 ± 0,8 1,61± 0,75 Nhóm nhiều kinh 1.09 ± 0.41 3,37 ± 1,56 1,55 ± 0,56 nghiệm X-Guide (độ lệch 2D) Wang X, 2022(5) Nhóm ít kinh 1,14 ± 0,46 3,19 ± 1,89 1,76 ± 0,71 nghiệm (độ lệch 2D) Khi đặt hai hay nhiều implant kế cận, nếu có thuật đặt implant in vitro với hệ thống HDĐ thể, các implant nên được thiết kế song song trong các trường hợp mất răng từng phần. nhau trong không gian 3 chiều. Sự song song Thông qua đánh giá độ lệch giữa implant thực tế này giúp cho phục hình có cùng hướng lắp trên và kế hoạch, ghi nhận độ lệch góc trung bình là hai implant, do đó bác sĩ có thể dễ dàng thực 1,18 ± 0,71 độ, độ lệch ở cổ là 0,82 ± 0,19 mm, độ hiện phục hình bắt vít và cho phép lực ăn nhai lệch ở chóp là 0,89 ± 0,27 mm, độ lệch theo chiều truyền theo trục của implant. Trong nghiên cứu đứng ở cổ và ở chóp là 0,49 ± 0,27 độ, độ lệch góc in vitro này, các implant trong cùng phần hàm của hai implant được thiết kế song song là 0,71 ± được thiết kế song song nhau. Kết quả nghiên 0,33 độ. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống cứu cho thấy độ lệch góc của hai implant song kê của nhóm implant được đặt ở hàm trên và song của hai implant là 0,71 ± 0,33 độ. Kết quả hàm dưới. Trong giới hạn của nghiên cứu, phẫu này tốt hơn với độ lệch song song (3,55 ± 2,29 độ) thuật đặt implant với hệ thống HDĐ in vitro trong nghiên của của Yimarj P (2020)(3). Sự khác chính xác cao và nằm trong khoảng an toàn. biệt này có thể do nghiên cứu của Yimarj được TÀI LIỆU THAM KHẢO thực hiện trên lâm sàng và sử dụng hệ thống 1. Jorba-Garcia A, Figueiredo R, Gonzalez-Barnadas A, Camps- HDĐ khác với nghiên cứu này. Font O, Valmaseda-Castellon E (2019). Accuracy and the role of experience in dynamic computer guided dental implant Khi thực hiện phẫu thuật cấy ghép nha khoa, surgery: An in-vitro study. Med Oral Patol Oral Cir Bucal, thông thường phẫu thuật viên thao tác ở hàm 24(1):e76-e83. DOI:10.4317/medoral.22785. dưới dễ hơn so với hàm trên. Tuy nhiên, việc sử 2. Emery RW, Merritt SA, Lank K, Gibbs JD (2016). Accuracy of Dynamic Navigation for Dental Implant Placement-Model- dụng hệ thống HDĐ sẽ giúp bác sĩ có khả năng Based Evaluation. J Oral Implantol, 42(5):399-405. khoan và đặt implant chính xác ở cả hàm trên và DOI:10.1563/aaid-joi-D-16-00025. hàm dưới. Kết quả nghiên cứu này cho thấy khi 3. Yimarj P, Subbalekha K, Dhanesuan K, Siriwatana K, Mattheos đặt implant với hệ thống hướng dẫn động (Bảng N, Pimkhaokham A (2020). Comparison of the accuracy of implant position for two-implants supported fixed dental 2), nhóm implant được đặt ở hàm trên có độ lệch prosthesis using static and dynamic computer-assisted implant nhiều hơn so với nhóm implant ở hàm dưới. Tuy surgery: A randomized controlled clinical trial. Clin Implant nhiên, sự khác biệt giữa hai nhóm này không có Dent Relat Res, 22(6):672-678. DOI:10.1111/cid.12949. 4. Wu D, Zhou L, Yang J, et al (2020). Accuracy of dynamic ý nghĩa thống kê ở tất cả các biến số độ lệch về navigation compared to static surgical guide for dental implant góc và khoảng cách (p >0,05). placement. Int J Implant Dent, 6(1):78. DOI:10.1186/s40729-020- KẾT LUẬN 00272-0. 5. Wang X, Shaheen E, Shujaat S, et al (2022). Influence of Bước đầu đánh giá độ chính xác của phẫu experience on dental implant placement: an in vitro 6
  7. Nghiên cứu Y học Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 4 * 2024 comparison of freehand, static guided and dynamic navigation System, a Laboratory Guide, and Freehand Drilling. Int J Oral approaches. Int J Implant Dent, 8(1):42. DOI:10.1186/s40729-022- Maxillofac Implants, 33(6):1213-1218. DOI:10.11607/jomi.6585. 00441-3. 8. Mediavilla GA, Riad DE, Zubizarreta-MA, Agustin-Panadero 6. Pellegrino G, Bellini P, Cavallini PF, et al (2020). Dynamic R, Hernandez MS (2019). Accuracy of Computer-Aided Navigation in Dental Implantology: The Influence of Surgical Dynamic Navigation Compared to Computer-Aided Static Experience on Implant Placement Accuracy and Operating Navigation for Dental Implant Placement: An In Vitro Study. J Time. An in Vitro Study. Int J Environ Res Public Health, Clin Med, DOI:10.3390/jcm8122123. DOI:10.3390/ijerph17062153. 7. Chen CK, Yuh DY, Huang RY, Fu E, Tsai CF, Chiang CY Ngày nhận bài: 20/06/2024 (2018). Accuracy of Implant Placement with a Navigation Ngày chấp nhận đăng bài: 06/09/2024 Ngày đăng bài: 08/09/2024 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0