![](images/graphics/blank.gif)
Đánh giá hiệu quả giảm đa của dexamethasone tĩnh mạch kết hợp với tê thần kinh đùi trong phẫu thuật tái tạo dây chằng chi trước
lượt xem 2
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài viết Đánh giá hiệu quả giảm đa của dexamethasone tĩnh mạch kết hợp với tê thần kinh đùi trong phẫu thuật tái tạo dây chằng chi trước trình bày đánh giá hiệu quả giảm đau sau gây tê và tính an toàn của phối hợp ropivacaine 0,2% kết hợp dexamethasone tiêm tĩnh mạch trong gây tê thần kinh đùi dưới hướng dẫn của siêu âm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả giảm đa của dexamethasone tĩnh mạch kết hợp với tê thần kinh đùi trong phẫu thuật tái tạo dây chằng chi trước
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐA CỦA DEXAMETHASONE TĨNH MẠCH KẾT HỢP VỚI TÊ THẦN KINH ĐÙI TRONG PHẪU THUẬT TÁI TẠO DÂY CHẰNG CH TRƯỚC Trần Chí Hiếu1, Phan Tôn Ngọc Vũ2, Nguyễn Thị Ngọc Đ 3, Hu nh Hữu Hiệu2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Gây tê thần kinh đùi liều đơn dưới hướng dẫn của siêu âm giúp giảm đau tốt sau phẫu thuật vùng gối, nhưng thời gian tác dụng giảm đau còn hạn chế. Glucocorticoid toàn thân cũng cải thiện giảm đau sau mổ. Một số nghiên cứu đã chứng minh dexamethasone tiêm tĩnh mạch kết hợp gây tê thần kinh ngoại vi giúp tăng hiệu quả giảm đau sau mổ. Giả thuyết của chúng tôi là dexamethasone tiêm tĩnh mạch s kéo dài thời gian giảm đau sau mổ so với nhóm chứng. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả giảm đau sau gây tê và tính an toàn của phối hợp ropivacaine 0,2% kết hợp dexamethasone tiêm tĩnh mạch trong gây tê thần kinh đùi dưới hướng dẫn của siêu âm. Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi thực hiện nghiên cứu lâm sàng tiến cứu, ngẫu nhiên có nhóm chứng, mù đơn. Thực hiện giảm đau sau mổ với gây tê thần kinh đùi dưới hướng dẫn của siêu âm cho 70 bệnh nhân trải qua phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo trước tại khoa phẫu thuật gây mê hồi sức bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh trong thời gian từ tháng 1/12/2018 đến tháng 31/5/2019, chia làm hai nhóm: nhóm chứng R nhận 20 ml ropivacaine 0,2%, nhóm D nhận 20ml ropivacaine 0,2% kèm 8mg/2ml dexamethasone tiêm tĩnh mạch sau gây tê. Cả hai nhóm đều được gây tê tủy sống với 10 mg bupivacain 0,5% và 25mcg fentanyl để phẫu thuật. Biến số thu thập là thời gian giảm đau sau gây tê, điểm đau VAS tại các thời điểm theo dõi sau mổ, tổng lượng morphine sử dụng trong 48 giờ. Kết quả: Thời gian giảm đau trung bình của nhóm D =1135 (1100 – 1195) phút k o dài hơn nhóm chứng R =915 ( 877,5 – 945) phút, sự khác biệt có nghĩa thống kê với p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Objectives: The aim of this study was to confirm the analgesic effects of a single intravenous dose of dexamethasone (8mg) in combination with the ultrasound-guided femoral nerve block compared with the control. Methods: We performed a prospective, single blind, randomized, controlled clinical trial. Perform postoperative analgesia with femoral nerve anesthesia under the guidance of ultrasound for seventy patients undergoing anterior cruciate ligament reconstruction surgery, were into two groups: the control group R received 20 ml ropivacaine 0.2% (35 patients) Group D received 20ml ropivacaine 0.2% with 8mg/2ml dexamethasone intravenous (35 patients). Both groups were spinal anesthesia with 10 mg bupivacaine 0.5% and 20mcg fentanyl for surgery. The outcomes include the duration of analgesia,VAS pain points at the time of postoperative monitoring, total mean morphine consumption during 48 hours. Results: Duration of analgesia was prolonged in the group D: 1135 minutes (1100 - 1195) compared with group R: 915 minutes (877.5 – 945) (p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học Cỡ mẫu máy Monitor, Oxy trung tâm, hệ thống hút. Dựa vào nghiên cứ trước của Morales– Thuốc Munoz S (2016)(9), t ời ian iảm đa của n óm Thuốc tê: ropivacaine 0,2% (Naropin 0,2%), tê t ần kin đùi với ropivacain k ôn có bupivacaine 0,5% (marcaine 0,5%) của hãng dexamet asone là 965 6 p út (k oản tứ p n Astra Zeneca, Mỹ, thuốc fentanyl 100mcg/2ml, vị: 676 – 1255.6). morphine, midazolam, adrenaline, Tín t ời ian iảm đa tr n bìn ( ) và độ noradrenaline, epherine, atropine, lệc c ẩn (SD) của n óm c ứn t eo tr n vị phenylephrine, lidocaine, t ốc dexamet asone và k oản tứ p n vị t eo Wan X. natri p osp ate 4m /ml/ốn của côn t dược Công thức tính cỡ mẫu dùng công thức ước tran t iết bị tế ìn Địn tính cho 2 giá trị trung bình với sai lầm loại 1 T ốc cấp cứ n ộ độc t ốc tê: Intralipid α = 0 05 sai lầm loại 2: = 0 2 độ mạnh 80% tính 20% 500ml t ốc và các p ươn tiện cần t iết được 35 bệnh nhân cho m i nhóm. c o một ca mê nội k í q ản t ốc và các Phương pháp tiến hành p ươn tiện c ốn sốc. Chuẩn bị bệnh nhân Kỹ thuật gây tê Khám bện n n trước khi phẫu thuật đán Bện n n được lập đường truyền, lắp máy giá tổng trạng, tiền sử bệnh, xếp loại bệnh nhân monitor theo dõi, các thông số chức năn sống. theo tiêu chuẩn ASA và thực hiện các xét Cả 2 nhóm bệnh n n được tê thần kin đùi nghiệm cơ bản cần thiết cho một phẫu thuật dưới ướng dẫn của siêu âm và máy kích thích c ươn trìn . Giải t íc đầ đủ cho bệnh nhân dò thần kinh. an tâm về cuộc phẫu thuật, diễn biến trong và Đặt bệnh nhân nằm ngửa với 2 chân du i sau phẫu thuật, biện pháp giảm đa sa p ẫu thẳn c n bên tê ơi dạng hoặc xoay ngoài. thuật và kỹ thuật thực hiện. N ười phụ đứng bên cạnh bệnh nhân, về Phân nhóm nghiên cứu phía cẳng chân cùng bên gây tê. Dùng một hộp phiếu, làm 70 phiếu, 35 phiếu N ười gây tê đứng bên cạn đùi bệnh nhân, ghi Nhóm D, 35 phiếu ghi Nhóm R, gấp kín các gần vùng sẽ tê n ười gây tê mặc áo, mang phiếu lại thành hình giống nhau, bỏ vào hộp để ăn vô trùn sát trùn vùn tê bằng tiến hành bốc ngẫu nhiên trong quá trình chọn Povidine (Povidone iodine), trải k ăn l . nhóm nghiên cứu. M i bệnh nhân bốc một Cắt trục ngắn, kỹ thuật trong mặt phẳng siêu phiếu, không bỏ lại vào thùng sau khi bốc t ăm. m để định vị thần kin đùi. Tê tại ch 1-2 ml - Nhóm R: nhóm tê thần kin đùi 20ml lidocaine 1% ngay vị trí đi kim. ropivacain 0,2% . Kim tê có kết hợp với máy kích thích thần - Nhóm D: nhóm tê thần kin đùi với 20ml kinh với cườn độ kíc t íc 0 5mA 1ms đi kim ropivacain 0,2% kết hợp với 8mg từ n oài vào tron để giảm n cơ c ọc thủng dexamet asone tiêm tĩnh mạch. mạch máu. Khi gây tê kim phải chọc thủng hai Phương tiện, dụng cụ nghiên cứu lớp mạc: mạc rộn đùi (fascia lata) và mạc chậu Máy siêu âm và đầu dò Linear tần số 5- 12 lược (iliopectineal fascia) mới tiếp cận được thần MHz chuyên dụng cho gây tê thần kinh, máy kin đùi k i mũi kim cận kề dây thần kinh, biểu kích thích thần kinh ngoại vi của Braun. Kim gây hiện kích thích thần kin đùi với co n óm cơ tứ tê vùng stimuplex 17 G 50mm (bộ dụng cụ gây đầ đùi. tê ngoại vi của B Braun). Rút n ược bơm tiêm bơm 1-2 ml thuốc tê để P ươn tiện gây mê hồi sức: máy gây mê, xác định vị trí kim. Sa k i xác địn đầu kim nằm trong khoang thần kin đùi t ì n ười phụ 180 Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 tiến àn bơm ết 20 ml ropivacaine 0,2% còn lại natriclor a 0 9% tr ền tĩn mạc tron 15 p út vào k oan bơm c ậm vừa bơm vừa út n ược để trán làm đa bện n n sa k i tê xon . bơm tiêm kiểm tra. he dõi đánh giá Để đảm bảo gây tê thành công, thuốc tê cần Thời gian giảm đa sa tê được tính từ được thấy bao xung quanh thần kin dưới hình lúc tê thần kin đùi đến khi bệnh nhân yêu cầu ảnh của siêu âm. Nếu thuốc tê chỉ thấy ở phần giảm đa cứu hộ đầ tiên T an điểm VAS 1, 2, trên của thần kinh thì có thể kim c ưa x ên q a 6, 24, 48 giờ sau mổ, tổn lượng morphine sử cân iliaca, gây tê có thể thất bại. dụng 48 giờ sau mổ, M, HA, SpO2, NT, Các tác ện n n được kiểm tra mức độ p on bế dụng không mong muốn. cảm iác sa 15 p út. Thu thập và xử lý số liệu Dùn bôn cồn c ạm vào da vùn c i p ối Số liệ được xử lý bằng phần mềm thống kê cảm iác t ần kin đùi để đán iá mức độ R 3.4.4. So sánh tỉ lệ giữa hai nhóm bằng phép p on bế cảm iác nôn . Dùn nước ấm và kiểm C i bìn p ươn oặc Fisher exact. nước đá p n biệt cảm iác s nế bện n n So sánh trung bình giữa hai nhóm bằng có mất cảm iác vùn da mặt trước đùi t ì xem phép kiểm t - test. So sánh trung vị giữa hai n ư tê t ần kin đùi t àn côn . nhóm bằng phép kiểm Mann – Whitney. Tất cả bện n n ai n óm được tê tủ Sự khác biệt có ý n ĩa t ống kê khi p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học KẾT QUẢ Tại các thời điểm 6 giờ, 24 giờ và 48 giờ điểm đa VAS n óm tê t ần kin đùi có Đặc điểm chung của dân số nghiêm cứu dexamethasone tiêm tĩn mạc có điểm đa Đặc điểm c n ai n óm là tươn đồng. VAS thấp ơn n óm k ôn có dexamet asone Sự khác biệt về tuổi, giới tính, phân độ ASA và có ý n ĩa t ống kê (p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 BÀN LUẬN Điểm đ u VAS tại các thời điểm giờ sau mổ Đặc điểm dân số nghiên cứu Trong nghiên cứu của c ún tôi điểm đa Qua phân tích kết quả chúng tôi thấ đặc VAS, mức độ đa của nhóm tê thần kin đùi kết điểm dân số nghiên cứ n ư iới tính, tuổi, chỉ hợp dexamet asone tiêm tĩn mạch thấp ơn số BMI, ASA giữa hai nhóm trong nghiên cứu điềm đa VAS mức độ đa của nhóm tê thần của c ún tôi là tươn đồng, khác biệt không có kin đùi k ôn có dexamet asone tại các thời ý n ĩa t ống kê (p >0 05). Điều này thể hiện dân điểm và có ý n ĩa t ống kê. Và kết quả này gần số mẫ được phân bố ngẫ n iên và đồn đều ở tươn đồng với kết quả các tác giả Morales– hai nhóm. Munoz S, Abdallah FW và Desmet M(7,8,9). Hiệu quả giảm đ u u mổ Tổng lượng morphin sử dụng 24 giờ sau mổ Kết quả nghiên cứu chính của chúng tôi cho Nghiên cứu của chúng tôi có tổn lượng thấy thời gian giảm đa sa p ẫu thuật của của morphin trung bình sử dụng trong 48 giờ ở nhóm tê thần kin đùi kết hợp với nhóm D = 2,4 0,9 (mg) thấp ơn n óm dexamet asone tĩn mạch là 1135 phút R = 3,7 1,9 (mg), sự khác biệt có ý n ĩa t ống (1100 - 1195) kéo dài ơn n óm tê t ần kin đùi kê với p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 24 * Số 3 * 2020 Nghiên cứu Y học 4. Fischer HB, et al (2008). "A proced re‐specific s stematic review nerve block after total knee replacement". Rev Esp Anestesiol and consensus recommendations for postoperative analgesia Reanim, 64:19-26. following total knee arthroplasty". Anaesthesia, 63(10):1105-1123. 10. Võ Thị Cẩm Hiền, Nguyễn Ngọc Anh (2018). "Hiệu quả giảm 5. Brummett CM, et al (2011). "Additives to local anesthetics for đa của dexamet asone tĩn mạch phối hợp tê đám rối peripheral nerve blockade". International Anesthesiology Clinics, thần kin cán ta đường nách với ropivacain". Trường Đại học 49(4):104-146. Y Dược TP. Hồ Chí Minh. 6. Pöpping DM, et al (2009). "Clonidine as an adjuvant to local 11. Rosenfeld MD, Ivancic GM (2016). "Perineural versus anesthetics for peripheral nerve and plexus blocks: a meta- intravenous dexamethasone as adjuncts to local anaesthetic analysis of randomized trials". Anesthesiology, 111(2):406-415. brachial plexus block for shoulder surgery". Anaesthesia, 71:380– 7. Abdallah FW, et al (2015). "Intravenous dexamethasone and 388. perineural dexamethasone similarly prolong the duration of 12. Barnes PJ, et al (1998). "Anti-inflammatory actions of analgesia after supraclavicular brachial plexus block: a glucocorticoids: molecular mechanisms". Clinical Science, randomized, triple-arm, double-blind, placebo-controlled trial". 94(6):557-572. Regional Anesthesia and Pain Medicine, 40(2):125-132. 13. Gilron I, et al (2004). "Corticosteroids in postoperative pain 8. Desmet M, et al (2013). "IV and perineural dexamethasone are management: future research directions for a multifaceted equivalent in increasing the analgesic duration of a single-shot therapy". Acta Anaesthesiologica Scandinavica, 48(10):1221-1222. interscalene block with ropivacain for shoulder surgery: a prospective, randomized, placebo-controlled study". British Ngày nhận bài báo: 17/07/2020 Journal of Anaesthesia, 111(3):445-452. 9. Morales-Munoz S, et al (2017). "Analgesic effect of a single-dose Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 20/08/2020 of perineural dexamethasone on ultrasound-guided femoral Ngày bài báo được đăng: 30/08/2020 184 Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau trong chuyển dạ bằng phương pháp gây tê ngoài màng cứng bệnh nhân tự điều khiển tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
3 p |
68 |
5
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau trong chuyển dạ đẻ của phương pháp gây tê ngoài màng cứng do sản phụ tự điều khiển (PCEA) tại Trung tâm Y tế huyện Quế Võ, Bắc Ninh, năm 2019-2020
6 p |
9 |
4
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau đa mô thức trong thay khớp háng tại Bệnh viện Thống Nhất
6 p |
59 |
4
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau và tác dụng không mong muốn của TAP block dưới hướng dẫn siêu âm với PCA morphin tĩnh mạch sau phẫu thuật mổ lấy thai của sản phụ tại BVĐK Tâm Anh năm 2021
5 p |
4 |
4
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau trong chuyển dạ đẻ của phương pháp gây tê ngoài màng cứng có làm thủng màng cứng chủ động (DPE)
5 p |
9 |
3
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau trong chuyển dạ đẻ của gây tê ngoài màng cứng do sản phụ tự điều khiển bằng ropivacain ở các nồng độ và liều lượng khác nhau phối hợp với fentanyl
6 p |
7 |
3
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau của levobupivacaine phối hợp với fentanyl qua catheter ngoài màng cứng sau phẫu thuật thay khớp háng
9 p |
7 |
3
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau đa mô thức trên sản phụ mổ lấy thai tại Bệnh viện Sản nhi tỉnh Quảng Ngãi
6 p |
20 |
3
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật lồng ngực của hỗn hợp bupivacaine-fentanyl qua catheter ngoài màng cứng
4 p |
26 |
3
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau và cải thiện vận động của trà PT5 trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối
7 p |
74 |
3
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau khi rút merocel mũi với thuốc tê lidocain 10%
5 p |
41 |
2
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau cấp sau mổ của nefopam kết hợp diclofenac trong phẫu thuật nội soi khớp gối
5 p |
7 |
2
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật lấy thai bằng kỹ thuật gây tê cơ vuông thắt lưng dưới hướng dẫn của siêu âm tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Phú Quốc
4 p |
17 |
1
-
Hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật cắt hoại tử và ghép da bằng truyền tĩnh mạch liên tục hỗn hợp nefopam và morphin ở bệnh nhân bỏng
8 p |
20 |
1
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau của kem emla 5% khi đặt đường truyền tĩnh mạch tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Vinmec Phú Quốc
4 p |
6 |
1
-
Đánh giá hiệu quả sử dụng giảm đau đa mô thức cho bệnh nhân sau phẫu thuật chi trên
5 p |
47 |
1
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau của gây tê ngoài màng cứng bằng thuốc tê phối hợp với fentanyl trong phẫu thuật wertheim meigs
10 p |
50 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)