Đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2023
lượt xem 1
download
Bài viết đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu với cỡ mẫu là 32 bao gồm các bệnh nhân gãy liên mấu chuyển xương đùi được điều trị phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp DHS và nẹp vít khóa đầu trên xương đùi tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An từ tháng 01 năm 2023 đến tháng 05 năm 2023. Sử dụng bệnh án nghiên cứu để thu thập số liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2023
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN NĂM 2023 Nguyễn Quốc Đạt1 , Trần Cương1 , Đặng Hồng Quang1 TÓM TẮT 14 phổ biến và có nhiều phương pháp điều trị. Phẫu Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu thuật kết hợp xương bằng nẹp DHS và nẹp vít chuyển xương đùi bằng phẫu thuật tại Bệnh viện khóa đầu trên xương đùi nhằm nắn chỉnh phục Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An. Phương pháp hồi về giải phẫu, cố định ổ gãy vững chắc, tạo nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu với cỡ mẫu là điều kiện để tập phục hồi chức năng sớm sau 32 bao gồm các bệnh nhân gãy liên mấu chuyển phẫu thuật. xương đùi được điều trị phẫu thuật kết hợp Từ khóa: Kết quả điều trị; Gãy liên mấu xương bằng nẹp DHS và nẹp vít khóa đầu trên chuyển xương đùi. xương đùi tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An từ tháng 01 năm 2023 đến tháng 05 SUMMARY năm 2023. Sử dụng bệnh án nghiên cứu để thu ASSESSMENT OUTCOMES OF thập số liệu. Kết quả: Có 100% bệnh nhân được SURGICAL TREATMENT OF vô cảm trong phẫu thuật bằng gây tê tủy sống; INTERTROCHANTERIC FRACTURE AT Nẹp DHS được sử dụng 40,6%, nẹp vít khóa đầu NGHE AN GENERAL HOSPITAL IN 2023 trên xương đùi được sử dụng 59,4%; Chiều dài Objective: To evaluate the outcomes of vết mổ 10 cm chiếm surgical treatment for intertrochanteric femur 28,12%; Thời gian phẫu thuật trung bình là 74,06 fractures at Nghe An General Friendship Hospital. ± 16,63 phút (ngắn nhất là 60 phút, dài nhất 120 Methodology: A prospective study involving 32 phút); 100% không xảy ra tai biến trong phẫu patients with intertrochanteric femur fractures thuật, không có biến chứng toàn thân hoặc tử treated with DHS plates and proximal femoral locking plates at Nghe An General Friendship vong trong phẫu thuật; Kết quả kết hợp xương Hospital from January 2023 to May 2023. Data trên phim chụp X quang sau phẫu thuật: nắn were collected using patient medical records. chỉnh tốt, trục xương thẳng, ổ gãy không di lệch Results: All patients (100%) underwent spinal đạt 15/32 bệnh nhân (46,88%), không có bệnh anesthesia during surgery. DHS plates were used in nhân nào kết quả nắn chỉnh xương kém; Đánh giá 40.6% of cases, while proximal femoral locking kết quả chung: Rất tốt chiếm 46,87%; Tốt chiếm plates were used in 59.4%. Incision length was 10 cm in 28.12%. The bệnh nhân nào kết quả kém. Kết luận: Gãy liên average surgery duration was 74.06 ± 16.63 mấu chuyển xương đùi là kiểu gãy xương khá minutes (ranging from 60 to 120 minutes). There were no intraoperative complications, systemic 1 Trường Đại học Y khoa Vinh complications, or fatalities. Postoperative X-ray Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Quốc Đạt results showed good fracture alignment, with 15/32 SĐT: 0945728898 patients (46.88%) having satisfactory bone alignment and no poor outcomes in any patient. Email: caoquocdat@gmail.com Overall treatment outcomes were: 46.87% very Ngày nhận bài: 13/6/2024 good, 46.87% good, and 6.26% fair, with no poor Ngày phản biện khoa học: 20/9/2024 outcomes. Conclusion: Intertrochanteric femur Ngày duyệt bài: 02/10/2024 86
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 fractures are common and can be treated through Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An năm 2023. various methods. Surgical fixation using DHS plates and proximal femoral locking plates restores II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU anatomical alignment and stabilizes the fracture, * Đối tượng nghiên cứu facilitating early rehabilitation post-surgery. Bệnh nhân gãy liên mấu chuyển xương Keywords: Treatment outcomes; đùi được điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Intertrochanteric femur fracture. Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An từ tháng 01 năm 2023 đến tháng 05 năm 2023. I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Tiêu chuẩn lựa chọn: Các trường hợp Gãy liên mấu chuyển xương đùi là loại gãy liên mấu chuyển xương đùi được điều trị gãy ngoài khớp, đường gãy nằm trong vùng phẫu thuật kết hợp xương bằng nẹp DHS và mấu chuyển lớn đến dưới mấu chuyển bé nẹp vít khóa đầu trên xương đùi. Bệnh án có 5cm. Đây là loại gãy xương tương đối hay đầy đủ thông tin đáp ứng mục tiêu nghiên gặp, chiếm gần 55% các trường hợp gãy đầu cứu. Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. trên xương đùi. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa - Tiêu chuẩn loại trừ: Gãy xương bệnh tuổi nhưng hay gặp nhất ở những người lớn lý, gãy hở. Bệnh nhân xếp loại ASA5, ASA6. tuổi (>60 tuổi), ở phụ nữ gặp cao gấp 2-3 lần Gãy xương kèm tổn thương phối hợp nặng: nam giới [1]. Sốc, đa chấn thương... Phẫu thuật điều trị gãy liên mấu chuyển * Phương pháp nghiên cứu xương đùi nhằm phục hồi giải phẫu, tạo điều - Thiết kế nghiên cứu: kiện cho liền xương, bệnh nhân ngồi dậy, vận + Loại nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu. động sớm và phục hồi chức năng đi lại được, + Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: Cỡ tránh các biến chứng do nằm lâu. Nhiều mẫu toàn bộ, phương pháp chọn mẫu thuận phương pháp điều trị bằng phẫu thuật đã tiện, lấy tất cả bệnh nhân được chẩn đoán xác được áp dụng trong gãy liên mấu chuyển định gãy LMCXĐ được phẫu thuật kết hợp xương đùi để kết hợp xương bên trong với xương tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa nhiều phương tiện cố định xương như nẹp Nghệ An từ tháng 01/2023 - 05/2023 phù DHS, nẹp khoá, đinh Ender, hoặc thay hợp tiêu chuẩn lựa chọn. Nghiên cứu của khớp... Mỗi phương pháp kết hợp xương đều chúng tôi có cỡ mẫu là 32 bệnh nhân. được chỉ định khác nhau đối với từng loại - Phương tiện nghiên cứu: Số liệu thu gãy. Điều quan trọng là việc chọn lựa thập dựa vào bệnh án nghiên cứu. phương tiện cố định xương cần phải phù hợp * Xử lý và phân tích số liệu với từng loại gãy và điều kiện tổng trạng Số liệu được làm sạch, nhập bằng phần bệnh nhân cho phép [2]. mềm Epidata 7.0 và được xử lý bằng phần Tại khoa Chấn thương - Chỉnh hình, mềm SPSS 20.0. Xử lý và phân tích số liệu Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An đã áp bằng thống kê mô tả, lập được bảng phân bố dụng phương pháp kết hợp xương nẹp DHS tần số và tỷ lệ phần trăm các biến số. và nẹp vít khóa đầu trên xương đùi để điều trị * Đạo đức trong nghiên cứu cho bệnh nhân gãy liên mấu chuyển xương Nghiên cứu được tiến hành sau khi được đùi những năm gần đây. Vì vậy, chúng tôi Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An cho tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu là phép. Đối tượng tham gia nghiên cứu hoàn đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu chuyển toàn tự nguyện, có quyền từ chối tham gia xương đùi bằng phẫu thuật tại Bệnh viện nghiên cứu. Số liệu, thông tin thu thập được 87
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, Tổng cộng 32 100 không phục vụ cho mục đích nào khác. Kết Kết quả cho thấy ở nhóm tuổi ≥ 80 tuổi quả nghiên cứu là cơ sở đưa ra các khuyến chiếm tỷ lệ cao nhất (34,3%) với 11/32 bệnh nghị có tính khả thi nhằm nâng cao chất nhân, và có tỷ lệ thấp nhất ở nhóm tuổi 90 phút 2 6,2 Tổng 32 100 Thời gian phẫu thuật chủ yếu trong khoảng từ 60 đến 90 phút chiếm 30/32 trường hợp (93,8%). Tai biến trong phẫu thuật 32/32 BN, chiếm 100% không xảy ra tai biến trong quá trình phẫu thuật Bảng 3. Chiều dài vết mổ Chiều dài vết mổ n % 20 cm 4 12,5 Tổng 32 100 88
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Chiều dài vết mổ từ
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH của Nguyễn Văn Ngẫu (2017) [5] với 55 Trong nghiên cứu này, thời gian cuộc mổ bệnh nhân, có 22 BN nam, 33 BN nữ; Phí trung bình là 74,06±16,63 phút (ngắn nhất là Mạnh Công (2009) [6] nghiên cứu 92 BN, 60 phút, dài nhất 120 phút). Trên thực tế, trong đó có 29 nam, 63 nữ. Tỷ lệ gãy liên thời gian cuộc mổ dài hay ngắn phụ thuộc mấu chuyển xương đùi xảy ra ở nữ nhiều vào nhiều yếu tố như kỹ năng của phẫu thuật hơn nam do có liên quan đến tình trạng viên, phương tiện về trang thiết bị, điều kiện loãng xương, điều kiện sinh hoạt, mức phòng mổ v.v... Thời gian cuộc mổ gián tiếp sống. Bên cạnh mối liên quan với tuổi thọ, giúp cho những bệnh nhân có nguy cơ cao tuổi càng cao thì số gãy liên mấu chuyển trong phẫu thuật (ASA III, IV) hạn chế được xương đùi càng tăng, tỷ lệ gãy xương giữa các biến chứng do phẫu thuật kéo dài gây ra. nam và nữ cũng thay đổi theo. Thời gian phẫu thuật được tính từ khi bắt đầu 4.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật KHX rạch da đến khi khâu xong vết mổ. Trong gãy LMC xương đùi nhóm nghiên cứu có 30 BN chiếm 93,8% Phương pháp vô cảm được phẫu thuật trong thời gian từ 60 - 90 Các tác giả trong nước hiện nay cũng chủ phút, 2/32 BN phẫu thuật trên 90 phút. yếu áp dụng gây tê tủy sống trong phẫu thuật Thời gian phẫu thuật từ 60 - 90 phút. Đây gãy LMC xương đùi do phương pháp này an là một kết quả mà các PTV cũng như Bác sĩ toàn nhất, ít ảnh hưởng đến hệ tuần hoàn và gây mê hồi sức muốn hướng tới. Để có thời hô hấp của bệnh nhân [7]. gian mổ như vậy một phần là do gãy LMC Trong nghiên cứu của chúng tôi, 100% độ A1, A2 là các gãy vững, được nắn chỉnh bệnh nhân cũng được vô cảm trong mổ bằng về vị trí giải phẫu trên bàn chỉnh hình trước phương pháp gây tê tủy sống. Kết quả an mổ, nên trong quá trình phẫu thuật thuận lợi. toàn không có biến chứng do gây tê tủy sống. Ngoài ra thời gian phẫu thuật ngắn làm hạn Tuy nhiên, điểm cần được chú ý là ở người chế mất máu và giảm nguy cơ nhiễm khuẩn. cao tuổi cột sống thường bị thoái hóa và biến Ở đây chúng ta sử dụng màn tăng sáng và dạng nặng, các bác sỹ gây mê cần phải có màn chỉnh hình nên ổ gãy được nắn chỉnh kinh nghiệm, thận trọng để thực hiện phương trước khi mở phần mềm và kiểm tra trực tiếp pháp này an toàn và hiệu quả nhất. dưới màn tăng sáng và do đó ít can thiệp Loại phương tiện kết hợp xương phần mềm. Sau khi kết hợp xương xong, Phương tiện kết hợp xương gần như không mất quá nhiều thời gian để cầm máu không có sự khác biệt giữa 2 loại phương sau mổ, cắt lọc, khâu phục hồi cân cơ nên tiện. Sự chênh lệch là do phương tiện kết thời gian mổ ngắn đi nhiều. xương nẹp vít khóa được dùng ở 19 BN Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn (59,4%) được sử dụng nhiều hơn DHS là 13 Huy Thành thời gian phẫu thuật trung bình BN (40,6%). Nẹp DHS đã được chứng minh là 91,9 phút [9]. đạt hiệu quả tốt đối với những trường hợp Tai biến trong phẫu thuật gãy LMC xương đùi được phân loại A1 và Trong quá trình phẫu thuật tất cả các A2 theo A.O; trong khi đó nẹp vít khóa đầu bệnh nhân đều không xảy ra tai biến hay biến trên xương đùi lại thể hiện ưu điểm vượt trội chứng như tổn thương mạch máu, tổn thương đối với những trường hợp gãy LMC xương thần kinh. Để đạt được kết quả này là do sự đùi nhiều mảnh rời, gãy không vững phân chuẩn bị kỹ càng nắm tình trạng gãy xương loại A3 theo A.O [8]. của bệnh nhân trước mổ, chuyên môn phẫu Thời gian phẫu thuật thuật của các phẫu thuật viên chuyên nghiệp. Chiều dài vết mổ 90
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Trong nghiên cứu của chúng tôi, chiều màn tăng sáng không thường xuyên trong tất dài vết mổ
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH của y, bác sỹ, chất lượng chăm sóc điều trị số 1 - 9/2022, tr251. của bệnh viện. 4. Mỵ Duy Tiến, Ngô Quốc Hoàn, Trịnh Anh Tuấn, Lê Tuấn Dũng, Trần Quang Khanh, V. KẾT LUẬN Nguyễn Đình Hoàng (2023). Đánh giá kết Gãy liên mấu chuyển xương đùi được quả phẫu thuật gãy kín liên mấu chuyển điều trị phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu Nghị xương đùi bằng đinh Gama tại bệnh viện Đa Khoa Nghệ An cho kết quả tốt, đáng Quân Y 175. Tạp chí Y Dược thực hành 175 khích lệ. Đây là phương pháp điều trị cố định - số 33 - 3/2023. vững chắc ổ gãy, cho phép bệnh nhân vận 5. Nguyễn Văn Ngẫu (2017). Nghiên cứu gãy động và tập phục hồi chức năng sớm. Thuận kín vùng mấu chuyển bằng nẹp DHS. Tạp lợi cho bệnh nhân trở lại cuộc sống hàng chí nghiên cứu khoa học, 73(2), tr. 64-73. ngày, làm giảm tỷ lệ các biến chứng gặp 6. Phí Mạnh Công (2009). Đánh giá kết quả phải, từ đó góp phần nâng cao chất lượng điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi ở cuộc sống cho bệnh nhân và giảm gánh nặng người trên 70 tuổi bằng kết xương nẹp vít cho gia đình và xã hội. động tại Bệnh viện Xanh Pôn và Bệnh viện 198, Luận văn Thạc sĩ y học. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Ngô Văn Toàn, Trần Trung Dũng và 1. Nguyễn Đức Phúc (2004). Gãy liên mấu Nguyễn Hữu Nam (2013), Điều trị gãy liên chuyển xương đùi. Nhà xuất bản Y học, mấu chuyển xương đùi bằng nẹp DHS tại tr.390. bệnh viện Việt Đức. Tạp chí nghiên cứu 2. Hernefalk B, Rydberg EM, Ekelund J, khoa học, 84(4), tr. 69-75. Rogmark C, Möller M, Hailer NP, et al. 8. Nguyễn Năng Giỏi (2014), Đánh giá kết quả (2023) Inter-departmental variation in phẫu thuật kết xương liên mấu chuyển xương surgical treatment of proximal femoral đùi ở người cao tuổi bằng nẹp khóa với can fractures: A nationwide observational cohort thiệp tối thiểu. Tạp chí chấn thương chỉnh study. PLoS ONE 18(2): e0281592. hình Việt Nam 15(4), tr. 144-148. 3. Nguyễn Xuân Thùy và cộng sự (2022). 9. Nguyễn Huy Thành (2018), Đánh giá kết Đánh giá kết quả điều trị gãy liên mấu quả điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi chuyển xương đùi bằng phẫu thuật kết hợp bằng kết hợp xương nẹp khóa tại Bệnh viện xương nẹp khóa tại bệnh viện đa khoa nông Hữu Nghị Việt Đức, Đại học Hà Nội. Luận nghiệp. Tạp chí Y học Việt Nam - tập 518 - văn thạc sỹ Y học. 92
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 164 | 19
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 182 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 279 | 13
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 132 | 9
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 113 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 123 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 121 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 96 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 94 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 103 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 51 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 15 | 3
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 57 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 70 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn