Đánh giá hiệu quả điều trị nhóm thuốc SGLT2-i kết hợp metformin ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân, béo phì tại Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2022
lượt xem 3
download
Bài viết Đánh giá hiệu quả điều trị nhóm thuốc SGLT2-i kết hợp metformin ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân, béo phì tại Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2022 trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân, béo phì; 2) Đánh giá hiệu quả điều trị bằng nhóm thuốc SGLT2-i phối hợp metformin và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân, béo phì.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả điều trị nhóm thuốc SGLT2-i kết hợp metformin ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân, béo phì tại Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2022
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NHÓM THUỐC SGLT2-i KẾT HỢP METFORMIN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ THỪA CÂN, BÉO PHÌ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HOÀN MỸ CỬU LONG NĂM 2022 Thạch Thị Phola1* , Lâm Thanh Danh2, Nguyễn Thị Bích Huyền3 1, 2, 3. Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long DOI: 10.47122/VJDE.2022.59.4 ABSTRACT Keywords: Type 2 diabetes, overweight, Background: Diabetes is considered obesity, cardiovascular risk factors. as a cardiovascular event. In patients with diabetes, being overweight or obese increases TÓM TẮT the risk of cardiovascular events. Objectives: Đặt vấn đề: Bệnh đái tháo đường được 1) Describe clinical and subclinical xem là một biến cố tim mạch, trên bệnh nhân characteristics in type 2 diabetes patients đái tháo đường có thừa cân, béo phì càng góp with overweight and obesity; 2) Evaluation phần làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch. of the effectiveness of treatment with SGLT2i Mục tiêu: 1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận in combination with metformin and some lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 related factors in type 2 diabetes patients có thừa cân, béo phì; 2) Đánh giá hiệu quả with overweight and obesity. Materials điều trị bằng nhóm thuốc SGLT2-i phối hợp and methods: A cross-sectional descriptive metformin và một số yếu tố liên quan ở bệnh study with analysis was conducted on 80 nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân, béo overweight and obese type 2 diabetes patients phì. Đối tượng và phương pháp nghiên who came for examination and treatment at cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân the Endocrinology clinic, Hoan My Cuu Long tích, được tiến hành trên 80 bệnh nhân đái General Hospital from January to September tháo đường týp 2 có thừa cân, béo phì đến 2022. Results: 52,5% of the study population khám và điều trị tại phòng khám Nội tiết, is male, the average age was 58,2 years old, the Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long từ proportion of patients with diabetes duration tháng 01 đến tháng 9 năm 2022. Kết quả: Có >5 years accounted for 71,2%. After 6 months 52,5% là nam, tuổi trung bình là 58,2, thời of treatment: BMI, waist circumference, gian mắc bệnh đái tháo đường >5 năm chiếm fasting plasma glucose, HbA1c improved 71,2%. Sau 6 tháng điều trị: BMI, vòng bụng, statistically, p
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 Từ khóa: Đái tháo đường týp 2, thừa cân, nghiên cứu về kiểm soát đường huyết cũng như béo phì, yếu tố nguy cơ tim mạch. cân nặng ở người bệnh đái tháo đường týp 2 có thừa cân, béo phì thì chưa có nhiều công trình Tác giả liên hệ: Thạch Thị Phola nghiên cứu. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên Email: ttphola@gmail.com cứu đề tài với 2 mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm Ngày nhận bài: 8/10/2022 lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo Ngày phản biện khoa học: 15/10/2022 đường týp 2 có thừa cân, béo phì; 2. Đánh giá Ngày duyệt bài: 20/10/2022 hiệu quả điều trị bằng nhóm thuốc SGLT2-i phối hợp metformin và một số yếu tố liên quan ở bệnh 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân, béo phì Theo Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế, tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2022. năm 2019 toàn thế giới có 463 triệu người (trong độ tuổi 20-79) bị bệnh đái tháo đường, dự kiến 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP sẽ đạt 578 triệu người vào năm 2030 và 700 triệu NGHIÊN CỨU người vào năm 2045. Tuy nhiên, gần một nửa số 2.1. Đối tượng: Tất cả các bệnh nhân đái người đang sống với bệnh đái tháo đường (độ tháo đường týp 2, có thừa cân, béo phì đến tuổi 20-79) không được chẩn đoán (46,5%), tỷ lệ khám và đã điều trị metformin ≥3 tháng tại này ở khu vực Tây Thái Bình Dương là 52,1%. phòng khám Nội tiết, Bệnh viện Hoàn Mỹ Sự phát triển đái tháo đường týp 2 ở người trẻ Cửu Long từ tháng 01 đến tháng 9 năm 2022. tuổi, với chỉ số khối cơ thể thấp, mỡ tạng cao 2.2. Tiêu chuẩn chọn: Bệnh nhân được và sự rối loạn chức năng tế bào beta tụy nặng chẩn đoán đái tháo đường týp 2 theo tiêu hơn so với người da trắng là những yếu tố góp chuẩn ADA 2020, có thừa cân, béo phì đã điều phần làm tăng tỷ lệ đái tháo đường týp 2 ở người trị đơn trị liệu metformin với liều ≥1700mg, Đông Á [5]. Theo số liệu từ chương trình Jade có 7%≤ HbA1c
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Biến số Tần số (n = 80) Tỉ lệ (%) < 60 40 50% Tuổi ≥ 60 40 50% TB±SD 58,2 ± 10,5 Nam 42 52,5% Giới Nữ 38 47,5% THA 74 92,5% Rối loạn Lipid máu 78 97,5% Các bệnh kèm theo Bệnh mạch vành 2 2,5% Khác 1 1,3% Nhận xét: Nhóm tuổi < 60 và ≥ 60 bằng nhau, tuổi trung bình 58,2. Giới nam chiếm 52,5%. Tăng huyết áp và rối loạn lipid máu có tỷ lệ lần lượt là 92,5%, 97,5%. 3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng cận và cận lâm sàng Biến số Tần số (n = 80) Tỉ lệ (%) 10 16 20,0% TB±SD 7,8 ± 4,86 Thừa cân 19 23,7% Béo phì độ I 46 57,5% BMI Béo phì độ II 12 15% Béo phì độ III 3 3,8% Nhận xét: Thời gian mắc bệnh đái tháo đường > 5 năm chiếm 71,2%, trung bình 7,8 năm. Béo phì độ I chiếm tỷ lệ cao nhất là 57,5% và béo phì độ III thấp nhất chiếm 3,8%. 3.3. Đánh giá kết quả điều trị sau 6 tháng và một số yếu tố liên quan 3.3.1 Đánh giá kết quả điều trị Bảng 3. Cân nặng Trước điều Sau 2 tháng Sau 4 tháng Sau 6 tháng Cân nặng trị n (%) điều trị n (%) điều trị n (%) điều trị n (%) Nhỏ nhất 56 54 53 53 Lớn nhất 97 97 96 90 TB±SD 71,3 ± 8,6 69,7 ± 8,2 68,7 ± 7,9 67,6 ± 7,7 Tổng 80 (100%) 80 (100%) 80 (100%) 80 (100%) p (Wilcoxon test) -
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 Nhận xét: Trung bình cân nặng của đối tượng có giảm sau 2 tháng, 4 tháng và 6 tháng điều trị. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 Tổng 80 (100%) 80 (100%) p (Mc Nemar) -
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 4. BÀN LUẬN như: Tác giả Trần Thúy Bình ghi nhận 65% 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng [1], nghiên cứu của Hans-Ulrich Haring và nghiên cứu cộng sự cho thấy có 45% bệnh nhân mắc Bệnh nhân có nhóm tuổi trên 60 và dưới bệnh từ 1-5 năm [4]. 60 chiếm tỷ lệ như nhau 50%, trung bình Đến nay, nhiều nghiên cứu dịch tễ học và 58,2 tuổi với độ lệ chuẩn 10,5, nghiên cứu can thiệp đã cho thấy rằng việc giảm trọng của tác giả Trần Thúy Bình độ tuổi từ 60 trở lượng cơ thể từ 5-7% bằng cách thay đổi lối lên chiếm 20% [1], nghiên cứu của Wenying sống sẽ cải thiện được các yếu tố nguy cơ như Yang và cộng sự, bệnh nhân ≥65 tuổi chiếm tăng huyết áp, béo phì, béo bụng, rối loạn 13% [8]. lipid máu,.. góp phần giảm nguy cơ tim mạch. Kết quả ghi nhận bệnh nhân nam giới Thừa cân, béo phì được biểu hiện qua đánh chiếm 52,5%. Kết quả này có khác biệt so với giá chỉ số khối cơ thể (BMI), qua nghiên cứu các nghiên cứu khác như: tác giả Trần Thúy tỷ lệ bệnh nhân thừa cân là 23,8%, béo phì độ Bình bệnh nhân nữ chiếm 57,5% [1], nghiên I là 57,5% và béo phì độ II, III là 18,8%. cứu của Ferrannini, G. và cộng sự ghi nhận tỷ Tác giả Trần Thúy Bình ghi nhận tỷ lệ bệnh lệ bệnh nhân nữ chiếm 86,0% [3]. nhân thừa cân là 37,5%, béo phì độ I là 57,5% Kết quả khảo sát các bệnh mắc kèm theo và béo phì độ II là 5,0% [1]. Do đó, liệu pháp của bệnh nhân cho thấy đa số các đối tượng thay đổi lối sống đang được chú trọng, trong tham gia nghiên cứu có mắc bệnh lý rối loạn đó giảm cân là một liệu pháp quan trọng ở lipid máu đi kèm chiếm 97,5%, bệnh lý THA người béo phì và người béo phì có kèm ĐTĐ chiếm 92,5%. týp 2, nếu duy trì tốt tình trạng giảm cân sẽ Nhiều nghiên cứu đã cho thấy tăng huyết giảm nhu cầu thuốc hạ đường huyết. áp là bệnh thường gặp ở bệnh nhân ĐTĐ, 4.3. Đánh giá kết quả điều trị sau 6 theo nghiên cứu của Bùi Tùng Hiệp trong số tháng và một số yếu tố liên quan các bệnh mắc kèm theo có 74,9% bệnh nhân 4.3.1 Cân nặng tăng huyết áp [2]; nghiên cứu của Trần Thúy Trung bình cân nặng của đối tượng nghiên Bình đa số bệnh nhân đều có bệnh kèm theo, cứu có giảm rõ rệt, trước điều trị là 71,3 ± 8,6 trong đó bệnh tăng huyết áp có 70% [1]. Vì sau 2 tháng giảm còn 69,7 ± 8,2, sau 4 tháng thế trong nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ 68,7 ± 7,9, sau 6 tháng điều trị 67,6 ± 7,7. bệnh nhân mắc bệnh THA kèm theo chiếm tỷ Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ béo nhân đã được cải thiện tốt hơn, bệnh nhân cần bụng của bệnh nhân nữ chưa được cải thiện tiếp tục các biện pháp điều trị để kiểm soát sau 6 tháng điều trị, trong khi của bệnh nam được đường huyết của mình ở mức ổn định. có cải thiện, giảm từ 100% xuống còn 73,8%. 4.3.4 Chỉ số HbA1c Tỷ lệ bệnh nhân nam có chỉ số vòng bụng đạt Sau điều trị, tỷ lệ bệnh nhân có HbA1c đạt tại thời điểm trước điều trị là 0%, sau 2 tháng tăng đáng kể so với trước điều trị, tỷ lệ bệnh tăng lên 4,8%, sau 4 tháng là 14,2%, tại thời nhân có HbA1c đạt trước điều trị là 0%, sau 6 điểm 6 tháng sau điều trị tỷ lệ bệnh nhân nam tháng điều trị tỷ lệ HbA1c đạt tăng lên 30%, có chỉ số vòng bụng đạt tăng lên 26,2%, sự sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, p
- Tạp chí “Nội tiết và đái tháo đường” Số 59 - Năm 2022 kiểm soát cân nặng đạt gấp 3,5 lần so với 5. Ogurtsova, K., da Rocha Fernandes, J. D., nam giới, p=0,039 và OR=3,5, KTC 95% Huang, Y., Linnenkamp, U., Guariguata, (0,87-6,25). Nhóm bệnh nhân nam sử dụng L., et al. (2017), “IDF Diabetes Atlas: thuốc Empagliflozin kiểm soát vòng bụng Global estimates for the prevalence of đạt gấp 8,1 lần so với nhóm sử dụng thuốc diabetes for 2015 and 2040”, Diabetes Dapagliflozin, p=0,013 và OR = 8,18, KTC Res Clin Pract, 128, pp. 40-50. 95% (1,5-45,5). 6. Rosenstock, J., Seman, L. J., Jelaska, A., et al. (2013), “Efficacy and safety TÀI LIỆU THAM KHẢO of empagliflozin, a sodium glucose cotransporter 2 (SGLT2) inhibitor, as 1. Trần Thúy Bình (2020), “Một số yếu add-on to metformin in type 2 diabetes tố nguy cơ tim mạch - chuyển hóa và with mild hyperglycaemia”, Diabetes đánh giá kết quả điều trị bằng thuốc Obes Metab, 15(12), pp. 1154-1160. Empagliflozin phối hợp Metformin ở 7. UK Prospective Diabetes Study (UKPDS) bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa Group (1998), “Effect of intensive cân, béo phì”, Y Dược học Cần Thơ, 33, blood-glucose control with metformin Tr. 10-16. on complications in overweight patients 2. Bùi Tùng Hiệp (2016), “Khảo sát thực with type 2 diabetes (UKPDS 34)”, trạng sử dụng thuốc điều trị đái tháo Lancet (London, England), 352(9131), đường týp 2 tại khoa Nội tiết bệnh viện pp. 854-865. cấp cứu Trưng Vương thành phố Hồ Chí 8. Yang, W., Han, P., Min, K. W., et Minh”, Tạp chí Y học Việt Nam, (2), Tr. al. (2016), “Efficacy and safety of 32-36. dapagliflozin in Asian patients with type 3. Ferrannini, G., Hach, T., Crowe, S., et al. 2 diabetes after metformin failure: A (2015), “Energy Balance After Sodium- randomized controlled trial”, J Diabetes, Glucose Cotransporter 2 Inhibition”, 8(6), pp. 796–808. Diabetes care, 38(9), pp. 1730–1735. 9. Yeung, R.O., Zhang, Y., Luk, A., 4. Häring, H.U., Merker, L., Seewaldt- Yang, W., Sobrepena, L., et al. (2014), Becker, E., et al. (2014), “Empagliflozin “Metabolic profiles and treatment gaps as add-on to metformin in patients with in young-onset type 2 diabetes in Asia type 2 diabetes: a 24-week, randomized, (the JADE programme): a cross-sectional double-blind, placebo-controlled trial”, study of a prospective cohort”, Lancet Diabetes care, 37(6), pp. 1650-1659. Diabetes Endocrinol, 2(12), pp. 935-43. 36
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau vai gáy bằng châm cứu, xoa bóp và thuốc thang
8 p | 235 | 18
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau dây thần kinh tọa do thoái hóa cột sống bằng y học cổ truyền
6 p | 167 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 277 | 13
-
Đánh giá hiệu quả điều trị phục hình cố định sứ trên bệnh nhân mất răng bán phần
7 p | 81 | 8
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đái tháo đường type 2 trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định năm 2022
9 p | 13 | 7
-
Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh viêm quanh răng mạn tính toàn thể bằng phương pháp không phẫu thuật kết hợp với sử dụng laser
8 p | 101 | 5
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm bằng bài thuốc thân thống trục ứ thang kết hợp thủy châm
6 p | 120 | 5
-
Đánh giá hiệu quả điều trị u lympho lan tỏa tế bào B lớn tái phát hoặc kháng trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Truyền máu Huyết học thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 13 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị nhân giáp lành tính bằng sóng cao tần có siêu âm dẫn đường tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương
6 p | 26 | 3
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống bằng bài thuốc “Khương hoạt tục đoạn thang” kết hợp điện châm
5 p | 6 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ 4 thuốc có Bismuth tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm loét dạ dày - tá tràng tại Bệnh viện 19/8 Bộ Công An
4 p | 4 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị tĩnh mạch hiển bé mạn tính bằng phương phá gây xơ bọt
7 p | 53 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị hormon GH ở trẻ chậm tăng trưởng chiều cao do thiếu hormon GH tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
10 p | 3 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị của fluconazole tiêm dưới kết mạc trong điều trị viêm loét giác mạc do nấm tại Bệnh viện Mắt Thái Bình năm 2023
5 p | 5 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị bớt Ota bằng laser pico giây Nd:YAG 1064nm
6 p | 5 | 1
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị bệnh trứng cá thể thông thường của bài thuốc Hoàng liên giải độc thang
7 p | 98 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị giảm đau bệnh nhân ung thư di căn xương bằng xạ trị tại Bệnh viện 198 - Bộ Công an
3 p | 53 | 1
-
Đánh giá hiệu quả điều trị sa sinh dục bằng phẫu thuật đặt tấm nâng sàn chậu đường âm đạo tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
10 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn