intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiện trạng và tác động của các tai biến địa chất xảy ra trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Nhan Chiến Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo "Đánh giá hiện trạng và tác động của các tai biến địa chất xảy ra trên địa bàn tỉnh Quảng Bình" đánh giá hiện trạng cũng như phân tích tác động của các tai biến này đối với hoạt động kinh tế công trình. Đây là cơ sở khoa học để lập bản đồ dự báo cũng như góp phần đề ra các giải pháp phòng, tránh các tai biến địa chất tại Quảng Bình. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiện trạng và tác động của các tai biến địa chất xảy ra trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

  1. 444 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC TAI BIẾN ĐỊA CHẤT XẢY RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH Bùi Trƣờng Sơn1,*, Nguyễn Tấn Sơn2, Hoàng Văn Ba3, Nguyễn Thị Nụ1, Nguyễn Thành Dƣơng1, Nguyễn Đức Lý4 1 Trường Đại học Mỏ - Địa chất; 2 Công ty TNHH Nam Miền Trung 3 Công ty CP Đầu tư phát triển GMC; 4 Hội Liên hiệp KHKT tỉnh Quảng Bình Tóm tắt Tỉnh Qu ng nh h nh h p ố 85 i n t h l v ng ồi n i u tr h t t ng ối phứ t p gồm 8 nh m t á tuổi và nguồn gố khá nh u l ợng m lớn o ộng lớn từ 1.600 ến 2.800mm, mứ ộ phân á h a hình lớn, mật ộ ứt g y y o tr n n tỉnh x y r á t i iến h t nh tr ợt lở lũ n á sụt l n o k rst ộng t và nh h ởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội củ ph ng Tr n sở các tài li u nghiên cứu i áo ánh giá hi n tr ng ũng nh phân t h tá ộng ủ á t i iến n y ối với ho t ộng kinh tế ng tr nh ây l sở kho h ể lập n ồ ự áo ũng nh g p ph n r á gi i pháp ph ng tránh á t i iến h t t i Qu ng nh Từ khóa: Tai biến địa chất, Quảng Bình, hoạt động kinh tế công trình. 1. Đặt vấn đề Tỉnh Qu ng Bình là nằm ở vùng Bắc Trung Bộ, có nhi u ti m năng phát triển kinh tế xã hội ặc bi t là phát triển du l h Tuy nhi n i u ki n a lý tự nhiên của tỉnh khá phức t p, 85% di n tích là v ng ồi n i a hình dốc h p (H nh 1) l ợng m lớn và kéo dài, khu vực nghiên cứu v ng x y ra các tai biến a ch t nh h ởng nghiêm tr ng tới sự phát triển kinh tế xã hội. Ho t ộng của tai biến a ch t x y ra m nh mẽ trên thế giới, gây tổn th t to lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội của xã hội. Các tai biến a ch t x y ra gồm nhi u lo i khá nh u nh tr ợt lở, lũ n á sụt lún mặt t ộng t Năm 2020 á t i iến a ch t gây thi t h i 210 tỷ l và 8.200 ng ời thi t m ng ể nghiên cứu chúng, nhi u nhà khoa h tiến h nh phân t h ánh giá các tai biến a ch t sử dụng ph ng pháp mới ể dự báo, c nh áo á nguy x y ra, trong hủ yếu cập ến tai biến tr ợt lở (Youssef và Pourghasemi., 2021; Hong và nnk, 2019). ánh giá hi n tr ng và lập b n ồ phân bố lũ n á ũng ợc thực hi n t i Liên bang Nga, Nhật B n i Lo n Ngo i r sụt lún mặt t ũng ợc các nhà nghiên cứu cập v ánh giá thi t h i v kinh tế (Zhou và Beck, 2008). Không thể kể ến tai biến a ch n ũng gây tá h i r t to lớn t i nhi u n i tr n thế giới nh Nhật B n i Lo n t i ây ũng phân v ng t i iến a ch n trên ph m vi c n ớc. T i Vi t Nam, tai biến a ch t ũng x y ra m nh mẽ và gây nhi u thi t h i ối với các ho t ộng kinh tế công trình củ on ng ời (Nguyễn Tr ng Y m v nnk 2006; Vũ C o Minh v nnk 1996; Nguyễn Quốc Thành và nnk, 2015). B n ồ hi n tr ng tr ợt lở t á tỷ l 1:50.000 cho các tỉnh mi n n i ũng ợc thành lập trong gi i o n 2012-2018 (Vi n Khoa h a ch t và khoáng s n Vi t Nam, 2018). Nh vậy, tai biến a ch t x y ra m nh mẽ trên thế giới và ở Vi t Nam. Các tai biến này gây nh h ởng nặng n tới phát triển kinh tế - xã hội o vi c tổng kết v ánh giá h ng g p ph n * Ngày nhận bài: 04/3/2022; Ngày phản biện: 21/3/2022; Ngày chấp nhận đăng: 12/4/2022 * Tác giả liên hệ: Email: buitruongson@humg.edu.vn
  2. . 445 xây dựng các b n ồ nguy v ra các gi i pháp phòng tránh. T i khu vực Qu ng Bình, các tai biến n y n ợc nghiên cứu r t ít, mới có một số công trình nghiên cứu tiêu biểu của Nguyễn ức Lý (2009, 2010, 2016), Tr nh Xuân Hòa (2017) v tai biến tr ợt lở t á o r t c n có những nghiên cứu v ánh giá hi n tr ng các tai biến a ch t này x y ra t i Qu ng Bình. 2. Sơ lược đặc điểm tự nhiên khu vực Quảng Bình 2.1.Về đặc điểm địa hình Tỉnh Qu ng nh a hình h p và dốc từ Tây sang ông với h nh ồi núi chiếm ến 85% di n tích tự nhiên toàn tỉnh. H u nh to n ộ vùng phía tây tỉnh là núi cao 1.000 - 1.500m, trong o nh t l ỉnh Phi Co Pi (2.017m), Co Ta Run (1.624m), Ba R n (1.137m), U Bò (1.009m)… kế tiếp l v ng ồi núi th p, phân bố theo kiểu bát úp. G n bờ biển có d i ồng bằng nhỏ và h p. Sau cùng là tràng cát ven biển có d ng l ỡi li m hoặc dẻ qu t (hình 1). Hình 1. Đặc điểm địa hình tỉnh Quảng Bình 2.2. Đặc điểm mưa ẩm Qu ng nh l ợng m khá ồi o v l ợng m phân ố phụ thuộ v o i u ki n a hình, nh t l nh h ớng các dãy núi so với h ớng ho n l u chung của khu vực. Tổng l ợng m năm o ộng trong kho ng 1.600 - 2.800mm L ợng m năm t giá tr cao nh t ở H ớng Hóa là 2.715mm ồng Tâm là 2.513mm, Mai Hóa 2.142mm, Minh Hóa 2.254mm L ợng m phân bố kh ng u, trong năm sự phân hóa rõ r t giữ m m v m t m T i khu vực có hai kiểu m m : kiểu m m kéo i li n tục từ hè s ng ng v kiểu m m ngắt quãng vào giữa hè do nh h ởng của hi u ứng ph n ủa gió mùa Tây Nam. 2.3. Đặc điểm thủy văn Qu ng Bình có m ng l ới thủy văn khá y mật ộ sông suối lớn t kho ng 0.6 -1.85 km/km2 (so với mật ộ sông ngòi trung bình toàn quốc là 0.82km/km2). M ng l ới sông suối phân bố
  3. 446 kh ng u, mật ộ xu h ớng gi m d n từ Tây s ng ng V ng n i mật ộ sông suối t 2 2 1km/km , vùng ven biển từ 0.45 - 0.5km/km . Lãnh thổ Qu ng nh 5 l u vực sông chính, 2 di n t h l u vực 7.980km , tổng chi u i 343km v u ổ ra biển ng T nh từ Bắc vào Nam có các l u vực: sông Roòn, sông Gianh, sông Lý Hòa, sông Dinh và sông Nhật L Trong sông lớn nh t là sông Gianh có chi u dài 158km, di n t h l u vực 4.680km2; sông Nhật L có 2.650km2 di n t h l u vực; c hai l u vực sông này chiếm 92% tổng di n t h to n l u vực (trong sông Gianh chiếm 58,6%, sông Nhật L chiếm 33,2%). 2.4. Đặc điểm địa chất và đứt gãy kiến tạo Về đặc điểm cấu trúc địa chất: Theo thành ph n th ch h c có thể hi t á khu vực Qu ng Bình thành các nhóm: - Nh m á ở rời, gồm sét át ăm s n, cuội, sỏi, t ng át khoáng sét n th n n chủ yếu là các thành t o tr m tích tuổi tứ. Nhóm phân bố chủ yếu ở các huy n L Thủy, Qu ng Ninh, Qu ng Tr ch và Bố Tr ch, với di n tích xu t lộ là 1.327km2, chiếm kho ng 16,7% di n tích toàn tỉnh. - Nh m á tr m tích lục nguyên và biến ch t giàu alumosilicat, gồm phiến sét, sét kết, bột kết, cát bột kết, sét bột kết, cát kết - s n kết - cuội kết khoáng thuộc các h t ng Long i, i Gi ng ng Th , Mục Bài, Tân Lâm, Rào Chắn, Suối L Cá á thuộc nhóm này phân bố trên t t c các huy n của tỉnh Qu ng Bình, với di n tích xu t lộ là 3.441,6 km2, chiếm kho ng 42,8% di n tích toàn tỉnh. - Nh m á phun tr o xit - trung tính và tuf của chúng, gồm á ryolit ryo it it tuf ryolit, tuf dacit, tuf andesit thuộc các h t ng ộng To n ồng Tr u Cá á thuộc nhóm này phân bố chủ yếu ở huy n Tuyên Hóa, và một ít ở huy n L Thủy với di n tích xu t lộ là 625km2, chiếm kho ng 7,9% di n tích toàn tỉnh. - Nh m á phun tr o m fi v tuf ủa chúng, gồm á z n picrobazan, trachybazan, tuf bazan thuộc các h Pliocen - Pleistocen h Cá á thuộc nhóm này chỉ phân bố d ng một khối nhỏ ở huy n L Thủy với di n tích kho ng 10.8km2, chiếm 0,1% di n tích tỉnh. - Nh m á xâm nhập axit - trung tính, gồm á gr nit 2 mica, granit mutcovit, granodiorit - pocfia, granit pocfia thuộc các phức h Tr ờng S n Ho nh S n Quế S n v S ng M Cá á thuộc nhóm này phân bố tập trung chủ yếu ở các huy n Qu ng Tr ch, Bố Tr ch, L Thủy, một vài di n tích nhỏ ở phía Tây Bắc các huy n Tuyên Hóa và Minh Hóa, với di n tích xu t lộ của nh m á l 377 km2, chiếm kho ng 4,7% di n tích toàn tỉnh. - Nh m á iến ch t giàu alumosilicat, gồm á á phiến sét, cát kết d ng quarzit, thuộc các h t ng Huổi Nh , Sông C Cá á thuộc nhóm này phân bố chủ yếu ở phía Tây Bắc huy n Minh Hóa và Tuyên Hóa, di n tích xu t lộ củ nh m á l 282,6km2, chiếm kho ng 3,5% di n tích toàn tỉnh. - Nh m á iến ch t và tr m tích lục nguyên giàu th ch anh, gồm á á sili sili sét á phiến sét á phiến sericit chlorit sét thuộc h t ng các h t ng Bằng Ca, B n Gi ng Cá á n y phân bố r i rác theo các di n nhỏ khu vực huy n Minh Hóa với di n xu t lộ củ nh m á l 383,3km2, chiếm kho ng 4,7% di n tích toàn tỉnh. - Nh m á r on t gồm á v i á v i olomit á v i sét á v i b hoa hóa, á v i sili thuộc các h t ng Bắ S n C i Cát ằng, Phong Nha, Khe Giữ Cá á thuộc nhóm này phân bố chủ yếu thuộ a phận các huy n Bố Tr ch, Minh Hóa, Qu ng Ninh, Tuyên Hóa, với di n tích xu t lộ củ nh m á l 1.546 km2, chiếm kho ng 19,4% di n tích toàn tỉnh.
  4. . 447 Về đặc điểm đứt gãy kiến tạo: Tr n a bàn tỉnh Qu ng nh á ứt gãy kiến t o phát triển khá phong phú, gồm nhi u h thống ph ng khá nh u: Tây ắc - ng N m Á kinh tuyến, ng ắc - Tây Nam và Á vĩ tuyến. H thống ứt gãy lớn t i khu vực nghiên cứu là h thống ứt gãy Rào Nậy. 2.4. Đặc điểm địa chất thủy văn Theo tài li u a ch t thủy văn n ớ ới t tồn t i ới 2 d ng: Các tầng chứa nước lỗ hổng: N ớc tồn t i trong các lỗ hổng của các tr m tích bở rời Neogen v tứ phân bố h n chế trong vùng nghiên cứu N ớc tồn t i và vận ộng trong các lỗ hổng củ t á ở rời nh át uội, t ng, chủ yếu ở các bãi bồi, các th m kéo dài theo dòng ch y của sông. B dày t ng chứ n ớc nhỏ N ớc có quan h chặt chẽ với n ớ á s ng m kh th ờng b khô c n N ớc nh t có thành ph n chủ yếu là bicacbonat natri - canxi. Thành ph n chứ n ớc chủ yếu là cát, cát bột, cát sét, cát lẫn s n sỏi, sét... xen kẽ, phân bố phức t p ộ chứ n ớc trong các t ng phụ thuộ v o ặ iểm n y gi u n ớc trong các tập h t th nghèo n ớc trong các tập h t m n. B dày t ng chứ n ớ th y ổi từ 3 - 6m ến 15 - 25m. Các t ng chứ n ớc lỗ hổng th ờng có áp lực gi m d n từ t li n ra phía biển ộ dốc thủy lực th p (0.005 - 0.05) i chỗ mặt thủy áp nghiêng cục bộ r s ng ộ sâu mự n ớc ở trung tâm l u vực chỉ vào kho ng 0.5 - 2m, ở vùng chân núi có thể t 4 - 5m. Các tầng chứa nước khe nứt: N ớc tồn t i và vận ộng trong các khe nứt củ á á ứng nứt nẻ củ á á tr m tích biến ch t có tuổi từ P leozoi ến Mesozoi. Thành ph n th ch h c bao gồm cát kết d ng qu rzit á phiến th ch anh - seri it á phiến th ch anh - felsp t á phiến silic, á phiến giàu vật ch t th n á phiến biotit, th h nh iotit á phiến th ch anh 2 mica, cát kết tuf, bột kết tuf, riolit... Các thành t o này nứt nẻ kém, b biến ch t ép nén m nh, nên mứ ộ chứ n ớc r t h n chế. Chỉ d theo á ới phá huỷ củ á ứt gãy kiến t o, hoặc trục các nếp uốn t á nứt nẻ m nh h n mứ ộ chứ n ớc cao h n L u l ợng n ớc trong t ng này khá nhỏ từ 0.15 - 0.24l/s, pH từ 6.5 - 7.0. Nguồn cung c p h nh l n ớ m v n ớc ở ới sâu l n 3. Đặc điểm hiện trạng tai biến địa chất khu vực Quảng Bình Tr n sở các tài li u nghiên cứu (Nguyễn ức Lý 2009, 2010, 2016; Tr nh Xuân Hòa, 2017) á tr ng we ũng nh t i li u kh o sát thự a của nhóm nghiên cứu ặ iểm hi n tr ng tai biến a ch t khu vực Qu ng nh ợc thể hi n ở các lo i hình sau: Tai biến địa chất trượt lở: Tr n a bàn tỉnh Qu ng Bình tr ợt lở t là tai biến a ch t x y ra phổ biến nh t, x y ra ở nhi u n i tr n a bàn tỉnh. Các kết qu kh o sát trong khu vực nghiên cứu 177 iểm tr ợt lở khá nh u (h nh 2) Trong hi n t ợng tr ợt lở t á tập trung nhi u ở d c các tuyến ờng giao thông trong tỉnh v á s ờn dốc tự nhiên ở phía Tây tỉnh. Các tuyến ờng ợc ghi nhận có nhi u v tr tr ợt lở t á nh ờng Hồ Ch Minh ph Tây ờng xuyên Á, Quốc lộ 12A, tỉnh lộ TL10, TL11, TL16, TL20. Các huy n iểm tr ợt nhi u nh t là L Thủy và Bố Tr ch (hình 2, hình 3).
  5. 448 Hình 2. Hiện trạng điểm trượt lở đất đá khu vực Quảng Bình Từ kết qu kh o sát ánh giá thể phân r á iểm tr ợt lở với quy mô khác nhau, dựa vào thể tích khối tr ợt (Vtr): Quy mô nhỏ (Vtr < 200m3), quy mô trung bình (Vtr = 200-1.000m3), quy mô lớn (1.000 - 20.000m3). Kết qu thể hi n ở hình 3. 60 iểm tr ợt lở 49 46 50 Quy m nhỏ Số l ợng iểm tr ợt lỏ Quy mô TB 40 Quy m lớn 29 30 30 23 19 16 20 13 9 10 10 7 6 8 8 5 5 2 3 2 2 2 0 L Thủy ố Tr h Qu ng Ninh v Qu ng Tr h v Tuyên Hóa Minh Hóa TP ồng Hới TX ồn Hình 3. Số lượng các điểm trượt lở và nguy cơ trượt lở tại khu vực nghiên cứu (năm 2017) Từ kết qu nghiên cứu ở hình 3 cho th y: Cá iểm tr ợt lở có quy mô nhỏ chiếm 44,6% tổng á iểm nguy tr ợt lở v tr ợt lở t i khu vực Qu ng nh á iểm tr ợt lở trung bình chiếm 23,6 v á iểm tr ợt lở có quy mô lớn chiếm 9,0%. Số l ợng á iểm tr ợt lở có quy mô lớn tập trung các huy n L Thủy và Minh Hóa l n l ợt là 6 và 5 v trí, tiếp l á huy n Bố Tr ch và Tuyên Hóa (mỗi huy n có 2 v trí).
  6. . 449 45 41 Số l ợng iểm tr ợt lở 40 35 30 25 20 15 11 8 10 5 2 3 3 0 L Thủy ố Tr h Qu ng Ninh v Qu ng Tr h v Tuyên Hóa Minh Hóa TP ồng Hới TX ồn Hình 4. Số lượng các điểm nguy cơ trượt lở với quy mô lớn vào mùa mưa lũ năm 2020 Kết qu kh o sát m m lũ năm 2020 (h nh 4) ũng ho th y, số l ợng iểm nguy tr ợt lở r t lớn ến 68 iểm Trong huy n Bố Tr ch có số l ợng nhi u nh t chiếm ến 60 s u á huy n L Thủy, Qu ng Ninh và TP. ồng Hới, Tuyên Hóa, Minh Hóa, Qu ng Tr ch và th xã Ba ồn chiếm l n l ợt là 16,2%; 60,3%;11,8%; 2,9%; 4,4%; 4,4%. T i thời iểm m lũ năm 2020 á khối tr ợt lở lớn gây những hậu qu to lớn nh h ởng nghiêm tr ng tới ho t ộng kinh tế công trình củ on ng ời nh khối tr ợt t i Km 137+100 - QL12A, QL 9C, nhánh Tây ờng Hồ Chí Minh, QL 9B từ b n Khe Giữa, L Thủy ến ngã ba ờng Hồ Chí Minh nhánh Tây... Về hình thái trượt lở có thể chia ra một số kiểu như sau: - Trượt hỗn hợp: ây l kiểu phổ biến nh t trong ph m vi nhiên cứu, khối tr ợt có quy mô lớn, b rộng khối tr ợt l n ến 70 - 80m, chi u dài khối tr ợt 10 - 60m, cự ly tr ợt có thể t tới hàng chụ mét ung tr ợt hình nêm, vòng cung (hình 5a). Thân khối tr ợt không có thực vật phát triển kh ng qu n sát ợc mặt tr ợt ở những khối tr ợt lớn. a) b) c) Hình 5. a) Trượt hỗn hợp tại xã Lâm Thủy, huyện Lệ Thủy; b) Trượt tịnh tiến tại xã Tân Trạch, huyện Bố Trạch; c) Kiểu trượt xoay tại xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa - Trượt tịnh tiến: X y ra khá phổ biến d á vá h t luy ng ủ ờng ô tô, mặt tr ợt khá nhẵn, phẳng, khối tr ợt quy mô khá lớn, vật li u tr ợt l á gốc phong hóa yếu hoặc ít phong hóa, góc dốc mặt tr ợt 45-60o (hình 5b). - Trượt xoay: ây l kiểu tr ợt x y ra ít t i khu vực nghiên cứu, chủ yếu gặp t i huy n Minh Hóa, x y ra d t luy ờng gi o th ng H nh thái tr ợt ng, phổ biến là vòng cung, phễu ng ợc, lòng máng. Ph n khối tr ợt hình khối, hình nêm, ổ, th u kính lớn. Trên khối tr ợt có các vá h tr ợt thẳng ứng, mặt tr ợt quan sát rõ, góc dốc mặt tr ợt 50 - 60o (hình 5c). Tai biến lũ quét, lũ bùn ống: Tai biến lũ quét lũ n á th ờng x y r tr n a bàn vào mùa m m kéo i Kết qu i u tra cho th y, khu vực nghiên cứu ghi nhận ợc hai v tr từng x y r lũ quét gồm: th n Tân S n x Tr ờng S n huy n Qu ng Ninh và thôn Thuận Hóa,
  7. 450 x H S n huy n Minh Hóa (hình 6). Mặc dù mứ ộ x y r t nh ng m m với thời gian lớn tr n n th ờng x y ra ngập lụt với quy mô lớn, gây thi t h i khá lớn cho khu vực nghiên cứu ặc bi t v o m m lũ năm 2020 Theo kết qu ánh giá ặ iểm tự nhiên cho th y, tai biến n y ũng ó nguy c x y ra lớn tr n a bàn tỉnh. Hình 6. Lũ quét ở thôn Tân Sơn, xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh (hình bên trái) và thôn Thuận Hóa, xã Hóa Sơn, huyện Minh Hóa (hình bên phải) Tai biến sụt lún mặt đất do karst trên địa bàn tỉnh Quảng Bình: Tr n a bàn tỉnh Qu ng nh á v i i n phân bố khá rộng, hi n t ợng karst phát triển o sụt lún mặt t do k rst ũng l t i iến a ch t x y ra khá phổ biển. Năm 2015 hi n t ợng sụt lún mặt t xu t hi n ở một số hộ dân ở thôn Huy n Nựa, xã Th ch Hóa, huy n Tuyên Hóa. Nguyên nhân là do sự sụp tr n, vòm hang, hố karst trong các thành t o á v i thuộ m ng á gốc ở ph ới t ng phủ ợc phát sinh, phát triển từ quá trình karst. Quá tr nh ăn m n h h c kết hợp quá tr nh x i m n h c củ n ớc ng m làm bào mòn tr n, v m h ng tăng ộ rỗng trong t á v ng với t i tr ng công trình trên mặt t gây r sụt lún. Qua kh o sát của Sở Khoa h c và Công ngh Qu ng Bình, các khu vực ở các thôn Huy n Nựu, m Thủy 2 m Thủy 3 ũng nguy sụt, lún, nứt t o quá tr nh k rst trong á v i thuộc t ng á gốc. Hi n t ợng sụt lún do karst ở trong khu ân nh h ởng lớn ến cuộc sống e d a tính m ng củ ng ời dân. Theo kiến ngh củ o n kh o sát, những khu vự ân ng sụt lún và có nguy sụt lún c n di dời ng ời ân ến n i n to n Trong tr ờng hợp h i ời ợc thì c n theo õi ánh giá ể m b o n to n ho ng ời dân. Nghiêm c m vi c xây dựng các công trình cao t ng, kiên cố ng tá kho n o giếng xuống t ng á gốc trong các khu vự nguy v karst. Chính quy n ph ng qu n qu n lý tai biến thiên nhiên các c p có bi n pháp theo dõi sự biến ộng của khu vự n y ể có bi n pháp gi i quyết k p thời. Năm 2017 tr n ánh ồng x H ớng Hóa, huy n Tuyên Hóa xu t hi n nhi u hố sụt b t th ờng (hình 7). Các hố sụt này t o thành tuyến không liên tụ kéo i theo h ớng Tây Bắc - ng N m g n song song với bờ sông và cách bờ sông kho ng 50 - 150m Cá hố sụt ờng kính nhỏ nh t l 3m lớn nh t 17m sâu từ 1 5m ến 4m Theo i u tra của Sở Khoa h c và Công ngh Qu ng nh á hố sụt lún này nằm ng y tr n ới ứt gãy ngh h theo h ớng Tây Bắc - ng N m với thành t o á gốc ở ới l á v i h t ng La Khê và g n bờ s ng o n h l u ới ập hồ thủy i n Hố H ây l i u ki n thuận lợi cho sự phát triển quá trình karst ở các thành t o á v i thuộc h t ng La Khê t o nên những hang, hốc, hố karst ở ph ới lớp phủ tr m t h tứ, cùng sự tá ộng xói ng m h c của dòng ng m trong á ứt gãy và khe nứt củ t á l m gi tăng quá tr nh xâm thự h c, mở rộng các khe nứt, các hang, hốc, hố ng m và x y ra sụt l n t. Các hố sụt ở ây kh ng gây r thi t h i v ng ời nh ng nh h ởng áng kể ến ho t ộng canh tác và m t t canh tác củ ng ời dân.
  8. . 451 Hình 7. Hố sụt trên cánh đồng xã Hướng Hóa, tỉnh Quảng Bình Cuối năm 2020 một hố sâu kho ng 5m, rộng kho ng 6m h nh th nh trong v ờn một nhà dân ở xã V n Ninh, huy n Qu ng Ninh. R t may, hố sụt x y ra ở trong v ờn nên không gây thi t h i v ng ời. V nguyên nhân gây ra hố sụt này vẫn h ợc làm rõ. Hình 8. Hố sụt ở xã Vạn Ninh, huyện Quảng Ninh cuối năm 2020 Hi n t ợng sụt l n o k rst ũng ợc ghi nhận ở một số ng tr nh ng xây ựng. Cuối năm 2005 u năm 2006 hi n t ợng sụt ới áy c khoan nhồi x y ra khi thi công các c c thuộc trụ c u Quang H i 2, huy n Qu ng Tr h Nguy n nhân l o ới áy c có các hang ng m k rst n n ới tác dụng củ t ng khi ổ c ẫn tới sập hang, kéo theo lún sập toàn bộ móng c i u này cho th y công tác kh o sát a ch t công trình khi xây dựng công trình ở vùng karst c n ợc chú tr ng h n
  9. 452 Tai biến động đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình: Theo kết qu phân tích của Nguyễn nh Xuy n (2004) xá nh vùng Sông C - Rào Nậy l v ng phát sinh ộng t cómmax = 5.6-6, ộ sâu H = 15-20km, Io = 8 (MSK: 64), d theo ới này xu t hi n một số trận ộng t c p từ 5 5 ến 6 vào những năm 1821 1903 v 1918 Kết qu nghiên cứu củ C o nh Chi u v nnk (2013) ũng thể hi n ới ứt gãy Rào Nậy ũng trận ộng t lớn nh t x y ra với i n ộ 6.0 ộ Richter. Ngày 30/4/2020, trận ộng t 3 6 ộ Ri hter x y ra ở ph ng huy n Qu ng Tr ch, tỉnh Qu ng Bình với tâm ch n nằm ở ộ sâu 8.4km. Trận ộng t l m rung lắc nhi u n i trong tỉnh nh ng kh ng gây thi t h i v ng ời và tài s n. Vào tháng 8/2021, một trận ộng t có ờng ộ 3 ộ Ri hter ộ sâu ch n tiêu kho ng 8km x y ở vùng biển Qu ng Bình, cách bờ biển huy n Qu ng Tr ch kho ng 30km ây l những d u hi u cho th y ho t ộng a ch n ở khu vực tỉnh Qu ng Bình có thể diễn biến phức t p trong t ng l i ể ứng phó với sự cố ộng t, sóng th n tr n a bàn tỉnh ến năm 2030 U N tỉnh Qu ng nh n h nh Kế ho ch số 1872/KH-U N ng y 6 tháng 11 năm 2018 nhằm mụ h: 1) o m sự chỉ o thống nh t, phối hợp chặt chẽ giữa các lự l ợng nhằm áp ứng k p thời yêu c u ứng phó, khắc phục hậu qu khi ộng t, sóng th n x y r ; 2) L sở ho á qu n n v xây dựng và triển khai kế ho h h nh ộng riêng theo nhi m vụ ợ phân ng; 3) L sở cho cá qu n nv xu t kinh ph u t xây ựng sở vật ch t, mua sắm ph ng ti n, trang thiết b phát triển nguồn nhân lự o t o kỹ thuật ể phục vụ tìm kiếm cứu n n, cứu hộ; 4) L sở ho á qu n n v triển khai công tác tuyên truy n, nâng cao nhận thức củ ng ời dân chủ ộng ứng phó có hi u qu nhằm h n chế th p nh t thi t h i khi ộng t, sóng th n x y ra. 4. Tác động của tai biến địa chất đến hoạt động kinh tế công trình của con người Nh tr n cập, ho t ộng tai biến a ch t t i Qu ng nh khá ng trong t i biến a ch t tr ợt lở gây nh h ởng nghi m tr ng nh t tới ho t ộng kinh tế công trình của con ng ời Cá tá ộng có thể ới các hình thứ s u ây: Ảnh h ởng tới các công trình giao thông, gây ách tắ ờng gi o th ng ũng nh thi t h i ến hàng lo t các tuyến ờng giao thông. Theo kết qu nghiên cứu Tr nh Xuân Hòa (2017) ũng ho th y 128/166 iểm tr ợt lở li n qu n ến á ng tr nh ờng giao thông. Các thi t h i li n qu n ến ờng giao thông gồm 98 v trí khác nhau phân bố trên các khu vực khác nhau của tỉnh Qu ng Bình (L Thủy: 32/49; Bố Tr ch: 33/46; Qu ng Ninh v TP ồng Hới: 11/16; Tuy n H : 9/23; Minh H : 13/30) Trong một v trí thi t h i v nhà cửa t i khu vực Bố Tr h Năm 2020 x y ra các khối tr ợt với quy mô lớn nh h ởng nghiêm tr ng tới ờng gi o th ng nh : - Hi n t ợng tr ợt lở c qu ồi trên QL12A t i o n Km 137+100 (xã Dân Hóa, huy n Minh Hóa, Qu ng Bình) với quy mô khối tr ợt 100.000m3, gây nh h ởng tới h n 300m o n ờng. - Hi n t ợng tr ợt lở t i QL 9C, xã Kim Thủy, L Thủy với quy mô s t lở lớn h n 10.000m3 l m h hỏng h thống giao thông và t o lên một số iểm tr ợt lở ở xung quanh. - Hi n t ợng tr ợt lở t i ờng Hồ Chí Minh, nhánh Tây vào ngày 20/11/2021, khối tr ợt 3 quy mô lớn h n 10.000m gây v i l p xe máy. - Hi n t ợng tr ợt lở t i QL 9B từ b n Khe Giữa, L Thủy ến ngã ba ờng Hồ Chí Minh 3 nhánh Tây, khối tr ợt với quy mô 7.000m l m h hỏng kết c u ờng gi o th ng gián o n á ph ng ti n giao thông với thời gian dài.
  10. . 453 Hình 9. Trượt lở gây ảnh hưởng đến QL12A (Nguồn: Báo Người lao động) Hình 10. Sạt lở gây ảnh hưởng đến các hộ gia đình (Nguồn: Báo Người lao động) Ảnh hưởng tới các công trình dân dụng, thủy lợi và đe dọa tính mạng của con người: Qua các kết qu nghiên cứu v i u tra cho th y, khi hi n t ợng tr ợt lở x y r gây thi t h i to lớn tới các công trình xây dựng ũng nh e a tính m ng củ on ng ời. - Hi n t ợng tr ợt lở c qu ồi g n ồn i n ph ng Ch Lo (QL 12A) gây nh h ởng tới 34 hộ dân với 127 ng ời của b n Ch Lo ũng nh ồn biên phòng Cha Lo. - Hi n t ợng tr ợt lở t i núi Ba Cồn, Th ch Hóa, Tuyên Hóa, Qu ng Bình với quy m tr ợt lở 150m3 è l p nhi u g n nh ân l m h n hục hộ gi nh ph i rời i Cá khu vực ở Xóm Kinh Trừng th n ứ Ph ức Hóa, Tuyên Hóa b s t lở nghiêm tr ng t i 8 ngôi nhà. - Hi n t ợng tr ợt lở t i x H ng Tr ch, huy n Bố Tr ch, Qu ng Bình làm một ng ời b vùi l p và ba ng ời m t tích.
  11. 454 - Hi n t ợng tr ợt lở t i Tr m Qu n lý b o v rừng Thác Voi thuộ Lâm tr ờng Tr ờng S n x Tr ờng S n huy n Qu ng Ninh s t lở nghi m tr ng làm hai ng ời b vùi l p. - Hi n t ợng tr ợt lở t i V ờn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng với quy mô 700m3 l m bốn ng ời chết. - Hi n t ợng tr ợt lở t á với khối l ợng lớn t i huy n Tuyên Hóa ở các thôn Thuận Tiên (xã Thuận Hóa), Thuận Ho n ( ồng H ) m Thủy 2 (Th ch Hóa), Núi Keo (Thuận Hóa). ập Măng Hăng (x Th ch Hóa) b è l p o tr ợt lở với khối l ợng 100.000m3. Ảnh hưởng của các điểm nguy cơ trượt lở tới sinh hoạt của người dân: o tá ộng của mùa m lũ á iểm nguy thể b tr ợt ở b t kỳ lúc nào. Chính vì vậy tá ộng tới ho t ộng sinh sống của các hộ ân Cá iểm nguy tr ợt lở v o m m lũ năm 2020 gây tá ộng ph i di dời 724 hộ dân với 3.258 khẩu. Một số khu vực nghiêm tr ng ph i di dời nh ở hình 11. 40 34 34 35 30 Số hộ ân ph i i rời 25 22 20 11 15 11 10 5 0 X Th h H huy n n Ch Lo x ân x Hồng H huy n Th n 1 Th nh Long th n Sắt x Tr ờng Tuyên Hóa H huy n Minh H Minh Hóa Tr n Quy t huy n S n huy n Qu ng Ninh Minh Hóa Hình 11. Ảnh hưởng của tai biến trượt lở tới cuộc sống của người dân năm 2020. Ảnh hưởng của lũ quét, lũ bùn ống tới sinh hoạt của người dân: Khi lũ quét lũ n ống x y ra kéo theo á ng t á gây thi t h i ến á khu ân ng tr nh thủy lợi, thủy i n, giao th ng ũng nh á kết c u h t ng xây dựng khác. 5. Kết luận Qua kết qu nghiên cứu rút ra một số nhận xét sau: Tr ợt lở t á x y ra phổ biến và gây ra nhi u thi t h i nh t ặc bi t là d c các tuyến ờng giao thông khu vực mi n núi tỉnh Qu ng Bình. Sụt lún mặt t o k rst ũng xu t hi n nhi u n i ở Qu ng Bình nh h ởng ến canh tác nông nghi p, nh h ởng ến sinh ho t củ ng ời dân và ho t ộng xây dựng công trình. Hi n t ợng lũ quét lũ n á x y ra t i một v i n i t i khu vực nghiên cứu gây những tác ộng không nhỏ ến ho t ộng kinh tế công trình củ on ng ời. Tai biến ộng t ũng x y ra với ờng ộ 3-4 ộ Richter ở c tr n t li n và ở vùng ven biển tỉnh Qu ng Bình. Các tai biến a ch t n y tá ộng không nhỏ ến ho t ộng kinh tế xã hội củ on ng ời, r t c n những nghiên cứu tiếp theo ể có thể dự phòng, phòng tránh nhằm m b o phát triển kinh tế xã hội củ ph ng
  12. . 455 Lời cảm ơn Nhóm tác gi xin chân thành c m n Sở Khoa h c và Công ngh tỉnh Qu ng nh p kinh phí hỗ trợ ể chúng tôi thực hi n ợc tài này. Tài liệu tham khảo Insurance Information Institute (III, 2020). Facts + Statistics: Global catastrophes. https://www.iii. org/fact-statistic/facts-statistics-global-catastrophes. Hong, H., Liu, J., Zhu, A. X. (2019). Landslide susceptibility evaluating using artificial intelligence method in the Youfang district (China). Environmental Earth Science 78(15). Youssef, A. M., Pourghasemi, H. R. (2021). Landslide susceptibility mapping using machine learning algorithms and comparison of their performance at Abha Basin, Asir Region, Saudi Arabia. Geoscience Frontiers 2, 639-655. Zhou, W., Beck, B. F. (2008). Management and mitigation of sinkholes on karst lands: an overview of practical applications. Environ Geol. 55, 837-851. Nguyễn Quốc Thành và nnk (2015). Nghiên cứu bổ sung, xây dựng và xu t b n bộ b n ồ thiên ai ph n t li n Vi t N m tr n sở kết qu nghiên cứu từ năm 2000 ến n y tài nhánh thuộ tài c p NN KC 08.28/11-15 L u trữ Vi n a ch t. Nguyễn Tr ng Yêm và nnk (2006). Báo cáo Nghiên cứu ánh giá tr ợt - lở lũ quét - lũ n á một số vùng nguy hiểm ở mi n núi Bắc Bộ, kiến ngh các gi i pháp phòng tránh, gi m nh thi t h i tài ộc lập c p Nh n ớc. Vũ C o Minh v nnk (1996) Nghi n ứu dự áo tr ợt lở lũ n á lũ quét ở Lai Châu và các bi n pháp phòng chống. Báo cáo tổng kết L u trữ Vi n a ch t. Nguyễn ứ Lý (2009) “Nghi n ứu hi n t ợng tr ợt lở t á tr n s ờn dố ờng giao thông vùng núi tỉnh Qu ng Bình và các gi i pháp phòng chống” tài c p tỉnh Qu ng Bình. Nguyễn ức Lý và Nguyễn Th nh (2010) “Cá yếu tố nh h ởng ến quá tr nh tr ợt lở t á tr n s ờn dố ờng giao thông mi n núi tỉnh Qu ng nh” T p chí Khoa h i h c Huế 59, 73-79. Nguy n ức Lý (2016). Tai biến tr ợt lở t á tr n s ờn dố ờng giao thông mi n núi tỉnh Qu ng Bình. T p chí Thông tin khoa h c và công ngh Qu ng Bình số 3, 1-13. Tr nh Xuân Hòa (2017). Báo cáo kết qu i u tra và thành lập b n ồ hi n tr ng tr ợt lở t á tỷ l 1:50.000 khu vực mi n núi tỉnh Qu ng Bình. S n phẩm củ án i u tr ánh giá v phân v ng c nh báo nguy tr ợt lở t á á v ng mi n núi Vi t Nam. Vi n Khoa h a ch t và khoáng s n Vi t N m (2018) án i u tr ánh giá v phân v ng nh báo nguy tr ợt lở t á á v ng mi n núi Vi t Nam. https://nld.com.vn/thoi-su/da-co-6-nguoi-tu-vong-100000-nha-dan-o-quang-binh-bi-ngap-lut-do-mua-lu- 2020102014424721.htm https://nld.com.vn/thoi-su/sat-lo-kinh-hoang-o-don-bien-phong-cha-lo-hang-chuc-can-bo-chien-si-thoat- chet-20201020173009094.htm https://nld.com.vn/thoi-su/quang-binh-nui-ba-con-bi-sat-lo-vui-lap-nha-hang-tram-nguoi-dan-thao-chay- trong-dem-20201022165355672.htm https://vietnamnet.vn/vn/thoi-su/lo-nui-o-quang-binh-kip-thoi-so-tan-khan-cap-tram-dan-ra-ngoai- 683117.html.
  13. 456 https://nld.com.vn/thoi-su/quang-binh-tim-thay-thi-the-2-nguoi-dan-bi-sat-lo-vui-lap-o-rung-thac-voi- 20201031183347305.htm http://cand.com.vn/Giao-thong/Nhieu-tuyen-duong-bi-nuoc-lu-lam-sat-lo-giao-thong-bi-ngung-tre-hoan- toan-616360/ https://baodantoc.vn/quang-binh-an-cu-cho-nguoi-dan-vung-sat-lo-dat-1620601644497.htm http://phongchongthientai.mard.gov.vn/Pages/tai-bien-dia-chat-tren-suon-doc-vung-doi-nui-trung-bo- trong-mua-mua-bao-nam-2020.aspx https://nld.com.vn/thoi-su/quang-binh-nui-ba-con-bi-sat-lo-vui-lap-nha-hang-tram-nguoi-dan-thao-chay- trong-dem-20201022165355672.htm https://tuoitre.vn/xuat-hien-nhieu-diem-sat-lo-chua-tung-co-o-tuyen-hoa-quang-binh- 20201021202009447.htm https://laodong.vn/xa-hoi/quang-binh-sat-lo-nui-kinh-hoang-xo-do-don-bien-phong-va-xe-toac-ql-12a- 847007.ldo https://baoquangbinh.vn/xa-hoi/202010/toan-tinh-co-68-diem-co-nguy-co-sat-lo-2182172/ https://thanhnien.vn/dong-dat-3-6-do-richter-o-quang-binh-post951754.html https://plo.vn/do-thi/moi-truong/dong-dat-o-bien-dong-cach-bien-quang-trach-30-km-1009784.html Nguyễn nh Xuyên (2004). Nghiên cứu dự áo ộng tv o ộng n n lãnh thổ Vi t N m tài ộc lập c p Nh n ớc. C o nh Tri u ặng Thanh H i, Mai Xuân Bách, Ngô Gia Thắng Cá ới ứt gãy ho t ộng ở ph n phía Bắc lãnh thổ Vi t Nam, 2003. http://www.idm.gov.vn/nguon_luc/Xuat_ban/2003/279/t8.htm. C o nh Chi u, Ph m Huy Long ỗ Văn Lĩnh L Văn ũng C o nh Tr ng (2013) ộng lực hi n i lãnh thổ Vi t Nam. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2