
Đánh giá kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
lượt xem 1
download

Các mục tiêu của nghiên cửu này gồm (1) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ, (2) Đánh giá kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Nghiên cửu cắt ngang mô tả hồi cứu trên 34 bệnh nhân ung thư trực tràng được chẩn đoán, điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ, từ tháng 04/2020 đến tháng 04/2022.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ Website: jsde.nctu.edu.vn ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỚM UNG THƯ TRỰC TRÀNG BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ Nguyễn Tuấn Cảnh1, Trần Hoàng Anh2, Trần Đỗ Thanh Phong3 1,2,3 Trường Đại học Võ Trường Toản Ngày nhận bài: 7/7/2023 ABSTRACT Ngày duyệt bài 17/7/2023 Surgical treatment remains the primary curative method for Title: Early treatment results colorectal cancer due to its favorable prognosis when diagnosed of colorectal cancer using and treated at an early stage. The objectives of this study were (1) endoscopic surgery at Can to study the clinical and paraclinical characteristics of colorectal Tho Central General cancer at Can Tho Central General Hospital, (2) to evaluate the Hospital outcomes of early-stage colorectal cancer treatment using endoscopic surgery at Can Tho Central General Hospital. A cross- Keywords: colorectal sectional, descriptive, retrospective study was conducted on 34 cancer, endoscopic surgery patients diagnosed with colorectal cancer and treated with Từ khóa: phẫu thuật, nội soi, endoscopic surgery at Can Tho Central General Hospital from trực tràng, ung thư April 2020 to April 2022. The results showed that the male-to- female ratio was 2.5:1. The main reason for hospital admission was rectal bleeding, accounting for 51.4% of cases. The most common presenting symptom was rectal bleeding, accounting for 82.9% of cases. Preoperative anemia was present in 48.6% of cases, and elevated CEA levels were found in 60% of cases before surgery. Ultrasound detected a tumor mass in 37.1% of cases. The rate of tumor detection, computed tomography (CT) scans was 97.1% of cases, while lymph node involvement was detected in 20% of cases. Endoscopy findings showed polypoid lesions in 91.4% of cases, with tumors occupying more than 3/4 of the circumference of the rectal lumen accounted for 42.9% of cases. The most common anatomical location of the tumor within the rectum was the middle third, accounting for 48.6% of cases. 38 36
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) The average duration of surgery was 210.06 ± 35 35 minutes. The average duration of surgery was 210.06 ± minutes. Adenocarcinoma was the the predominant histological type, Adenocarcinoma was predominant histological type, accounting for for 82.8% cases. According to TNM staging, stage accounting 82.8% of of cases. According to TNM staging, stage IIIB was the the most common, accounting for 45.7% of cases. IIIB was most common, accounting for 45.7% of cases. According to Dukes staging, stage C accounted for for 65.7%cases. According to Dukes staging, stage C accounted 65.7% of of cases. All All resected margins were clear of cancer cells, and no resected margins were clear of cancer cells, and no intraoperative complications occurred. The average length of of intraoperative complications occurred. The average length hospital stay was 8.4 8.4 1.5 1.5 days. The average duration of hospital stay was ± ± days. The average duration of postoperative bowel movements was 2 days. The postoperative postoperative bowel movements was 2 days. The postoperative complication rate was 11.4%, with postoperative bleeding and complication rate was 11.4%, with postoperative bleeding and anastomotic leakage accounting for for 5.7% cases. The majority anastomotic leakage accounting 5.7% of of cases. The majority of patients (85.7%) achieved good surgical outcomes. There was of patients (85.7%) achieved good surgical outcomes. There was a correlation between tumor location, lymph node metastasis, a correlation between tumor location, lymph node metastasis, postoperative bowel movements, and treatment outcomes, which postoperative bowel movements, and treatment outcomes, which were statistically significant (P
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Kết quả nội soi đại trực tràng, thể sùi chiếm tỷ lệ 91,4%, kích cỡ u chiếm lớn hơn 3/4 chu vi lòng trực tràng chiếm tỷ lệ 42,9%. Vị trí khối u theo giải phẫu của trực tràng 1/3 giữa chiếm tỷ lệ cao nhất là 48,6%. Thời gian phẫu thuật trung bình 210,06 ± 35 (phút). Carcimoma tuyến chiếm đa số với tỷ lệ 82,8% trường hợp. Đánh giá giai đoạn khối u theo TNM, giai đoạn IIIB chiếm đa số với tỷ lệ 45,7%. Đánh giá giai đoạn khối u theo DUKES, giai đoạn C chiếm tỷ lệ 65,7%. Tất cả các diện cắt đều sạch tế bào ung thư và không có trường hợp nào xảy ra tai biến trong lúc mổ. Trung bình thời gian nằm viện 8,4 ± 1,5 ngày. Trung bình thời gian trung tiện là 2 ngày. Tỷ lệ biến chứng sau mổ là 11,4%, trong đó chảy máu sau mổ và xì miệng nối có tỷ lệ là 5,7%. Số bệnh nhân đạt kết quả phẫu thuật tốt chiếm tỷ lệ 85,7%. Có mối liên quan giữa vị trí khối u, di căn hạch và thời gian trung tiện sau mổ với kết quả điều trị. Sự khác biệt giữa các nhóm có ý nghĩa thống kê (P
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) ngảngả hậu môn [6]. Phẫu thuật không ngừng được hậu môn [6]. Phẫu thuật không ngừng được Tiêu chuẩn loại trừ:trừ: UTTT tái phát hoặc Tiêu chuẩn loại UTTT tái phát hoặc cải cải tiến nhằm chuẩn hóa phương pháp, hạn chế tiến nhằm chuẩn hóa phương pháp, hạn chế UTUT nơinơi khác căncăn tới TT, khối u gây biến từ từ khác di di tới TT, khối u gây biến biến chứng và và đem lại nhiều lợi ích cho bệnh biến chứng đem lại nhiều lợi ích cho bệnh chứng như viêm phúc mạc hayhay tắc ruột, chứng như viêm phúc mạc tắc ruột, nhân. TạiTại Việt Nam, năm 2000, phẫu thuật nhân. Việt Nam, từ từ năm 2000, phẫu thuật Những trường hợp có kèm theo PT PT khác, BN Những trường hợp có kèm theo khác, BN nộinội soi bắt đầu dụng ở một số bệnh viện lớnlớn soi bắt đầu áp áp dụng ở một số bệnh viện có UTUT khác phối hợp. có khác phối hợp. ở Hà Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Huế Cần ở Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Huế và và Cần 2.2 2.2 Cỡ mẫu, chỉ tiêu nghiên cứu Cỡ mẫu, chỉ tiêu nghiên cứu Thơ chocho kết quả rất khả quan. Phương pháp Thơ kết quả rất khả quan. Phương pháp Thiết kế kế nghiên cứu: cắt ngang mô hồihồi Thiết nghiên cứu: cắt ngang mô tả tả phẫu thuật nộinội soi (PTNS)dàng tiếp cậncận vùng phẫu thuật soi (PTNS) dễ dễ dàng tiếp vùng cứu, có phân tích. cứu, có phân tích. tiểu khung hơn, có cáccác ưu điểm của một phẫu tiểu khung hơn, có ưu điểm của một phẫu Cỡ Cỡ mẫu nghiên cứu: trường hợp thỏa tiêu mẫu nghiên cứu: 35 35 trường hợp thỏa tiêu thuật ít xâm hại hại như vết mổ nhỏ, ít đau, thời gian thuật ít xâm như vết mổ nhỏ, ít đau, thời gian chuẩn nghiên cứu. chuẩn nghiên cứu. phục hồihồi sớm, thời gian nằm viện ngắn, tính phục sớm, thời gian nằm viện ngắn, tính Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu toàn bộ. bộ. Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu toàn thẩm mỹmỹ cao hơn nhưng vẫn cho kết quả tương thẩm cao hơn nhưng vẫn cho kết quả tương Biến số nghiên cứu: Biến số nghiên cứu: tự về mặt ung thưthư học [5]. Do đó, phẫu thuật mở tự về mặt ung học [5]. Do đó, phẫu thuật mở Đặc điểm chung: Tuổi, giới tính, địa địa chỉ, Đặc điểm chung: Tuổi, giới tính, chỉ, đang dầndần thay thế thế bằng phẫu thuật nội soi. đang bị bị thay bằng phẫu thuật nội soi. nghề nghiệp, chiều cao, câncân nặng, BMI. nghề nghiệp, chiều cao, nặng, BMI. Với những mong muốn đánh giá giá được các đặc Với những mong muốn đánh được các đặc Đặc điểm lâm sàng: Thời gian từ lúc lúc có Đặc điểm lâm sàng: Thời gian từ có tính bệnh lý, lý, việc chọn lựa phương pháp phẫu tính bệnh việc chọn lựa phương pháp phẫu triệu chứng đếnđến khi nhập viện, triệu chứng cơ triệu chứng khi nhập viện, triệu chứng cơ thuật và kết kết quả điều sớm ung thưthư trực tràng thuật và quả điều trị trị sớm ung trực tràng năng, triệu chứng thực thể.thể. năng, triệu chứng thực bằng phẫu thuật nộinội soi. Nhằm cung cấp sở sở bằng phẫu thuật soi. Nhằm cung cấp cơ cơ Đặc điểm cậncận lâm sàng: Nồng độ Đặc điểm lâm sàng: Nồng độ khoa họchọc cho việc nâng cao chất lượng điều trị khoa cho việc nâng cao chất lượng điều trị Hemoglobin, CEA huyết thanh trước mổ, siêu Hemoglobin, CEA huyết thanh trước mổ, siêu chocho bệnh nhân nên chúng tôi tiến hành tài:tài: bệnh nhân nên chúng tôi tiến hành đề đề âm âm bụng, CT-Scanner, nội soi trực tràng, kết bụng, CT-Scanner, nội soi trực tràng, kết “Đánh giágiá kết quả điều trị sớm ung thư trực “Đánh kết quả điều trị sớm ung thư trực quảquả mô bệnh học sinh thiết qua nội soi. mô bệnh học sinh thiết qua nội soi. tràng bằng phẫu thuật nộinội soi tại Bệnh viện Đa tràng bằng phẫu thuật soi tại Bệnh viện Đa KếtKết quả điều trị: Vị u PT,PT, Phương pháp quả điều trị: Vị trí trí u Phương pháp khoa Trung ương Cần Thơ” nhằm 2 mục tiêu: khoa Trung ương Cần Thơ” nhằm 2 mục tiêu: PT,PT, Thời gian PT trung bình, Trung số hạch Thời gian PT trung bình, Trung vị vị số hạch - Nghiên cứu đặcđặc điểm lâm sàng cậncận lâm - Nghiên cứu điểm lâm sàng và và lâm nạonạo vét được, Trung thời gian trung tiện vét được, Trung vị vị thời gian trung tiện sàng ung thưthư trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa sàng ung trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa được, KếtKết quả mô bệnh học khối sausau mổ, được, quả mô bệnh học khối u u mổ, Trung ương Cần Thơ. Trung ương Cần Thơ. - Đánh giá giá kết quả điều sớm ung thưthư trực - Đánh kết quả điều trị trị sớm ung trực Đánh giá giá GĐ khối theo TNM và và theo Đánh GĐ khối u u theo TNM theo tràng bằng phẫu thuật nộinội soi Bệnh viện Đa Đa tràng bằng phẫu thuật soi tại tại Bệnh viện DUKES, Thời gian nằm viện, Diện cắt cắt khối u, DUKES, Thời gian nằm viện, Diện khối u, khoa Trung ương Cần Thơ. khoa Trung ương Cần Thơ. Biến chứng sausau mổ. Biến chứng mổ. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Số Số liệu được nhập phân tíchtích bằng phần liệu được nhập và và phân bằng phần 2.1 2.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu mềm IBM SPSS 20.0, cáccác biến định tính được mềm IBM SPSS 20.0, biến định tính được BNBN UTTT được chẩn đoán, điều bằng UTTT được chẩn đoán, điều trị trị bằng mô mô tả bằnglượng và tỷ lệ (%), biến định lượng tả bằng số số lượng và tỷ lệ (%), biến định lượng PTNS tại tại Bệnh viện khoa Trung ương Cần PTNS Bệnh viện đa đa khoa Trung ương Cần được mô môbằng trung bình và độ lệch chuẩn. được tả tả bằng trung bình và độ lệch chuẩn. Thơ, từ tháng 04/2020 đếnđến tháng 04/2022. Thơ, từ tháng 04/2020 tháng 04/2022. 2.3 2.3 Đạo đức nghiên cứu Đạo đức nghiên cứu Tiêu chuẩn chọn bệnh: BNBN được chẩn đoán Tiêu chuẩn chọn bệnh: được chẩn đoán Nghiên cứu được thực hiện khikhi đã có sự Nghiên cứu được thực hiện đã có sự xácxác định là UTTT, Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ định là UTTT, Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ chấp thuận củacủa Hội đồng khoa học Trường Đại chấp thuận Hội đồng khoa học Trường Đại là UTTT, Được PT PT triệtUTTT bằng cáccác PTNS. là UTTT, Được triệt để để UTTT bằng PTNS. họchọc Võ Trường Toản và được ban lãnh đạo Võ Trường Toản và được ban lãnh đạo 41 39
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ tạo thông tin của bệnh nhân chỉ phục vụ cho mục điều kiện thuận lợi để tiến hành. Nghiên cứu đích nghiên cứu. được đảm bảo bí mật thông tin được cung cấp, 3. KẾT QUẢ Bảng 1. Đặc điểm chung, tiền sử bệnh và lý do nhập viện Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ (%) Giới Nam 25 71,4 Nữ 10 28,6 Tuổi 50 29 82,9 Thời gian phát hiện Dưới 1 tháng 6 17,1 Từ 1 đến 6 tháng 28 80 Trên 6 tháng 1 2,9 Tiền sử phẫu thuật Không 34 97,1 Mổ nội soi 1 2,9 Lý do nhập viện Tiêu lỏng kéo dài 1 2,86 Rối loạn đại tiện 2 5,71 Mót rặn 3 8,57 Đau hạ vị 11 31,43 Tiêu đàm máu 18 51,43 Nhận xét: Độ tuổi mắc bệnh trung bình là chủ yếu là từ 1 đến 6 tháng chiếm tỷ lệ là 80%. 63,14 ± 12,4 (tuổi). Tỷ lệ nam/nữ là 2,5/1. Thời Lý do vào viện chiếm đa số là tiêu đàm máu gian từ lúc khởi phát bệnh cho đến lúc nhập viện chiếm tỷ lệ 51,4%. Bảng 2. Triệu chứng cơ năng và triệu chứng thực thể Đặc điểm lâm sàng Số lượng Tỷ lệ (%) Triệu chứng cơ năng Tiêu máu 29 82,9 Tiêu đàm 22 62,86 Đau bụng 18 51,43 Rối loạn đi tiêu 14 40 Sụt cân 14 40 Mót rặn 10 28,57 Mệt mỏi 6 17,14 Tiêu chảy 5 14,29 Táo bón 3 8,57 42 40
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Đặc điểm lâm sàng Đặc điểm lâm sàng Số Số lượng lượng Tỷ Tỷ(%) lệ lệ (%) Triệu chứng thực thể thể Triệu chứng thực Điểm đauđau thành bụng Điểm thành bụng 13 13 37,1 37,1 Sờ Sờ chạm u trên thành bụng chạm u trên thành bụng 0 0 0 0 Thăm TTcó máu dính găng Thăm TTcó máu dính găng 21 21 60 60 Thăm TT TT chạm u Thăm chạm u 9 9 25,7 25,7 Khối u di động tốt tốt Khối u di động 3 3 33,3 33,3 ASA trước mổmổ ASA trước ASA 1 1 ASA 20 20 57,1 57,1 ASA 2 2 ASA 10 10 28,6 28,6 ASA 3 3 ASA 5 5 14,3 14,3 Nhận xét: Các triệu chứng tiêu ra ra máu Nhận xét: Các triệu chứng tiêu máu nguy cơ trước mổmổ theo thang điểm ASA, phân nguy cơ trước theo thang điểm ASA, phân thường gặpgặp nhất chiếm lệ 82,9%. Đánh giá giá thường nhất chiếm tỷ tỷ lệ 82,9%. Đánh loại ASA 1 chiếm đa số vớivớilệ 57,1%. loại ASA 1 chiếm đa số tỷ tỷ lệ 57,1%. Bảng 3. Đánh giágiá kết quả điều trị Bảng 3. Đánh kết quả điều trị Kết quả phẫu thuật Kết quả phẫu thuật Số Số lượng lượng Tỷ Tỷ(%) lệ lệ (%) Thiếu máu Thiếu máu Không Không 18 18 51,451,4 Thiếu máu Thiếu máu 17 17 48,648,6 Nồng độ CEA Nồng độ CEA ≤ 5ng/ml ≤ 5ng/ml 14 14 40 40 > 5ng/ml > 5ng/ml 21 21 60 60 Siêu âm âm bụng phát hiện u Có Có Siêu bụng phát hiện u 13 13 37,1 37,1 Không Không 22 22 62,9 62,9 CT-scan phát hiện u u CT-scan phát hiện Có Có 34 34 97,1 97,1 Không Không 1 1 2,9 2,9 CT-scan phát hiện hạch CT-scan phát hiện hạch Có Có 7 7 20 20 Không Không 28 28 80 80 Nội soi soi đại trực tràng Nội đại trực tràng Thể sùi sùi Thể 32 32 91,4 91,4 Thể loét Thể loét 3 3 8,6 8,6 Chu vi tương đốiđối của u trên Chiếm < 1/21/2 Chu vi tương của u trên Chiếm < 5 5 14,314,3 nộinội soi soi Chiếm > 3/43/4 Chiếm > 15 15 42,942,9 Chiếm 1/21/2 Chiếm 9 9 25,7 25,7 Chiếm 3/43/4 Chiếm 6 6 17,1 17,1 Nhận xét: Có Có 48,6% các trường hợp thiếu Nhận xét: 48,6% các trường hợp thiếu u trên cắt cắt lớptính là 97,1%, trường hợp phát u trên lớp vi vi tính là 97,1%, trường hợp phát máu trước mổmổ dựa vào xét nghiệm Hemoglobin. máu trước dựa vào xét nghiệm Hemoglobin. hiện được hạch vùng trên CTCTScan chiếm tỷ tỷ hiện được hạch vùng trên – – Scan chiếm Có Có 60% trường hợp nồng độ CEA trên mức 60% trường hợp có có nồng độ CEA trên mức lệ 20%. KếtKết quả nội soi đại TT, thể sùi chiếm tỷ lệ 20%. quả nội soi đại TT, thể sùi chiếm tỷ bình thường trước mổ. Siêu âm âm phát hiện được bình thường trước mổ. Siêu phát hiện được lệ 91,4%, kích cỡ cỡchiếm lớnlớn hơn 3/4 chu vi lệ 91,4%, kích u u chiếm hơn 3/4 chu vi khối u trong 37,1% trường hợp. Tỷ Tỷphát hiện khối u trong 37,1% trường hợp. lệ lệ phát hiện lòng TT TT chiếmlệ 42,9%. lòng chiếm tỷ tỷ lệ 42,9%. 43 41
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Bảng 4. Kết quả phẫu thuật Kết quả phẫu thuật Số lượng Tỷ lệ (%) Mô bệnh học khối u sau PT Ung thư tuyến biệt hóa tốt 1 2,9 Ung thư tuyến biệt hóa trung bình 29 82,8 Ung thư tuyến biệt hóa kém 5 14,3 Giai đoạn khối u sau mổ IIA 6 17,1 theo TNM IIB 4 11,4 IIC 2 5,7 IIIB 16 45,7 Giai đoạn khối u sau mổ B 12 34,3 theo DUKES C 23 65,7 Đánh giá diện cắt Sạch tế bào u 35 100 Còn tế bào u 0 0 Biến chứng Chảy máu sau mổ 2 5,7 Xì miệng nối 2 5,7 Đánh giá kết quả điều trị Tốt 30 85,7 Trung bình 2 5,7 Kém 3 8,6 Vị trí khối u theo giải phẫu của TT 1/3 giữa với tỷ lệ 82,8% trường hợp. Đánh giá GĐ khối chiếm tỷ lệ cao nhất là 48,6%. Cắt trước thấp u theo TNM, GĐ IIIB chiếm đa số với tỷ lệ nội soi là phương pháp thường xuyên nhất 45,7%. Đánh giá GĐ khối u theo DUKES, GĐ chiếm tỷ lệ 71,4%. Thời gian PT trung bình C chiếm tỷ lệ 65,7%. Tất cả các diện cắt đều 210,06 ± 35 (phút). Xét nghiệm mô bệnh học sạch tế bào UT và không có trường hợp nào xảy khối u sau mổ, Carcimoma tuyến chiếm đa số ra tai biến trong lúc mổ. Bảng 5. Kết quả phẫu thuật theo thời gian Thời gian Thời gian trung bình Ngắn nhất Dài nhất Thời gian phẫu thuật 210,06 ± 35 (phút) 150 (phút) 290 (phút) Thời gian nằm viện 8,4 ± 1,5 (ngày) 6 (ngày) 13 (ngày) Thời gian trung tiện 2 ± 1,4 (ngày) 1 (ngày) 7 (ngày) Nhận xét: Trung bình thời gian nằm viện trong đó chảy máu sau mổ và xì miệng nối có tỷ 8,4 ± 1,5 ngày. Trung bình thời gian trung tiện lệ là 5,7%. Số BN đạt kết quả PT tốt chiếm tỷ lệ là 2 ngày. Tỷ lệ biến chứng sau mổ là 11,4%, 85,7%. 44 42
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Bảng 6. Một số yếu tố liên quan đến kếtkết quả điều trị Bảng 6. Một số yếu tố liên quan đến quả điều trị Yếu tố liên quan Yếu tố liên quan Kết quả điều trị trị Kết quả điều P P Tốt Tốt Trung bình – kém Trung bình – kém Tuổi Tuổi 3 ngày ngày 0 (0) (0) 0 2 (5.71) 2 (5.71) Tổng số số Tổng 30 (85,71) 30 (85,71) 5 (14,29) 5 (14,29) (*) Fisher Exact test test (*) Fisher Exact Nhận xét: Có Có mối liên quan giữatrí khối Nhận xét: mối liên quan giữa vị vị trí khối Hiện nay, bệnh lý UTTT có xu hướng tăng ở độ độ Hiện nay, bệnh lý UTTT có xu hướng tăng ở u, di căncăn hạch thời gian trung tiện sausau mổ với u, di hạch và và thời gian trung tiện mổ với tuổi dưới 50 tuổi và bệnh lý nàynày ngày càng tăng tuổi dưới 50 tuổi và bệnh lý ngày càng tăng kết kết quả điều trị. Sự khác biệt giữa các nhóm có quả điều trị. Sự khác biệt giữa các nhóm có lên lên trên cả cáccác tuổi. Tuổi trung bình trong trên tất tất cả độ độ tuổi. Tuổi trung bình trong ý nghĩa thống kê (P
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) thấy, nhiều BN còn chưa quan tâm đến các rối ngoài phân có đàm máu, thay đổi thói quen đại loạn chức năng trong cơ thể, chưa có những kiến tiện, đi ngoài ngày nhiều lần, đặc biệt là dấu hiệu thức cơ bản về bệnh, BN tự điều trị ở nhà bằng đi ngoài ra máu cần lưu ý khám, xét nghiệm để thuốc Nam, các thuốc Đông y hoặc do chất có chẩn đoán xác định, tránh bỏ sót bệnh [1]. lượng khám, chữa bệnh ở tuyến cơ sở còn nhiều Triệu chứng thường gặp khác của UTTT là đau hạn chế nhầm lẫn với các bệnh lành tính khác bụng. Cơn đau có thể khác nhau ở mỗi người về như rò HM, viêm ĐT xuất huyết đặc biệt là trĩ kiểu đau, vị trí và cường độ. Ở GĐ sớm của làm chậm trễ trong chẩn đoán. Đây cũng là lý UTTT là tắc ruột, cơn đau thường mơ hồ, âm ỉ, do khiến BN vào viện ở GĐ muộn, làm ảnh khó xác định vị trí. Cơn đau thường ở vùng hạ vị, hưởng rất nhiều đến kết quả điều trị. Do vậy cần quanh rốn hoặc dọc khung ĐT nhưng cũng có thể có thêm nhiều NC sâu về vấn đề nêu trên, qua ở vị trí khác. Trong NC của chúng tôi có 51,4% đó xem xét có chương trình truyền thông, tăng BN đến khám vì đau bụng hạ vị. cường phổ biến kiến thức về bệnh cho người BN có điểm đau thành bụng chiếm tỷ lệ dân, nâng cao trình độ của thầy thuốc tuyến cơ 37,1%, điểm đau thành bụng là một trong những sở,... giúp phát hiện bệnh sớm, nâng cao hiệu yếu tố gợi ý vị trí u. Sờ chạm khối u trên thành quả điều trị bệnh. bụng là dấu hiệu ít gặp thường gợi ý GĐ muộn, Đa số BN UTTT đến khám với triệu chứng trong NC của chúng tôi không có trường hợp là đại tiện máu. Tuy nhiên, triệu chứng này có nào sờ chạm được khối u trên thành bụng. Điều thể nhầm lẫn với trĩ. Khi bệnh tiến triển, khối u đáng lưu ý và dễ thực hiện nhất là các nhà lâm lớn thì BN có biểu hiện đại tiện khó, đại tiện sàng phải thăm TT cho tất cả BN có dấu hiệu nhầy máu. Hệ thống tầm soát UT nói chung và rối loạn tiêu hóa. Đây là một thủ thuật đơn giản UTTT nói riêng ở Việt Nam còn chưa phát triển nhưng có thể phát hiện được nhiều bệnh lý về mạnh, do vậy hầu hết BN vào viện đều có các TT và HM. Đặc biệt, đối với UTTT thấp nếu triệu chứng điển hình như: đại tiện máu, mót tầm soát bằng cách thăm TT có thể phát hiện rặn, đau vùng HM và thay đổi thói quen đại tiện. hầu hết các trường hợp UTTT nằm trong vị trí Từ kết quả nghiên cứu cho thấy triệu chứng này. Nicholls cho rằng với PT viên TT khi thăm thường gặp nhất là đại tiện phân máu chiếm tỷ TT có thể đánh giá chính xác 67% - 83% GĐ T, lệ là 82,9%, đây cũng là lý do khiến BN đi đánh giá sự xâm lấn của u vào cơ thắt có ý nghĩa khám. Một NC của Mai Đình Điểu từ 2007 đến rất quan trọng liên quan đến độ di động khối u 2012 với 146 BN UTTT, cũng có triệu chứng khi thăm khám [13]. đại tiện máu chiếm tỷ lệ cao nhất 83,4% [2]. Đối Trong NC của chúng tôi có thời gian PT với những BN UTTT thấp thì những triệu chứng trung bình 210,06 ± 35 phút. Nhiều NC khác về như là mót rặn, đau HM và đại tiện máu càng rõ PTNS cắt TT trên thế giới thì thời gian PT trung rệt hơn. bình từ 120 đến 262 phút, so với PT mở thì Qua kết quả NC trên và khuyến cáo của PTNS có thời gian dài hơn trung bình 14 đến 59 nhiều y văn cho thấy: khi có các triệu chứng đi phút. Rosin D NC từ năm 1997 với 67 BN 46 44
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) UTTT được thực hiện PTNS cắt cắt TT với thời UTTT được thực hiện PTNS TT với thời rằng BNBN nhai kẹo cao bốn lần lần mỗi ngày sau rằng nhai kẹo cao su su bốn mỗi ngày sau gian PT PT trung bình 283 phút [16]. Thời gian PT gian trung bình 283 phút [16]. Thời gian PT PTNS cắt cắt đại TT thời gian phục hồihồi nhu động PTNS đại TT có có thời gian phục nhu động còncòn tùy thuộc vào năng củacủa PT viên, phương tùy thuộc vào kỹ kỹ năng PT viên, phương ruột sớm hơn (2,6 ngày so vớivới 3,3 ngày,=p = ruột sớm hơn (2,6 ngày so 3,3 ngày, p pháp PT PT tính chất củacủa khối u. pháp và và tính chất khối u. 0,0047) và và thời gian nằm viện ngắn hơn (4,0 0,0047) thời gian nằm viện ngắn hơn (4,0 Phục hồihồi nhu động ruộtmột trong những Phục nhu động ruột là là một trong những ngày so vớivới 5,3 ngày,=p0,029) so vớivới nhóm ngày so 5,3 ngày, p = 0,029) so nhóm vấnvấn thường gặpgặp sau PT TT, Có khoảng 25% đề đề thường sau PT TT, Có khoảng 25% chứng [14]. chứng [14]. BNBNliệtliệt ruột sau PT đại TT. vậy, sự chậm bị bị ruột sau PT đại TT. Vì Vì vậy, sự chậm Trong NCNC của chúng tôi, ghi nhận 30/35 Trong của chúng tôi, ghi nhận 30/35 trễ trong việc phục hồihồi nhu động ruộtmột yếuyếu trễ trong việc phục nhu động ruột là là một trường hợp chiếm tỷ lệ 85,7% được đánh giá giá kết trường hợp chiếm tỷ lệ 85,7% được đánh kết tố chính làm kéokéo dài thời gian nằm viện tăng tố chính làm dài thời gian nằm viện và và tăng quảquả PT“tốt”, không xảyxảytai biến trong lúc lúc PT là là “tốt”, không ra ra tai biến trong chi chi phí chăm sóc sức khỏe. Từ NC của chúng phí chăm sóc sức khỏe. Từ NC của chúng mổ, diện cắt cắt đảm bảo sạch về mặt UT học, mổ, diện đảm bảo sạch về mặt UT học, tôi tôi cho thấy có mối liên quan giữa thời gian cho thấy có mối liên quan giữa thời gian không biến chứng sausau mổ BNBNviện theo dự dự không biến chứng mổ và và ra ra viện theo trung tiện và kết kết quả sau mổ
- Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) [6] Phạm Văn Lình, Phạm Văn Năng (2014). [13] Cravo, M., Rodrigues, T. et al (2014). Đại tràng, trực tràng và hậu môn. Nhà xuất "Management of rectal cancer: Times they bản y học. Thành phố Hồ Chí Minh, 116- are changing". Portuguese Journal of 153. Gastroenterology, 21, (5), 192 - 200. [7] Nguyễn Hoàng Minh (2017). Đánh giá di [14] Keller Deborah, Sten Sharon (2013). căn hạch trong ung thư trực tràng qua "Facilitating Return of Bowel Funtion afer phẫu thuật đối chiếu với mô bệnh học và Colorectal Surgery: Alvimopan and Gum cộng hưởng từ (Luận án Tiến sĩ Y học). Chewing". Clinics in colon and rectal Trường Đại học Y Hà Nội. surgery, 26, (26), 186 - 190. [8] Lương Văn Nhật (2021). Đánh giá kết quả [15] Nagtegaal, I.D., J. H. van Krieken (2007). phẫu thuật cắt đoạn trực tràng điều trị ung "The multidisciplinary treatment of rectal thư trực tràng cao tại bệnh viện đa khoa cancer: pathology". Ann Oncol, 18 Suppl tỉnh Thái Bình. Trường đại học Y Hà Nội. 9, ix122-6. [9] Trương Vĩnh Quý (2018). Đánh giá kết [16]. Rosin, D., Lebedyev, A. et al (2011). quả điều trị tiệt căn ung thư trực tràng "Laparoscopic resection of rectal cancer". thấp bằng phẫu thuật nội soi có bảo tồn cơ IMAJ, 13, 459 - 462. thắt (Luận án tiến sĩ). Đại học y dược Huế. [17] Sung, H., J. Ferlay, R. L. Siegel, M. [10] Ngô Văn Tỵ (2021). Đánh giá kết quả Laversanne, I. Soerjomataram, A. Jemal, phẫu thuật bảo tồn cơ thắt hậu môn điều trị & F. Bray (2021). "Global Cancer ung thư trực tràng thấp. Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of [11] Đoàn Anh Vũ, Nguyễn Văn Qui (2015). Incidence and Mortality Worldwide for 36 "Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi Cancers in 185 Countries". CA Cancer J điều trị ung thư trực tràng tại bệnh viện Clin, 71, (3), 209-249. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ". Tạp [18] Zhang, W.J, Chen, J.P (2008). "Spread of chí y dược học Cần Thơ, 1. rectal cancer in the distal mesorectum". [12] Benson A.B. et al (2012). "Rectal cancer". Chinese Journal of Cancer, 27, (7), 74 - J Natl Compr Canc Netw, 10, (12), 1528- 76. 64. 48 46

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị sa bàng quang ở phụ nữ bằng giá đỡ tổng hợp qua lỗ bịt - PGS.TS.Nguyễn Văn Ân
62 p |
52 |
5
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy đầu dưới xương quay loại C bằng nẹp khóa đa hướng - Bs. Phan Hữu Hùng
45 p |
38 |
4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy xương thuyền bằng vít ren ngược chiều herbert tại khoa Ngoại chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Thống Nhất
20 p |
32 |
4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy mâm chày Schatzker 5-6 bằng phương pháp kết hợp xương 2 nẹp vít một đường mổ tại khoa Ngoại bệnh viện tỉnh Gia Lai - BS. CKI. Đặng Văn Đạt
34 p |
33 |
3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị hôi nách bằng phẫu thuật cắt tuyến mồ hôi nách tại chỗ - BS. Đỗ Quang Hùng
7 p |
51 |
3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị u máu trẻ em bằng propranolol - BS. Phạm Thụy Diễm
20 p |
38 |
3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Monteggia mới ở trẻ em bằng nắn kín chỏm quay và xuyên đinh xương trụ - BS. Nguyễn Đức Trí
21 p |
33 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố liên quan và đánh giá kết quả điều trị tàn nhang bằng laser Q-switched Nd: YAG kết hợp bôi Tri-white serum tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022
9 p |
7 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tủy có khả năng hồi phục của Biodentine
8 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị u tuyến nước bọt
10 p |
8 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày kết hợp hóa - xạ trị sau mổ tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p |
6 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị trĩ bằng phương pháp triệt mạch khâu treo trĩ THD tại khoa Ngoại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
7 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi tái phát bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
7 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu bằng phương pháp can thiệp nội mạch mạch máu số hóa xóa nền (DSA) tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022–2023
8 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư tuyến tiền liệt bằng Goserelin Acetate tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
8 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị khớp giả thân xương đùi đã đóng đinh nội tủy bằng nẹp vít tăng cường và ghép xương tự thân
7 p |
5 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị cận thị, loạn thị bằng kính cứng thấm khí Fargo Ortho-K tại trung tâm Ortho-K Đà Nẵng
6 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
