Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA THUỐC NHỎ MẮT<br />
DIQUAFOSOL 3% TRÊN BỆNH NHÂN KHÔ MẮT<br />
Nguyễn Thị Thanh Tuyền*, Nguyễn Minh Khải**, Diệp Hữu Thắng**, Lê Minh Thông***<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: So sánh hiệu quả và tính an toàn của thuốc nhỏ mắt diquafosol 3% với sodium hyaluronate 0,1%<br />
trên bệnh nhân khô mắt thông qua thay đổi giá trị trung bình của các chỉ số thể tích nước mắt, thời gian vỡ phim<br />
nước mắt (BUT), chỉ số bệnh lý bề mặt nhãn cầu (OSDI) và các tác dụng phụ.<br />
Đối tượng - Phương pháp: Một nghiên cứu thăm dò đánh giá trên 124 mắt của 62 bệnh nhân khô mắt<br />
được chia ngẫu nhiên vào một trong 2 nhóm điều trị: nhóm dùng sodium hyaluronate 0,1% và nhóm dùng<br />
diquafosol 3% 6 lần ngày. Hiệu quả và tính an toàn được đánh giá sau điều trị 1 tuần, 1 tháng và 3 tháng.<br />
Kết quả: Nghiên cứu ghi nhận sự cải thiện đáng kể trên các chỉ số thời gian vỡ phim nước mắt, chỉ số bệnh<br />
lý bề mặt nhãn cầu (OSDI) ở thời điểm 1 tuần, 1 tháng và 3 tháng sau điều trị của 2 nhóm so với trước điều trị.<br />
Giá trị trung bình của chỉ số BUT ở thời điểm trước điều trị và sau điều trị 3 tháng ở nhóm diquafosol 3% tương<br />
ứng là 6,01 ± 4,58 và 8,45 ± 4,43 giây (p < 0,05 Mann-Whitney U), ở nhóm sodium hyaluronate 0,1% tương ứng<br />
là6,12 ± 4,28 và 7,47 ± 4,91 giây (p < 0,05).Giá trị trung bình của chỉ số OSDI ở thời điểm trước điều trị và sau<br />
điều trị 3 tháng ở nhóm diquafosol 3% tương ứng là 30,27 ± 17,59 và 10,67 ± 7,46 (p < 0,01 Mann-Whitney U),<br />
ở nhóm sodium hyaluronate 0,1% tương ứng là26,15 ± 11,79 và 13,08 ± 9,16 (p < 0,01). Trong khi đó không có<br />
sự thay đổi ở chỉ số Schirmer. Hiệu quả điều trị diquafosol 3 % duy trì thời gian lâu hơn sodium hyaluronate<br />
0,1% ở các chỉ số thể tích nước mắt, thời gian vỡ phim nước mắt, chỉ số bệnh lý bề mặt nhãn cầu (OSDI). Tỉ lệ tác<br />
dụng phụ của thuốc được ghi nhận 9,7% và nhẹ ở cả 2 nhóm.<br />
Kết luận: Diquafosol 3% và sodium hyaluronate 0,1% cho thấy hiệu quả cải thiện như nhau ở các chỉ số thời<br />
gian vỡ phim nước mắt, chỉ số bệnh lý bề mặt nhãn cầu trên bệnh nhân khô mắt, nhưng ngược lại, hiệu quả điều<br />
trị diquafosol 3 % duy trì thời gian lâu hơnsodium hyaluronate 0,1%. Diquafosol là thuốc có hiệu quả điều trị<br />
cao, dung nạp tốt với tác dụng phụ không đáng kể.<br />
Từ khóa: Diquafosol, sodium hyaluronate, khô mắt<br />
ABSTRACT<br />
EVALUATING OF THE EFFICACY AND SAFETY OF 3% DIQUAFOSOL IN PATIENTS WITH<br />
DRY EYE SYNDROME<br />
Nguyen Thi Thanh Tuyen, Nguyen Minh Khai, Diep Huu Thang, Le Minh Thong<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 14 - 20<br />
<br />
Method: A pilot study evaluated 124 eyes of 62 dry eye patients. Patients were randomly assigned to one of<br />
the two regimens: topical administration of sodium hyaluronate 0.1% and diquafosol 3% with 6 times daily.<br />
Efficacy and safety were evaluated after treatment 1 week, 1 month and 3 months.<br />
Results: We found significant improvements of tear break up time and OSDI were observed at 1 week, 1<br />
month and 3 months after diquafosol 3% administration as well as sodium hyaluronate 0.1% compared with<br />
baseline. At before treatment, and followed up at 3 months, means of tear break up time score were 6.01 ± 4.58 and<br />
8.45 ± 4.43 seconds (p < 0.05 Mann-Whitney U) respectively in diquafosol 3% group, 6.12 ± 4.28 and 7.47 ± 4.91<br />
<br />
* BV Nguyễn Trãi, ** BV Mắt TP. Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Thị Thanh Tuyền ĐT: 0908550637 Email: ntttuyen@yahoo.com<br />
<br />
14 Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
seconds (p < 0.05) respectively in sodium hyaluronate 0.1% group. Means of OSDI score were 30.27 ± 17.59 and<br />
10.67 ± 7.46 (p < 0.01 Mann-Whitney U) respectively in diquafosol 3% group, 26.15 ± 11.79 and 13.08 ± 9.16 (p<br />
< 0.01) respectively in sodium hyaluronate 0.1% group. On the other hand, there were no significant changes of<br />
Schirmer’s score. The efficacy of diquafosol ophthalmic solution 3 % was maintained in the longer term than<br />
sodium hyaluronate 0.1% on tear volume, tear film break up time, Ocular Surface Disease Index (OSDI). The<br />
incidence of adverse drug was 9.7% and mild in both groups.<br />
Conclusions: Diquafosol 3% and sodium hyaluronate 0.1% exhibit similar efficacy in improving tear break<br />
up time and OSDI scores of dry eye patients, whereas, the efficacy of diquafosol ophthalmic solution 3 % was<br />
maintained in the longer term than sodium hyaluronate 0.1%. Diquafosol has high clinical efficacy and is well<br />
tolerated with no serious side effects.<br />
Keywords: Diquafosol, sodium hyaluronate, dry eye<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ chẩn đoán khô mắt từ 3/10/2016-31/5/2017, thỏa<br />
các điều kiện sau:<br />
Hiện nay khô mắt được xem như là một vấn<br />
Có từ 2 triệu chứng cơ năng sau: cảm giác dị<br />
đề sức khỏe của cộng đồng và đang có chiều<br />
vật, rát mắt, sợ ánh sáng, nặng mi, đau mắt, chảy<br />
hướng gia tăng. Đây cũng là lý do thường gặp<br />
nước mắt.<br />
nhất của bệnh nhân đi khám mắt(10).<br />
Chọn khô mắt mức độ 1, 2 và 3 theo phân độ<br />
Cho đến nay chất bôi trơn vẫn là một trong<br />
DEWS 2007(6).<br />
các thuốc nhỏ mắt đầu tay được các bác sĩ dùng<br />
trong điều trị khô mắt. Tuy nhiên các thuốc này Điểm Oxford mức độ nhẹ (0-3) và MGD mức<br />
chỉ bổ sung nước và làm giảm tạm thời các triệu độ 0 và 1.<br />
chứng khó chịu của bệnh nhân(11). Năm 2010, Và đồng ý tham gia nghiên cứu.<br />
thuốc nhỏ mắt diquafosol (Diquas 3%) đã được Loại trừ các trường hợp khô mắt có các bệnh<br />
công nhận và được đưa vào sử dụng trong điều kèm theo như<br />
trị khô mắt tại Nhật.Diquafosol tác động lên thụ<br />
Bệnh nhân có các bệnh lý VKM, viêm loét<br />
thể P2Y2kích thích tiết ra nước mắt tự nhiên từ<br />
giác mạc, sa kết mạc.<br />
các tế bào biểu mô kết mạc và tiết ra nhầy từ các<br />
tế bào đài trên bề mặt nhãn cầu, giúp ổn định Đã phẫu thuật mắt trước đó (Phaco, Laisk).<br />
màng phim nước mắt cả về số lượng và chất Bệnh nhân không tái khám hoặc ít hơn 2 lần<br />
lượng(5). Câu hỏi đặt ra là liệu thuốc nhỏ trong suốt quá trình nghiên cứu.<br />
diquafosol 3% có hiệu quả điều trị khô mắt như Đây là công trình thử nghiệm lâm sàng có<br />
thế nào so với sodium hyaluronate 0,1% (là loại nhóm chứng ngẫu nhiên.<br />
thuốc thông dụng hiện nay)? Có nên phổ biến sử Do chưa có nghiên cứu nào so sánh hiệu quả<br />
dụng rộng rãi thuốc này ở VN hay không? Vì điều trị của 2 loại thuốc nhỏ diquafosol 3% và<br />
vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài ”Đánh sodium hyaluronate 0,1% trước đây nên chúng<br />
giá hiệu quả và tính an toàn thuốc nhỏ mắt tôi thực hiện nghiên cứu thăm dò, chọn mỗi<br />
Diquafosol trên bệnh nhân khô mắt so sánh với nhóm 31 bệnh nhân (62 mắt), trong đó thuốc nhỏ<br />
Sodium hyaluronate 0,1%". diquafosol là thuốc thử nghiệm, còn sodium<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU hyaluronate là thuốc chứng. Bệnh nhân thỏa các<br />
điều kiện chọn bệnh sẽ được chọn vào nhóm<br />
Tiêu chuẩn lựa chọn<br />
nghiên cứu chia thành hai nhóm. Việc phân<br />
Dân số nghiên cứu bao gồm tất cả bệnh nhân nhóm được thực hiện ngẫu nhiên theo số thứ tự<br />
đến khám tại phòng khám Khô mắt của khoa của bệnh nhân. Bệnh nhân tham gia nghiên cứu<br />
Giác mạc, BV Mắt TP. Hồ Chí Minh và được được đánh số thứ tự lần lượt từ 1 đến 62. Bệnh<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng 15<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
nhân có số thứ tự lẻ sẽ được đưa vào nhóm can Chỉ số bệnh lý bề mặt nhãn cầu (Ocular<br />
thiệp, bệnh nhân có số thứ tự chẵn được đưa vào Surface Disease Index-OSDI)(5).<br />
nhóm chứng. NIKBUT (Thời gian vỡ phim nước mắt<br />
Nhóm can thiệp: C. Diquafosol 3% nhỏ 6 lần không xâm lấn đo bằng Keratograph 5M)(13).<br />
ngày. Schirmer test I(3).<br />
Nhóm chứng: C. Sodium hyaluronate 0.1% KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
nhỏ 6 lần ngày.<br />
Đặc điểm nhóm nghiên cứu<br />
Đánh giá kết quả dựa trên các biến số khảo<br />
sát sau: Nghiên cứu thực hiện trên 62 bệnh nhân.<br />
<br />
Bảng 1: Đặc điểm nhóm nghiên cứu<br />
Diqua-fosol 3% Sodium hyaluronate Mẫu chung<br />
Đặc điểm p*<br />
n % n % n %<br />
Trung bình 46,39 ± 13,41 46,06 ± 10,27 46,23 ± 11,84<br />
0,916<br />
(Min - Max) (19-75) (27-62) (19-75)<br />
Tuổi 18-49 19 61,3 20 64,5 39 62,9<br />
0,793<br />
≥50 12 38,7 11 35,5 23 37,1<br />
p**