Đánh giá hiệu quả điều trị hỗ trợ chất lượng tinh trùng bằng Fitogra-f tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
lượt xem 4
download
Bài viết trình bày nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số sinh học trước và sau điều trị hỗ trợ chất lượng tinh trùng bằng Fitogra-f., nhận xét sự thay đổi tinh dịch đồ sau 3 tháng điều trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả điều trị hỗ trợ chất lượng tinh trùng bằng Fitogra-f tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
- VÔ SINH & HỖ TRỢ SINH SẢN Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Văn Lãi ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ CHẤT LƯỢNG TINH TRÙNG BẰNG FITOGRA-F TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Nguyễn Ngọc Minh(1), Nguyễn Văn Lãi(2) (1) Đại học Y Hà Nội, (2) Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Yên Tóm tắt Abstract Mục tiêu: 1. Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số Effect of Fitogra-f treatment on spermatogram sinh học trước và sau điều trị hỗ trợ chất lượng tinh among asthenooligospermia patients trùng bằng Fitogra-f. 2. Nhận xét sự thay đổi tinh dịch Objectives: 1. Research some changes of đồ sau 3 tháng điều trị. biological indicators before and after treatment Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: gồm of asthenooligospermia by Fitogra-f. 2. Describe 34 nam giới đến khám vô sinh cótinh trùng ít và yếu spermatogram changes after three month treatment. tại phòng khám Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương. Thời Metarials and Methods: 34 subfertility male gian từ tháng 01/2012 đến tháng 06/2012. having asthenooligospermia in infertility clinic at the Kết quả nghiên cứu: các chỉ số sinh hóa và EIA NHOG. Duration from 01/2012 to 06/2012. ( FSH, LH, Prolactin, Testoterone) trước và sau điều Results: Biochemical indicators and EIA (FSH, LH, trị không thay đổi. 100% các bệnh nhân đạt được prolactin, testosterone) before and after treatment did thể tích > 2ml sau điều trị, 82,33% bệnh nhân có not change. 100% of patients achieved a volume> 2 tăng số lượng tinh trùng, 76,48% tỷ lệ tăng số tinh ml after treatment, 82.33% of patients had increased trùng di động nhanh (A), 73,53% tăng tỷ lệ tinh sperm counts, 76.48% rate increase rapidly mobile trùng sống. sperm (A), up 73.53% of live sperm. Kết luận: Có thể sử dụng rộng rãi Fitogra – f cho Conclusions: Fitogra - f can be widely used for all tất cả nam giới bị suy giảm tinh trùng. men with asthenooligospermia. Từ khóa: Fitogra-f, suy giảm tinh trùng. Keywords: Fitogra-f, asthenooligospermia. 1. đặt vấn đế trước và sau điều trị suy giảm tinh trùng bằng Fitogra-f. Vô sinh nam chiếm 40 % trong các nguyên nhân 2. Nhận xét sự cải thiện tinh dịch đồ sau 3 tháng vô sinh nói chung trong đó suy giảm tinh trùng là một điều trị. trong những nguyên nhân thường gặp nhất [2],[4], [5]. Qua theo dõi những người đến hiến tinh trùng ở trung 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu tâm nghiên cứu, bảo quản trứng và tinh trùng người – 2.1. Đối tượng nghiên cứu CECAS của Pháp, Jacque Auger thấy số lượng tinh trùng Tất cả những nam giới đến khám vô sinh bị suy giảm của họ bị suy giảm 21% trong vòng 20 năm [14]. tinh trùng tại phòng khám Bệnh viện Phụ Sản Trung Tại Việt Nam và thế giới, hiện nay có nhiều phương Ương. Thời gian từ tháng 01/2012 đến tháng 06/2012. pháp điều trị thiểu nhược tinh trùng như thay đổi * Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu: chế độ sinh hoạt, môi trường sống, nội khoa, ngoại - Dưới 50 tuổi, đã có gia đình, không có các bệnh khoa,[5],[6],[7], [15],[16]… Fitogra-f là một thuốc y học lý nội khoa: cao huyết áp, đái tháo đường... cổ truyền và đã được sử dụng từ 2008 tại thị trường - Được khám toàn thân và bộ phận sinh dục, xét Việt Nam nhưng chưa có nghiên cứu nào được báo cáo nghiệm và xác định là suy giảm về số lượng và chất trên những bệnh nhân vô sinh do suy giảm tinh trùng. lượng tinh trùng theo tiêu chuẩn của WHO 1999 [16]. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Đánh giá hiệu - Các chỉ số sinh hóa và EIA (FSH, LH, Prolactin, quả điều trị hỗ trợ suy giảm tinh trùng bằng Fitogra-f tại Testosteron) trong giới hạn bình thường [2],[5],[11]. Bệnh Viện Phụ Sản Trung Ương”. Nhằm mục tiêu: 2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu. 1. Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số sinh học Sử dụng công thức tính cỡ mẫu: Tạp chí Phụ Sản Tác giả liên hệ (Corresponding author): Nguyễn Ngọc Minh, hoangnari@yahoo.com Ngày nhận bài (received): 25/06/2013. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 03/07/2013. Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 05/07/2013 96 Tập 11, số 03 Tháng 7-2013
- iêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu: - Dưới 50 tuổi, đã có gia đình, không có các bệnh lý nội khoa: cao huyết áp, đái o đường... - Được khám toàn thân và bộ phận sinh dục, xét nghiệm và xác định là suy giảm về Tạp chítinh ượng và chất lượng phụtrùng sản - 11(3), 92-95, theo tiêu 2013 chuẩn của WHO 1999 [16]. - Các chỉ số sinh hóa và EIA (FSH, LH, Prolactin, Testosteron) trong giới hạn h thường [2],[5],[11]. . Cỡ mẫu nghiên cứu. Trong Sử dụng công thức đó tính cỡ mẫu:: (61,10kg) không có sự thay đổi nhiều với p > 0,05. p × (1 − p ) * Thay đổi về tần số mạch. n = Z (21−α / 2) Tần số mạch của các bệnh nhân sau 3 tháng điều ( pε ) 2 Trong đó : trị bằng thuốc fitogra- f không thay đổi, trước điều n = cỡ mẫu nghiênncứu. = cỡ mẫu nghiên cứu. trị tần số mạch là 70,07 lần/phút, sau điều trị là 72,57 p = 0,8 (tỷ lệ số người p = có 0,8số(tỷ lượng tinhngười lệ số trùng tăng có sau khi điều tinh số lượng trị thuốc “Sinh trùng lần/phút với p > 0,05. h thang” của Phan Hoài Trung là 80,18%)[8]. α : mứctăng sau ý nghĩa khikêđiều thông trị thuốc “Sinh tinh thang” của Phan α = 0,05. * Thay đổi về huyết áp tâm thu. Hoài Z : là hệ số tinTrung cậy 95%, là với 80,18%)[8]. α = 0,05 thì Z(1-α/2) = 1,96 ,với độ tin cậy 95%. Huyết áp tâm thu của các bệnh nhân sau 3 tháng Giá trị tương đối ε = 0,17 α : mức ý nghĩa thông kê α = 0,05. Thay các giá trị vào công thức trên ta được n = 34 dùng thuốc không có sự thay đổi so với trước điều trị, . Các bước tiến hành. Z : là hệ số tin cậy 95%, với α = 0,05 thì Z(1-α/2) huyết áp tâm thu trước điều trị là (121,83 ± 5,94mmHg), Các bệnh nhân có đủ với = 1,96 tiêu độ chuẩntintrong cậyđối tượng nghiên cứu, tự nguyện tham gia khi 95%. sau điều trị là (123,83 ± 5,97mmHg) với p > 0,05. ợc nhận vào nghiên cứu, sẽ được tiến hành qua các bước sau: + Thăm khám toàn thânGiá trị phận và bộ tương sinhđối dục εvà=làm 0,17các xét nghiệm kiểm tra chức * Thay đổi về huyết áp tâm trương. Thay g gan, thận, tinh dịch đồ. các giá trị vào công thức trên ta được n = 34 Huyết áp tâm trương trước điều trị là (72,67 ± * Dùng thuốc theo phác đồ điều trị: 2.3.Fitogra-f Fitogra-f: Viên nang Các bướcdotiến cônghành. ty TNHH dược phẩm Fito pharma sản xuất do 4,49mmHg), sau điều trị là (74,83 ± 4,99mmHg). t xứ từ bài thuốc HảiCácLộc bệnhTán (nhân gồm các cóvịđủ Hảitiêu mã, chuẩn trong Lộc nhung, Hồngđốisâmtượng và Nhục Chúng tôi nhận thấy không có sự thay đổi đáng kể với ). Theo quan niệm của y học dân tộc, sự phối hợp của 4 vị thuốc trên làm tăng tác dụng nghiên cứu, tự nguyện bổ thận dương, trị chứng suy dục sinh nhược [8], [9] tham gia khi được nhận vào p > 0,05, và phù hợp với kết quả nghiên cứu của Trần Phát cho bệnhnghiên nhân 504cứu, sẽFitogra: viên được ngày tiến uống hành6 viên, qua chia các 3bước sau:trưa, tối lần, sáng, Quán Anh và cộng sự tại trung tâm Nam học Bệnh ng liên tục trong 84+ngày Thăm = 12 khám tuần) toàn thân và bộ phận sinh dục và viện Việt Đức năm 2006 [1] . - Sau khi uống hết thuốc bệnh nhân được khám lâm sàng và làm các xét nghiệm làm các xét h hóa, tinh dịch đồ, thu thập số liệunghiệm kiểm tra chức năng gan, thận, nghiên cứu. 3.1.2. Biến đổi nồng độ các hormon của cơ thể sau điều trị. . Xử lí số liệu:tinh dịch đồ. Giá trị Trước ĐT * Dùng thuốc theo phác đồ điều trị: 200 187,33 186,97 Sau ĐT c giả liên hệ (Corresponding author): Nguyễn Ngọc Minh, hoangnari@yahoo.com càygiả nhận liênbài Fitogra-f: hệ (received) (Corresponding Viên 25/06/2013. author): nang Ngày phảnFitogra-f Nguyễn Ngọc đánh do biện Minh,giá côngbáo ty TNHH dược hoangnari@yahoo.com bài (revised): phẩm 25/06/2013. ày nhận bài (received) Fito pharma Ngàysản xuất phản biệndo đánhxuất xứbáo giá bài từ (revised): bài thuốc Hải 150 7/2013. Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 05/7/2013 Lộc Tán ( gồm các vị Hải mã, Lộc nhung, Hồng sâm và 100 Nhục quế). Theo quan niệm của y học dân tộc, sự phối 53,2 52,17 hợp của 4 vị thuốc trên làm tăng tác dụng bồi bổ thận 50 5,33 5,5 7,43 7,51 16,27 18,17 dương, trị chứng suy dục sinh nhược [8], [9] 0 Phát cho bệnh nhân 504 viên Fitogra: ngày uống LH FSH Pro Estr Tes 6 viên, chia 3 lần, sáng, trưa, tối (uống liên tục trong Biểu đồ 3.1. DiễnBiểu biến đồ hormon trước, sau điều trị 3.1. Diễn biến hormon trước, sau điều trị Sự sinh tinh và trưởng thành của tinh trùng chịu ảnh hưởng trước tiên của hormon 84 ngày = 12 tuần) Sự sinh tinh và trưởng thành của tinh trùng chịu sinh dục. Trong nghiên cứu của chúng tôi, những bệnh nhân có hàm lượng hormon sinh dục ngoài giới hạn sinh lý bình thường đều không được đưa vào mẫu nghiên cứu. - Sau khi uống hết thuốc bệnh nhân được khám ảnh hưởng trước tiên của hormon sinh dục. Trong Qua biểu đồ 3.1 cho thấy nồng độ các hormon LH, FSH, prolactin, và estradiol trong lâm sàng và làm các xét nghiệm sinh hóa, tinh dịch nghiên cứu của chúng tôi, những bệnh nhân có hàm máu bệnh nhân không biến đổi có ý nghĩa thống kê sau điều trị bằng thuốc fitogra- f với p > 0,05. Điều đó chứng tỏ thuốc fitogra- f không ảnh hưởng nhiều đến sự chuyển hóa của đồ, thu thập số liệu nghiên cứu. lượng hormon sinh dục ngoài giới hạn sinh lý bình các hormon sinh dục nói trên. 3.1.3. Biến đổi chỉ số sinh hóa máu 2.4. Xử lí số liệu: thường đều không được đưa vào mẫu nghiên cứu. Bảng 3.2. Các chỉ số sinh hóa máu trước và sau điều trị. Nhập và xử lí số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0 Qua biểu đồ 3.1 choN(0) thấy nồng độ các hormon N(90) Chỉ số nghiên cứu p LH, FSH, prolactin, và estradiol X ± Sử DụNG trong X ±máu SD bệnh nhân 3. Kết quả và bàn luận không Ure (mmol/l) biến đổi Creatinin (mmol/l) có ý 5,22 ± 0,28 nghĩa thống 71,13 ± 2,82 5,16 ± 0,25 kê sau 70,69 ± 3,01 điều trị bằng 3.1. Biến đổi sinh học sau điều trị thuốc fitogra - f thuốc Acid fitogra- uric (mmol/l)f với p > 0,05. 304,80 Điều305,47 ± 7,82 đó ±chứng 7,83 tỏ thuốc Đường máu (mmol/l) 4,28 ± 0,30 4,19 ± 0,27 3.1.2. Biến đổi về cân nặng, tuần hoàn sau điều trị. fitogra- f không SGOT (AST) (UI/l) ảnh hưởng nhiều 23,97 ± 2,56 đến sự 24,53 ± 2,28 chuyển hóa p > 0,05 Bảng 3.1. Cân nặng, tần số mạch và huyết áp động mạch của các bệnh nhân trước của các SGPT hormon (ALT) (UI/l) sinh dục 17,30nói ± 1,39trên. 17,87 ± 1,79 Số lượng hồng cầu (x1012/l) 4,09 ± 0,97 4,11 ± 0,82 và sau điều trị. 3.1.3. Số Biếncầuđổi lượng bạch chỉ (x10 6 số sinh hóa máu /l) 6,95 ± 0,36 7,01 ± 0,82 Số lượng tiểu cầu (x106/l) 250,20± 15,87 251,17± 14,49 Chỉ số nghiên cứu N(0) X ± SD N(90) X ± SD P * Thay đổi về chỉ số huyết Hemoglobin (g/l) học: Kết120,20 119,40 ± 4,14 quả±4,49 nghiên cứu qua Cân nặng (kg) 60,07 ± 4,96 61,10 ± 4,76 bảng 3.2, cho thấy số lượng hồng cầu, số lượng bạch * Thay đổi về chỉ số huyết học: Kết quả nghiên cứu qua bảng 3.2, cho thấy số lượng Tần số mạch(nhịp/ phút) 73,07 ± 2,50 73,57 ± 1,96 cầu, cầu,số lượngbạch tiểu cầu, số cầu, sốcầu, lượng hemoglobin hemoglobin trước trước vàtrị p > 0,05 hồng số lượng lượng tiểu số lượng và sau điều Huyết áp tối đa (mmHg) 121,83 ± 5,94 123,83 ± 5,97 3 tháng không có sự thay đổi đáng kể, sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p > sauTrongđiều trịcứu 3 tháng không cókhisựdùng thay 0,05. nghiên của Trần Quán Anh [1] thuốcđổi đáng fitogra-f kể,trịsự để điều cho Huyết áp tối thiểu (mmHg) 72,67 ± 4,49 74,83 ± 4,99 khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. N(0): Trước điều trị, N(90): sau 90 ngày điều trị. Tác giả liên hệ (Corresponding author): Nguyễn Ngọc Minh, hoangnari@yahoo.com Trong Ngày Tác giảnhận nghiên liênbài cứu hệ (received) (Corresponding của 25/06/2013. Trần author): Ngày Quán Nguyễn phản biệnAnh Ngọc Minh, [1]bàikhi đánh giá báo dùng (revised):thuốc hoangnari@yahoo.com Ngày nhận bài (received) 25/06/2013. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): * Thay đổi về cân nặng. fitogra-f để điều trị cho những bệnh 03/7/2013. Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 05/7/2013 nhân mãn dục nam Qua bảng 3.1 cho thấy sự thay đổi về cân nặng ,thì số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, hemoglobin trước điều trị (60,07kg) với cân nặng sau điều trị trước và sau điều cũng thay đổi không đáng kể. Tạp chí Phụ Sản Tập 11, số 03 Tháng 7-2013 97
- VÔ SINH & HỖ TRỢ SINH SẢN Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Văn Lãi Bảng 3.2. Các chỉ số sinh hóa máu trước và sau điều trị. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng tương đồng với kết quả nghiên cứu của Phan Hoài Trung sử Chỉ số nghiên cứu N(0) X ± SD N(90) X ± SD P dụng “ Sinh tinh thang” điều trị suy giảm tinh trùng. Ure (mmol/l) 5,22 ± 0,28 5,16 ± 0,25 Creatinin (mmol/l) 71,13 ± 2,82 70,69 ± 3,01 Demoulin A.[12] điều trị 87 trường hợp suy giảm Acid uric (mmol/l) 304,80 ± 7,82 305,47 ± 7,83 tinh trùng (11- 20 x triệu/ml) bằng hMG đơn thuần hay Đường máu (mmol/l) 4,28 ± 0,30 4,19 ± 0,27 kết hợp với hCG thấy 44 trường hợp số lượng tinh trùng SGOT (AST) (UI/l) 23,97 ± 2,56 24,53 ± 2,28 tăng hơn 30 triệu/ml, còn trong 98 trường hợp suy giảm p > 0,05 SGPT (ALT) (UI/l) 17,30 ± 1,39 17,87 ± 1,79 tinh trùng nặng (< 10 triệu/ml) có 30 người (30,6%) có Số lượng hồng cầu (x1012/l) 4,09 ± 0,97 4,11 ± 0,82 số lượng tinh trùng tăng tới 20- 30 triệu/ml. Số lượng bạch cầu (x106/l) 6,95 ± 0,36 7,01 ± 0,82 Số lượng tiểu cầu (x106/l) 250,20± 15,87 251,17± 14,49 Bảng 3.4. Số lượng tinh trùng ở các bệnh nhân trước và sau điều trị theo loại tinh trùng Hemoglobin (g/l) 119,40 ± 4,14 120,20 ±4,49 Loại tinh trùng Sau điều trị Mức biến đổi P (Triệu/ml) N(0) X ± SD N(90) X ± SD X ± SD * Thay đổi về chức năng gan. Ít (n=8) 15,67 ± 2,58 44,50 ± 7,89 29,45 ± 4,25 Kết quả nghiên cứu cho thấy chức năng gan được Yếu (n=17) 47,71 ± 8,60 80,06± 9,61 35,23 ± 7,28 P < 0,01 Ít và yếu ( n= 9) 17,0 ± 2,16 52,29 ± 8,13 35,29 ± 5,45 thể hiện qua chỉ số của hai men gan SGOT (AST) và SGPT (ALT) sau 3 tháng dùng thuốc fitogra- f , các chỉ *. Tác dụng làm tăng số lượng tinh trùng theo từng số men gan thay đổi không đáng kể, sự khác biệt là loại tinh trùng. không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Trong nghiên cứu của chúng tôi qua bảng 3.3 sau 90 * Thay đổi về chức năng thận. ngày thấy có 6 bệnh nhân giảm về số lượng tinh trùng Sự thay đổi về chức năng thận thông qua các chỉ đơn thuần, số lượng tinh trùng của các bệnh nhân này số Ure, Creatinin và acid uric trước và sau diều trị. Kết trước điều trị là 15,67 x 106/ml, sau điều trị số lượng tinh quả sau các đợt điều trị các chỉ đều nằm trong giới trùng của họ đã tăng lên 44,50 x 106/ml. Ở bệnh nhân hạn bình thường. Vậy sự khác biệt trước và sau điều giảm số lượng kết hợp với giảm cả tỷ lệ tinh trùng di trị là không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. động nhanh có 7 bệnh nhân số lượng tinh trùng của các 3.2.Sự cải thiện của tinh dịch đồ trước và sau điều trị bệnh nhân này trước điều trị là 17,0 x 106/ml, sau điều trị số lượng tinh trùng của họ đã tăng lên 52,29 x 106/ml. Ở Bảng 3.3. Thể tích, số lượng và chất lượng tinh trùng trước và sau điều trị. bệnh nhân giảm đơn thuần về tỷ lệ tinh trùng di động Chỉ số nghiên cứu N(0) X ± SD N(90) Sau điều trị Mức biến đổi P nhanh có 17 bệnh nhân số lượng tinh trùng của các X ± SD X ± SD Thể tích tinh dịch (ml) 2,71 ± 0,72 3,30 ± 0,51 - p > 0,05 bệnh nhân này trước điều trị là 45,71 triệu/ml, sau điều Số lượng tinh trùng trị số lượng tinh trùng của họ đã tăng lên 80,06 triệu/ml. ( x 106 /ml ) 33,0 ± 16,17 66,47 ± 19,63 30,06 ± 11,7 Sự cải thiện về số lượng tinh trùng theo từng loại tinh Tỷ lệ tinh trùng 10,83 ± 8,46 29,47 ± 9,95 18,5 ± 4,90 trùng có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. di động nhanh A (%) p 2ml sau điều trị Ít và yếu ( n= 9) 41,86 ± 5,95 65,71 ± 7,45 23,85 ± 5,39 (thể tích tinh dịch của các bệnh nhân tăng từ 2,71 m/l lên 3,30 m/l với p < 0,05). *. Tác dụng làm tăng tỷ lệ tinh trùng di động nhanh Kết quả nghiên cứu cho thấy, sau 90 ngày điều trị theo từng loại tinh trùng. bằng fitogra- f số lượng tinh trùng trung bình của các Hiện nay có nhiều tác giả cố gắng điều trị làm tăng bệnh nhân đã tăng từ 33,0 triệu/ml lên 66,47 triệu/ml. khả năng di động nhanh của tinh trùng và đã thu được Tỷ lệ tinh trùng di động nhanh(A) trung bình tăng từ những kết quả khả quan, đây cũng là yếu tố góp phần 10,83% lên 29,47%. Tương tự, tinh trùng di động chậm tăng tỷ lệ thụ thai trong điều trị vô sinh. Theo Shen M. (B) tăng từ 22,53% lên 39,70%. Tỷ lệ tinh trùng sống tăng R. Và cs. [15], pentoxyfillin ( thuộc nhóm xanthyl, có tác từ 49,67% lên 70,20%. Sự cải thiện về số lượng và chất dụng giãn cơ trơn và làm kích thích thần kinh trung lượng tinh trùng có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. ương) sau 3 tháng điều trị đã làm tăng được tinh trùng Tạp chí Phụ Sản 98 Tập 11, số 03 Tháng 7-2013
- Tạp chí phụ sản - 11(3), 92-95, 2013 khỏe. Đối với thuốc fitogra- f ngoài khả năng làm tăng số Bảng 3.6. Bảng đánh giá kết quả tinh dịch đồ trước và sau điều trị lượng tinh trùng còn làm tỷ lệ tinh trùng di động của các bệnh nhân tăng thêm 21%. Như vậy bên cạnh làm tăng Kết quả Biến đổi số lượng tinh trùng Biến đổi tỷ lệ TT di động (A) Biến đổi tỷ lệ TT sống điều trị số lượng tinh trùng , thuốc fitogra- f còn có thể cải thiện N % N % N % khả năng di động nhanh của tinh trùng với p < 0,001. Tốt 15 44.11 8 23.52 10 29.41 * Tác dụng làm tăng tỷ lệ tinh trùng sống theo loại Khá 8 23.52 12 35.29 11 32.35 Trung bình 5 14.70 6 17.67 4 11.77 tinh trùng. Kém 6 17.67 8 23.52 9 26.47 Các nghiên cứu về điều trị hiệu quả của thuốc làm Tổng 34 100 34 100 34 100 cải thiện chất lượng tinh trùng cũng quan tâm đến tỷ lệ tinh trùng sống. Merino G. Và cs. [13] sử dụng tinh trùng sống thì trong nghiên cứu của chúng tôi pentoxyfylline với liều 1200mg/ngày trong 6 tháng thấy sau 90 ngày điều trị bằng fitogra – f cho 34 nam giới mặc dù có cải thiện về khả năng di động của tinh trùng suy giảm tinh trùng có kết quả tốt. Kết quả là 82,33% nhưng khả năng sống của tinh trùng không thay đổi tăng số lượng tinh trùng (trong đó 44,11% đạt loại tốt sau khi kết thúc điều trị. và 23,52% đạt loại khá); 76,48% tăng tỷ lệ tinh trùng Qua nghiên cứu của chúng tôi khi sử dụng thuốc di động nhanh ( 23,52% đạt loại tốt, 35,29% đạt loại fitogra – f để điều trị bệnh nhân suy giảm tinh trùng thấy khá); 73,53% tăng tỷ lệ tinh trùng sống (29,41% đạt tỷ lệ tinh trùng sống tăng lên theo từng loại tinh trùng loại tốt, 32,35% đạt loại khá). sau điều trị là : tinh trùng ít tăng thêm 16,5%, tinh trùng Trong khi chúng tôi đang hoàn thành nghiên cứu yếu tăng thêm 19,76%, tinh trùng vừa ít vừa yếu tăng này, thì đã có 6 bà vợ trong nhóm bệnh nhân nghiên thêm 23,85%. Sự cải thiện về tỷ lệ tinh trùng sống theo cứu có thai tự nhiên hoặc bằng IUI. từng loại tinh trùng có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. 3.3. Phân loại kết quả điều trị trên bệnh nhân 4. Kết luận sau điều trị. Sau ba tháng điều trị Fitogra-f không làm thay đổi Dựa theo cách phân loại của Học viện Trung Y Nam các chỉ số sinh học của bệnh nhân vô sinh nam do giảm Kinh [3] và Phan Hoài Trung [9] kết quả điều trị được chất lượng tinh trùng. Fitogra-f có tác dụng làm tăng số đánh giá là Tốt, Khá, Trung bình, Kém với các biến số: lượng và chất lượng của tinh trùng ở những bệnh nhân số lượng tinh trùng, tỷ lệ TT di động nhanh (A), tỷ lệ vô sinh do SGTT sau 3 tháng điều trị liên tục: TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trần Quán Anh và CS (2006), “ Nghiên cứu lâm sàng về tác dụng của bài thuốc “ sinh tinh thang” đến số lượng và tính hiệu quả và độ an toàn của thuốc FITOGRA – f trong chất lượng tinh trùng”, Luận án tiến sỹ y học – Trường đại điều trị mãn dục nam” tại Bệnh Viện Việt Đức. học y Hà Nội – 2004. 2. Bộ Môn Phụ Sản, ĐHYHN (2010) Bài giảng sản phụ 10. Burger M. Sikka S. C., Bivalacqua T. J. et al. (2000), khoa, NXBYH, tr 311- 312. “The effect of sildenafil on human sperm motion and 3. Học viện Trung y Nam Kinh (1992), “Trung y học khái function from normal and infertile men”, Int. J. Impot. Res., luận”, Hội Y học cổ truyền dân tộc Tp. Hồ Chí Minh, tr. 69- 86. 12(4), pp 229- 234. 4. KeeK C. (1997), “Điều trị vô sinh nam”, Hội thảo về 11. Demoulin A. (2003), “Male infertility”, Rev. Med. nguyên nhân và điều trị vô sinh nam nữ Viện bảo vệ bà mẹ. Liege., 58(7-8), pp. 456- 460. 5. Nguyễn Khắc Liêu (2003), “Đại cương về vô sinh”, Chẩn 12. Merino G., Martinez Cherquer J. C., Barahona C. đoán và điều trị vô sinh, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tr. 7- 14. et al. (1997), “Effects of pentoxifyllin on sperm motility 6. Nguyễn Ngọc Minh, Cung Thị Thu Thủy, Nguyễn Quốc in normogonadotrophic asthenozoospermic men”, Arch. Hùng (2012) “Nghiên cứu thực trạng vô sinh của các cặp vợ Androl., pp. 65- 69. chồng trong độ tuổi sinh đẻ ở huyện Ba Vì” Tạp chí Y dược 13. Ramloau- Hansen et all (2007), “smoking a rik factor học quân sự, Vol.37, N5, tháng 6/2012,tr 56-60. decreased semen quality? A cross- section analysis”, Hum Repod 7. Nguyễn Viết Tiến và CS (2009), Nghiên cứu “Tỷ lệ vô 14. Shen M. R., Chiang P. H., Yang R. C. et al. (1991), “ sinh trong cộng đồng trên toàn quốc”. Pentoxifylline stimulates human sperm motility both in vitro 8. Hoàng Tuấn (1994), “Học huyết âm dương và phương and after oral therapy”, Br. J. Clin. Pharmacol., pp 711- 714. dược cổ truyền”, Nhà xuất bản y học, tr. 190- 193. 15. Wesley M White (2009) “Varicocele”, pp. 12- 24 9. Phan Hoài Trung (2004), “Nghiên cứu tính an toàn và 16. WHO (1999) Infertility. Tạp chí Phụ Sản Tập 11, số 03 Tháng 7-2013 99
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau vai gáy bằng châm cứu, xoa bóp và thuốc thang
8 p | 235 | 18
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau dây thần kinh tọa do thoái hóa cột sống bằng y học cổ truyền
6 p | 167 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 277 | 13
-
Đánh giá hiệu quả điều trị phục hình cố định sứ trên bệnh nhân mất răng bán phần
7 p | 81 | 8
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định năm 2022
9 p | 13 | 7
-
Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh viêm quanh răng mạn tính toàn thể bằng phương pháp không phẫu thuật kết hợp với sử dụng laser
8 p | 101 | 5
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm bằng bài thuốc thân thống trục ứ thang kết hợp thủy châm
6 p | 120 | 5
-
Đánh giá hiệu quả điều trị nhân giáp lành tính bằng sóng cao tần có siêu âm dẫn đường tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương
6 p | 26 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị u lympho lan tỏa tế bào B lớn tái phát hoặc kháng trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Truyền máu Huyết học thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 13 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống bằng bài thuốc “Khương hoạt tục đoạn thang” kết hợp điện châm
5 p | 6 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh chóp mạn răng trước trên có sử dụng laser diode tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
8 p | 10 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị tĩnh mạch hiển bé mạn tính bằng phương phá gây xơ bọt
7 p | 53 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ 4 thuốc có Bismuth tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm loét dạ dày - tá tràng tại Bệnh viện 19/8 Bộ Công An
4 p | 4 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị hormon GH ở trẻ chậm tăng trưởng chiều cao do thiếu hormon GH tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
10 p | 3 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của fluconazole tiêm dưới kết mạc trong điều trị viêm loét giác mạc do nấm tại Bệnh viện Mắt Thái Bình năm 2023
5 p | 5 | 1
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thể thông thường của bài thuốc Hoàng liên giải độc thang
7 p | 98 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị giảm đau bệnh nhân ung thư di căn xương bằng xạ trị tại Bệnh viện 198 - Bộ Công an
3 p | 53 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị sa sinh dục bằng phẫu thuật đặt tấm nâng sàn chậu đường âm đạo tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
10 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn