intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch bằng rivaroxaban trên bệnh nhân thay khớp háng tại Bệnh viện Thống Nhất

Chia sẻ: ViAres2711 ViAres2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

59
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) trên bệnh nhân (BN) phẫu thuật thay khớp háng bằng rivaroxaban.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch bằng rivaroxaban trên bệnh nhân thay khớp háng tại Bệnh viện Thống Nhất

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG THUYÊN TẮC HUYẾT KHỐI<br /> TĨNH MẠCH BẰNG RIVAROXABAN TRÊN BỆNH NHÂN<br /> THAY KHỚP HÁNG TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT<br /> Võ Thành Toàn*, Phan Ngọc Tuấn*, Nguyễn Minh Dương*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá hiệu quả dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) trên bệnh nhân (BN) phẫu<br /> thuật thay khớp háng bằng rivaroxaban.<br /> Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu được tiến hành dựa trên hồ sơ bệnh án của BN phẫu<br /> thuật thay khớp háng từ 40 tuổi trở lên. 65 BN được chọn ngẫu nhiên trong mỗi nhóm - không và có dự phòng<br /> VTE bằng rivaroxaban 10 mg uống một viên, một lần/ngày trong 14 ngày. Hiệu quả dự phòng được đánh giá<br /> dựa vào so sánh tỷ lệ VTE sau phẫu thuật ở 2 nhóm.<br /> Kết quả: đa số BN trong nghiên cứu trên 60 tuổi (79,2%). Không ghi nhận trường hợp nào bị thuyên tắc<br /> phổi. Có 11 BN mắc huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) ở nhóm không dự phòng (17,2%) so với 2 BN ở nhóm dự<br /> phòng (3,1%). Sau khi hiệu chỉnh thời gian nằm viện sau phẫu thuật, việc dự phòng bằng rivaroxaban giúp làm<br /> giảm 89,7% nguy cơ DVT (OR 0,103, khoảng tin cậy 95% 0,019–0,569, p=0,009), đặc biệt với BN trên 60 tuổi<br /> (OR=0,147, khoảng tin cậy 95% 0,026–0,822, p=0,029).<br /> Kết luận: việc dự phòng bằng rivaroxaban giúp làm giảm có ý nghĩa tỷ lệ mắc DVT sau phẫu thuật thay<br /> khớp háng, đặc biệt ở đối tượng bệnh nhân trên 60 tuổi.<br /> Từ khóa: rivaroxaban, thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, phẫu<br /> thuật thay khớp háng.<br /> ABTRACT<br /> EVALUATION OF THE EFFECTIVENESS OF VENOUS THROMBOEMBOLISM<br /> PROPHYLAXIS USING ENOXAPARIN IN PATIENTS UNDERGOING HIREPLACEMENT<br /> AT THONG NHAT HOSPITAL<br /> Vo Thanh Toan, Phan Ngoc Tuan, Nguyen Minh Duong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 5 - 2015: 172 - 176<br /> <br /> Objectives: to evaluate the effectiveness of thromboprophylaxis using rivaroxaban in patients undergoing<br /> hip replacement.<br /> Methods: a retrospective cohort study was conducted using medical records of patients aged 40 years and<br /> older undergoing hip replacement. 65 patients were randomized for each group - control group and VTE<br /> prophylaxis group (take rivaroxaban 10 mg a base daily for 14 days). The effectiveness of prophylaxis was<br /> evaluated based on comparison of VTE incidence after surgery between groups.<br /> Results most of patients in this study were over 60 years old (79.2%). No case of pulmonary embolism was<br /> observed. There were 11 patients in the control group (17.2%) developed deep venous thrombosis (DVT) versus 2<br /> patients in the prophylaxis group (3.1%). After adjusted for post-surgical length of time, VTE prophylaxis with<br /> rivaroxaban reduced 89.7% risk of DVT (OR 0.103, 95% confidence interval 0.019-0.569, p=0.009), especially in<br /> <br /> <br /> * Khoa Chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Thống Nhất Tp.HCM<br /> Tác giả liên lạc: TS. BS. Võ Thành Toàn – ĐT: 0918554748 Email: vothanhtoan1990@yahoo.com<br /> <br /> 172 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> patients over 60 years old (OR 0.147, 95% confidence interval 0.026-0.822, p=0.029).<br /> Conclusion: VTE prophylaxis with rivaroxaban has significantly reduced the incidence of DVT in patients<br /> undergoing hip replacement, especially in patients over 60 years old.<br /> Key words: rivaroxaban, venous thromboembolism, deep vein thrombosis, pulmonary embolism, hip<br /> replacement.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ các BN đã dùng thuốc kháng đông để dự phòng<br /> các bệnh lý khác trước đó, bệnh nhân suy thận<br /> Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE: mạn, suy gan, ung thư, dị ứng thuốc kháng đông<br /> venous thromboembolism) hiện là mối đe dọa hay được chỉ định biện pháp dự phòng cơ học<br /> cho các BN phẫu thuật và là gánh nặng cho các sau phẫu thuật được loại khỏi nghiên cứu.<br /> hệ thống chăm sóc y tế. Tại Mỹ, hằng năm có tới<br /> Cỡ mẫu cần thiết được tính toán dựa trên<br /> 900000 ca mới mắc và gần 300000 ca tử vong liên<br /> nghiên cứu của Yoo và cộng sự về hiệu quả dự<br /> quan đến VTE. Trong đó, phẫu thuật thay khớp<br /> phòng VTE của rivaroxaban trên đối tượng bệnh<br /> háng là một yếu tố nguy cơ cao của VTE. Sau<br /> nhân châu Á(12) là 130 BN, bao gồm 65 BN ở<br /> phẫu thuật thay khớp háng toàn phần, tỷ lệ BN<br /> nhóm không dự phòng (không được chỉ định<br /> mắc huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT: Deep vein<br /> thuốc kháng đông) và 65 bệnh nhân ở nhóm dự<br /> thrombosis) và thuyên tắc phổi (PE: Pulmonary<br /> phòng (được chỉ định dùng rivaroxaban<br /> embolism) lần lượt là 42-57% và 0,9-28%; nếu<br /> (XARELTO) uống 10mg liều đầu tiên sau phẫu<br /> không có bất cứ một biện pháp dự phòng nào và<br /> thuật 6 giờ, sau đó 10mg 1 lần/ngày trong 14<br /> sau phẫu thuật thay khớp háng bán phần, các tỷ<br /> ngày). Các hồ sơ bệnh án này được chọn ngẫu<br /> lệ này lần lượt là 46 - 60% và 3 -11%(3).<br /> nhiên từ 2 nhóm BN nhờ phần mềm MS Excel<br /> Cho đến nay, trên thế giới đã có rất nhiều 2010.<br /> nghiên cứu cho thấy hiệu quả của việc sử dụng<br /> các biện pháp dự phòng VTE trên những BN trải Phương pháp nghiên cứu<br /> qua phẫu thuật thay khớp háng. Tại Việt Nam, Nghiên cứu được tiến hành theo phương<br /> hướng dẫn điều trị dự phòng VTE sau phẫu pháp đoàn hệ hồi cứu. Các hồ sơ bệnh án thỏa<br /> thuật thay khớp háng hoặc khớp gối được tiêu chuẩn chọn mẫu được lấy ngẫu nhiên từ 2<br /> khuyến cáo bởi Hội chấn thương chỉnh hình nhóm BN nhờ phần mềm MS Excel 2010. Thu<br /> thành phố Hồ Chí Minh năm 2013. thập: các thông tin về đặc điểm BN (tuổi, giới<br /> Tại Bệnh viện Thống Nhất TP HCM, việc dự tính, cân nặng, chiều cao, thời gian nằm viện, lý<br /> phòng VTE bằng rivaroxaban cho BN phẫu thuật do nhập viện, tiền sử bệnh, tiền sử dị ứng), đặc<br /> thay khớp háng mới được triển khai gần đây, do điểm phẫu thuật (nguyên nhân, phương pháp,<br /> đó chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm mục thời gian phẫu thuật, có hay không có chỉ định<br /> đích: Đánh giá hiệu quả dự phòng VTE bằng dự phòng VTE bằng rivaroxaban) và theo dõi<br /> rivaroxaban trên BN thay khớp háng tại Bệnh viện sau phẫu thuật (dấu hiệu lâm sàng của DVT, PE,<br /> các xét nghiệm cận lâm sàng) được ghi nhận.<br /> Thống Nhất.<br /> Tiêu chuẩn chẩn đoán VTE tuân theo khuyến<br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN<br /> cáo của Hội Bác sĩ lồng ngực Hoa Kỳ (ACCP)<br /> CỨU năm 2012 và Viện Phẫu thuật chỉnh hình Hoa Kỳ<br /> Đối tượng nghiên cứu (AAOS) năm 2011(2). BN được xem là mắc VTE<br /> Nghiên cứu được tiến hành dựa trên hồ sơ sau phẫu thuật khi có các biểu hiện lâm sàng<br /> bệnh án của những BN từ 40 tuổi trở lên được kèm theo chẩn đoán xác định DVT dựa trên kết<br /> phẫu thuật thay khớp háng tại Bệnh viện Thống quả siêu âm Doppler hệ tĩnh mạch chân hay<br /> Nhất từ 12/2010 đến 4/2014. Hồ sơ bệnh án của<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015 173<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> chẩn đoán xác định PE dựa trên kết quả CT-scan phòng) là 21,3 ± 3,2 kg/m2 (12,5 – 27,8). Các bệnh<br /> ngực. kèm theo được ghi nhận gồm tăng huyết áp,<br /> Số liệu được nhập và xử lý thống kê bằng thoái hóa khớp, đái tháo đường, phẫu thuật can<br /> phần mềm SPSS 20.0. thiệp, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và<br /> các bệnh khác (rối loạn lipid huyết, viêm dạ dày<br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> mạn, phì đại tuyến tiền liệt lành tính, gout, sa sút<br /> Bảng 1: Đặc điểm chung của 2 nhóm nghiên cứu. trí tuệ, Parkinson). Nguyên nhân dẫn đến phẫu<br /> Không dự Có dự thuật thay khớp háng được ghi nhận gồm có gãy<br /> Đặc điểm phòng phòng P<br /> cổ xương đùi (83,8%) và thoái hóa khớp háng<br /> (n = 65) (n = 65)<br /> Giới tính, n (%)<br /> (16,2%). Có 79,2% BN được phẫu thuật thay<br /> Nữ 27 (41,5) 31 (47,7) 0,480 khớp háng bán phần và 20,8% được thay khớp<br /> Nam 38 (58,5) 34 (52,3) háng toàn phần.<br /> Nhóm tuổi, n (%)<br /> Trong toàn bộ mẫu nghiên cứu, không ghi<br /> 40 – 60 tuổi 14 (21,5) 13 (20,0) 0,829<br /> > 60 tuổi 51 (78,5) 52 (80,0)<br /> nhận ca nào mắc PE sau phẫu thuật. Có tất cả 16<br /> Nhóm BMI*, n (%) BN xuất hiện triệu chứng của DVT, trong đó 14<br /> < 18,5 11 (18,3) 11 (22,5) BN được chẩn đoán xác định DVT dựa vào kết<br /> 18,5 – 22,9 30 (50,0) 24 (49,0) 0,932 quả siêu âm Doppler hệ tĩnh mạch chân dương<br /> 23,0 – 24,9 12(20,0) 8 (16,3) tính với huyết khối. Các triệu chứng ghi nhận ở<br /> 24,0 – 29,9 7 (11,7) 6 (12,2)<br /> 14 BN này gồm tăng cảm giác nóng tại chỗ (13/14<br /> Bệnh kèm, n (%)<br /> ca), tăng thể tích bắp chân (14/14 ca) và đau khi<br /> Tăng huyết áp 37 (56,9) 40 (61,5) 0,592<br /> Thoái hóa khớp 11 (16,9) 11 (16,9) 1,000 sờ vào bắp chân (10/14 ca) và phù mắt cá chân<br /> Đái tháo đường 7 (10,8) 13 (20,0) 0,145 (7/14 ca). Ở nhóm không dự phòng, có 12 BN<br /> Phẫu thuật can thiệp 5 (7,7) 6 (9,2) 0,753 (18,5%) xuất hiện huyết khối sau phẫu thuật.<br /> COPD 1 (1,5) 2 (3,1) 0,559 Trong đó, một BN 57 tuổi bị nhiễm trùng bệnh<br /> Khác 18 (27,7) 14 (21,5) 0,415<br /> viện phức tạp khiến thời gian nằm viện sau phẫu<br /> Nguyên nhân phẫu thuật, n (%)<br /> Gãy cổ xương đùi 55 (84,6) 54 (83,1) 0,812<br /> thuật kéo dài (103 ngày), hạn chế khả năng vận<br /> Thoái hóa khớp háng 10 (15,4) 11 (16,9) động và được chẩn đoán DVT vào ngày thứ 59.<br /> Phương pháp phẫu thuật, n (%) Khi loại trường hợp này, số BN mắc DVT ở<br /> Thay khớp bán phần 51 (78,5) 52 (80,0) 0,829 nhóm không dự phòng còn lại 11 trên tổng số 64<br /> Thay khớp toàn phần 14 (21,5) 13 (20,0) BN (17,2%). Số lượng BN mắc DVT ở nhóm dự<br /> Thời gian nằm viện (ngày), median (range)<br /> phòng được ghi nhận là 2 trường hợp (3,1%). Kết<br /> Trước phẫu thuật 5 (1 – 33) 4 (1 – 65) 0,194<br /> quả so sánh tỷ lệ DVT giữa 2 nhóm có và không<br /> Sau phẫu thuật 15 (8 – 35) 19 (7 – 51) 0,017<br /> Thời gian phẫu thuật 100 (60 –<br /> có dự phòng bằng rivaroxaban sau khi hiệu<br /> 95 (55 – 290) 0,012<br /> (phút), median (range) 190) chỉnh biến gây nhiễu thời gian nằm viện sau<br /> n: số BN phẫu thuật được trình bày trong bảng 2.<br /> Phân loại BMI cho người châu Á (9). Nhóm Trong thời gian điều trị, chúng tôi ghi nhận 2<br /> không dự phòng (n = 60) và nhóm có dự phòng ca buộc phải ngưng thuốc kháng đông sớm vào<br /> (n = 49). ngày hậu phẫu thứ 5. Một trường hợp là BN<br /> Trong 130 hồ sơ được khảo sát, nam giới nam 67 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp và thoái<br /> chiếm đa số (55,4%). Tuổi trung vị của các BN hóa khớp háng, ngưng thuốc do tụ máu nhiều ở<br /> trong nghiên cứu là 78 (40 – 99), trong đó BN vết mổ. Trường hợp còn lại là BN nam 79 tuổi, có<br /> trên 60 tuổi chiếm 79,2%. Tỷ số khối cơ thể BMI tiền sử thiếu máu cơ tim, viêm đại tràng mạn và<br /> trung bình của 109 BN được cân đo (60 BN ở trĩ, được chỉ định ngưng thuốc do đi tiêu ra máu.<br /> nhóm không dự phòng và 49 BN ở nhóm có dự<br /> <br /> <br /> 174 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 2: Tỉ lệ mắc DVT. các nghiên cứu đã được công bố trên BN châu Á<br /> Nhóm<br /> Không dự Có dự OR (khoảng tin<br /> p<br /> và trên thế giới(12).<br /> phòng phòng cậy 95%)<br /> Tất cả, n/N 11/64 0,103 (0,019 –<br /> Gần 80% BN trong nghiên cứu này trên 60<br /> 2/65 (3,1) 0,009 tuổi, là nhóm tuổi có nguy cơ cao mắc VTE. Ở<br /> (%) (17,2)* 0,569)<br /> 40 – 60 tuổi, nhóm tuổi trên 60, việc sử dụng rivaroxaban dự<br /> 2/13 (21,4)* 0/13 (0) 0,000 0,998<br /> n/N (%)<br /> phòng VTE sau phẫu thuật thay khớp háng đã<br /> > 60 tuổi, 0,147 (0,026 –<br /> 9/51 (17,6) 2/52 (3,8) 0,029 chứng minh hiệu quả khi giúp làm giảm 85,3%<br /> n/N (%) 0,822)<br /> n: số BN được chẩn đoán xác định DVT. N: Tổng số BN. * nguy cơ DVT so với không sử dụng bất kỳ biện<br /> Loại 1 trường hợp thời gian nằm viện sau phẫu thuật pháp dự phòng nào (OR 0,147, khoảng tin cậy<br /> 103 ngày. 95% 0,026 – 0,822, p=0,029). Kết quả này cho thấy<br /> chỉ định rivaroxaban cho BN thay khớp háng<br /> Kết quả trong nghiên cứu của chúng tôi phù<br /> trên 60 tuổi là thực sự cần thiết để giảm nguy cơ<br /> hợp với báo cáo về đặc điểm BN thay khớp háng<br /> VTE sau phẫu thuật.<br /> ở Việt Nam của tác giả Trần Trung Dũng(9).<br /> Chúng tôi không ghi nhận trường hợp nào BN bị Tại bệnh viện hiện không làm các xét nghiệm<br /> béo phì đến mức cần hiệu chỉnh liều thuốc cần thiết để đánh giá nguy cơ xuất huyết. Trong<br /> kháng đông. Thời gian nằm viện trước phẫu nghiên cứu này, chúng tôi ghi nhận 2 trường<br /> thuật của 2 nhóm BN trong nghiên cứu này cao hợp ngưng thuốc kháng đông sớm do biến<br /> hơn so với thời gian nằm viện trước phẫu thuật chứng liên quan đến xuất huyết ở nhóm BN trên<br /> trong nghiên cứu SMART(4) (trung vị 4-5 ngày so 60 tuổi. Tuy nhiên, cả 2 BN đều có bệnh nền làm<br /> với 2 ngày), từ đó có thể thấy đối tượng BN tăng nguy cơ và do đó, chưa thể xác định chắc<br /> trong nghiên cứu có nguy cơ mắc DVT cao hơn chắn nguyên nhân chảy máu là do tác dụng<br /> so với những nghiên cứu khác khi xét về yếu tố không mong muốn của rivaroxaban. Vì vậy, các<br /> bất động trước phẫu thuật. xét nghiệm giúp theo dõi hiệu quả cũng như độc<br /> tính của rivaroxaban như định lượng anti-Xa, xét<br /> Kết quả bảng 1 cho thấy đặc điểm BN trong 2<br /> nghiệm thời gian đông máu hoạt hóa (ACT) cần<br /> nhóm nghiên cứu tương đồng với nhau (p>0,05),<br /> được thực hiện để đánh giá nguy cơ xuất huyết<br /> ngoại trừ thời gian nằm viện sau phẫu thuật của<br /> và điều chỉnh liều sớm, nếu cần.<br /> nhóm dự phòng cao hơn có ý nghĩa thống kê so<br /> với nhóm không dự phòng (trung vị 19 ngày so KẾT LUẬN<br /> với 15 ngày, p=0,017). Như vậy, BN ở nhóm dự Việc sử dụng rivaroxaban để dự phòng VTE<br /> phòng bằng rivaroxaban có hơn 1 yếu tố nguy cơ trên BN thay khớp háng ở bệnh viện Thống<br /> DVT so với nhóm không dự phòng. Tuy nhiên, Nhất thực sự có hiệu quả, đặc biệt với BN trên 60<br /> sau phẫu thuật thay khớp háng, tất cả các BN tại tuổi. Nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn nên được<br /> Bệnh viện Thống Nhất đều được hướng dẫn vận tiến hành trên BN dưới 60 tuổi để đánh giá sự<br /> động sớm nên sự khác biệt này có thể không ảnh cần thiết của chỉ định phòng ngừa VTE bằng<br /> hưởng đến nguy cơ VTE của 2 nhóm. Kết quả thuốc kháng đông ở nhóm đối tượng này.<br /> sau khi hiệu chỉnh biến gây nhiễu là thời gian<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> nằm viện sau phẫu thuật cũng cho thấy việc sử<br /> 1. Annurad E, Shiwaku K, Nogi A, et al. (2003). The new BMI<br /> dụng rivaroxaban dự phòng VTE giúp làm giảm criteria for Asians by the Regional Office for Western Pacific<br /> 89,7% nguy cơ DVT so với không sử dụng bất kỳ Region of WHO are suitable for screening of overweight to<br /> prevent metabolic syndrome in elder Japanese workers. Journal<br /> biện pháp dự phòng nào (OR 0,103, khoảng tin<br /> of Occupational Health, 45: 335-343.<br /> cậy 95% 0,019 – 0,569, p=0,009). Hiệu quả dự 2. Barrack RL (2012). Current guidelines for total joint VTE<br /> phòng DVT sau phẫu thuật thay khớp háng của prophylaxis: Dawn of a new day. The Journal of Bone and Joint<br /> Surgery, 94-B (11): A3-A7.<br /> rivaroxaban trong nghiên cứu này phù hợp với<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015 175<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> 3. Geerts WH, Bergqvist D, Pinel GF, et al. (2008). Prevention of 9. Trần Trung Dũng (2013). Nhận xét đặc điểm tổn thương và các<br /> Venous thromboembolism: America College of Chest Physicians kỹ thuật phẫu thuật thay khớp háng tại bệnh viện đại học y Hà<br /> Evidence-Based Clinical Practice Guideline (8th Edition). Chest, Nội. Y học thực hành, 11 (893): 62-64.<br /> 133 (6 Suppl): 381S-453S. 10. Turpie AG, Levine MN, Hirsh J, et al. (1986). A randomized<br /> 4. Leizorovicz A, Turpie AGG, Cohen AT, et al.(2005). controlled trial of a low-molecular-weight heparin (enoxaparin)<br /> Epidemiology of venous thromboembolism in Asian patients to prevent deep-vein thrombosis in patients undergoing elective<br /> undergoing major orthopedic surgery without hip surgery. The New England Journal of Medicine, 315 (15): 925-<br /> thromboprophylaxis. The SMART study. Journal of Thrombosis 929<br /> and Haemostasis, 3: 28-34. 11. White RH (2003). The Epidemiology of Venous<br /> 5. Li XL, Lu WJ, Yu NS (2001). Prophylaxis for deep vein Thromboembolism. Circulation, 107: I4-I8.<br /> thrombosis with low molecular weight heparin following hip 12. Yoo MC, Kang CS, Kim YH, et al. (1997). A prospective<br /> and knee surgery. Chinese Journal of Reparative and Reconstructive randomized study on the use of nadroparin calcium in the<br /> Surgery, 15 (1): 39-41. prophylaxis of thromboembolism in Korean patient undergoing<br /> 6. Nutescu EA, Spinler SA, Wittkowsky A, et al. (2009). Low elective total hip replacement. International Orthopaedics, 21: 399-<br /> molecular weight heparin in renal impairment and obesity: 402.<br /> available evidence and clinical practice recommendation across<br /> medical and surgical settings. The Annals of Pharmacotherapy, 43:<br /> 1064-1083. Ngày nhận bài báo: 12/07/2015<br /> 7. Planes A, Vochelle N, Darmon JY, et al.(1996). Risk of deep- Ngày phản biện nhận xét bài báo: 28/07/2015<br /> venous thrombosis after hospital discharge in patients having<br /> undergone total hip replacement: double-blind randomised Ngày bài báo được đăng: 20/10/2015<br /> comparison of enoxaparin versus placebo. The Lancet, 384 (9022):<br /> 224-228.<br /> 8. Samama CM, Clergue F, Barre J, et al.(1997). Low molecular<br /> weight heparin associated with spinal anaesthesia and gradual<br /> compression stocking in total hip replacement surgery. British<br /> Journal of Anaethesia, 78: 660-665.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 176 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất năm 2015<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2