Đánh giá kết quả kiểm soát LDL-c bằng atorvastatin kết hợp với ezetimibe ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2018 -2019
lượt xem 1
download
Bài viết đánh giá kết quả kiểm soát LDL-c bằng atorvastatin kết hợp với ezetimibe ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp tại khoa Nội Tim mạch – Khớp và khoa Tim mạch can thiệp, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ 2018-2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả kiểm soát LDL-c bằng atorvastatin kết hợp với ezetimibe ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2018 -2019
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM SOÁT LDL-c BẰNG ATORVASTATIN KẾT HỢP VỚI EZETIMIBE Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2018-2019 Võ Thị Thuỳ An1, Phạm Thanh Phong1, Nguyễn Trung Kiên2 TÓM TẮT 38 primarily with elevated LDL cholesterol. Reduction in Đặt vấn đề: Hội chứng mạch vành cấp (HCMVC) LDL-c improves clinical outcomes in patients with là một bệnh cấp cứu cần được chẩn đoán và điều trị acute coronary syndrome. The combination of sớm với tỉ lệ tử vong cao. Nguyên nhân thường gặp atorvastatin/ezetimibe produces reductions in LDL-c nhất là do rối loạn lipid máu, chủ yếu là tăng LDL-c. compared to atorvastatin monotherapy.Objective: Kiểm soát tốt LDL-c sẽ giúp cải thiện triệu chứng ở Evaluate the results of LDL-c control by atorvastatin bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp. Kết hợp combination with ezetimibe on patients with acute atorvastatin với ezetimibe giúp giảm LDL-c hiệu quả coronary syndrome at Can Tho Central general hơn so với atorvastatin đơn trị liệu.Mục tiêu: đánh hopital. Subjects and methods: A cross – sectional giá kết quả kiểm soát LDL-c bằng atorvastatin kết hợp study with analysis. A total of 193 patients với ezetimibe ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp participated in the study, including 158 patients with tại khoa Nội Tim mạch – Khớp và khoa Tim mạch can acute coronary syndrome with LDL-c levels ≥70mg/dL thiệp, Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ 2018- at Can Tho Central general hospital. Results: 193 2019.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: patients with acute coronary syndrome: 60.6% male nghiên cứu mô tả cắt ngang, có phân tích. Có 193 and 39.4% female, average age is 66.03 ± 12.06 bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp, trong đó có 158 years, 81,9% LDL-c levels ≥70mg/dL. After 10 days of bệnh nhân HCMVC nhập viện có mức nồng độ LDL-c treatment, The target LDL-c concentration in the ≥70mg/dL.Kết quả: 193 bệnh nhân HCMVC có 60,6% group treated with atorvastatin 40mg + ezetimibe là nam giới và 39,4% là nữ giới, tuổi trung bình là 10mg was 48.1%, in the group treated with 66,03 ± 12,06 tuổi, tỉ lệ nồng độ LDL-c ≥70mg/dL là atorvastatin 40mg was 29.9% (p
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 với ezetimibe trong điều trị rối loạn LDL-c làm được đưa vào nghiên cứu trong thời gian từ giảm nồng độ LDL-c tốt hơn so với đơn trị liệu, 6/2018 đến tháng 4/2019. Trong đó có 158 bệnh giúp cải thiện kết cục về tim mạch ở bệnh nhân nhân HCMVC có nồng độ LDL-c ≥70mg/dL hội chứng mạch vành cấp, đồng thời không làm (1,8mmol/L), chúng tôi chia ngẫu nhiên đối gia tăng tác dụng phụ của atorvastatin. tượng nghiên cứu thành 2 nhóm A và B. Từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành - Nhóm A: được điều trị rối loạn LDL-c bằng nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả kiểm atorvastatin 40mg kết hợp với ezetimibe 10mg. soát rối loạn LDL-c bằng atorvastatin kết hợp - Nhóm B: được điều trị rối loạn LDL-c bằng ezetimibe ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp atorvastatin 40mg. tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu đặc điểm 2018-2019. Mục tiêu nghiên cứu: chung của đối tượng nghiên cứu, tỉ lệ tăng LDL-c - Xác định tỉ lệ tăng LDL-c ở bệnh nhân hội và so sánh kết quả kiểm soát LDL-c bằng chứng mạch vành cấp tại Bệnh viện Đa khoa atorvastatin kết hợp ezetimibe với nhóm Trung ương Cần Thơ năm 2018-2019. atorvastatin đơn trị ở bệnh nhân HCMVC. - So sánh kết quả kiểm soát LDL-c bằng Phương pháp thu thập mẫu: Khám lâm atorvastatin kết hợp ezetimibe với nhóm sàng, ghi nhận cận lâm sàng, tiến hành điều trị atorvastatin đơn trị ở bệnh nhân hội chứng mạch bằng atorvastatin 40mg và đánh giá kết quả vành cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần điều trị sau 10 ngày. Thơ năm 2018-2019. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nhân được chẩn đoán hội chứng mạch vành cấp 193 trường hợp hội chứng mạch vành cấp, điều trị nội trú tại khoa Nội Tim mạch – Khớp và chúng tôi ghi nhận kết quả như sau: khoa Tim mạch Can thiệp Bệnh viện Đa khoa 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng Trung ương Cần Thơ từ tháng 6/2018 đến tháng nghiên cứu 4/2019. Bảng 1: Đặc điểm chung của đối tượng Tiêu chuẩn chọn bệnh: Bệnh nhân được nghiên cứu chẩn đoán hội chứng mạch vành cấp (gồm cơn Mô tả dưới dạng tần đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim Đặc điểm suất (%) hoặc trung không ST chênh lên và nhồi máu cơ tim ST bình ± độ lệch chuẩn chênh lên) theo tiêu chuẩn của Hội Tim mạch Tuổi (năm) 66,03 ± 12,06 Hoa Kỳ 2014 [7]. Giới nam (%) 60,6 Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân hội chứng Nhận xét: Tuổi trung bình của đối tượng mạch vành cấp nhưng có kèm các bệnh nội khoa nghiên cứu là 66,03 ± 12,06 tuổi. Nam giới như: Suy thận mạn mức độ nặng, bệnh xơ gan, chiếm 60,6%. viêm gan thể hoạt động, bệnh nhân tăng lipid 3.2. Tỉ lệ tăng LDL-c máu thứ phát… và bệnh nhân không đồng ý Bảng 2: Tỉ lệ LDL-c ≥70mg/dL tham gia nghiên cứu. (1,8mmol/L), Địa điểm và thời gian nghiên cứu: Nghiên Tần số cứu được tiến hành tại Bệnh viện Đa khoa Trung Tỉ lệ (%) (n=193) ương Cần Thơ, trong khoảng thời gian từ 6/2018 Có 158 81,9 đến tháng 4/2019. Không 35 18,1 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Tổng 193 100 Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt Nhận xét: Có 81,9% bệnh nhân hội chứng ngang có phân tích. mạch vành cấp có nồng độ LDL-c ≥70mg/dL. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: 193 trường hợp HCMVC thoả tiêu chuẩn chọn mẫu 170
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 3.3. Tỉ lệ LDL-c đạt mục tiêu sau điều trị ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp 3.3.1. Đặc điểm chung ở hai nhóm trước điều trị Bảng 3.3: Đặc điểm chung của 2 nhóm trước điều trị Đặc điểm Nhóm A (n=81) Nhóm B (n=77) p Nữ, n(%) 30 (46,2%) 35 (53,8%) 0,282 Tuổi trung bình 64,67 67,23 0,258 BMI, Kg/m2 22,37 22,92 0,254 NMCT ST chênh lên 44 (55,7%) 35 (44,3%) 0,531 Nồng độ LDL-c (mmol/L) 3,65 3,30 0,103 Nhận xét: Khi so sánh đặc điểm chung của 2 nhóm A và nhóm B trước điều trị chúng tôi nhận thấy các giá trị gần như tương đương nhau. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. 3.3.2. Tỉ lệ LDL-c đạt mục tiêu sau điều trị ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp Biểu đồ 3.2: Tỉ lệ LDL-c đạt mục tiêu sau 10 ngày điều trị Nhận xét: Kết quả LDL-c đạt mục tiêu sau điều trị ở nhóm điều trị kết hợp cao hơn so với nhóm đơn trị có tỉ lệ lần lượt là 48,1% và 29,9% và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p=0,019. 3.3.3. Nồng độ LDL-c trước và sau điều trị Bảng 3.4: Nồng độ LDL-c trước và sau điều trị Nồng độ LDL-c (mmol/L) Trước điều trị Sau điều trị Atorvastatin 40mg + ezetimibe 10mg (n=81) 3,65 ± 1,09 1,92 ± 0,58 Atorvastatin 40mg (n=77) 3,30 ± 1,09 2,27 ± 0,76 p 0,103 0,002 Nhận xét: Nồng độ LDL-c sau điều trị ở nhóm điều trị bằng atorvastatin 40mg kết hợp với ezetimibe 10mg là 1,92 ± 0,58mmol/L thấp hơn nhóm điều trị bằng atorvastatin 40mg là 2,27 ± 0,76mmol/L và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p=0,002. 3.3.4. Tác dụng phụ của thuốc Bảng 3.5: Tác dụng phụ của thuốc Atorvastatin 40mg + ezetimibe 10mg Atorvastatin 40mg Biến chứng (n=81) (n=77) (n) (%) (n) (%) Tăng AST 0 0,0 2 2,6 Tăng ALT 5 6,2 6 7,8 Tăng CK 0 0,0 1 1,3 Đau cơ 0 0,0 0 0,0 Rối loạn tiêu hóa 0 0,0 0 0,0 Nhận xét: Ở nhóm điều trị bằng atorvastatin Ở nhóm điều trị bằng atorvastatin 40mg có 40mg kết hợp với ezetimbe 10mg không ghi 2,6% bệnh nhân sau điều trị có tăng AST và nhận bệnh nhân sau điều trị có tăng AST và 7,8% tăng ALT và 1,3 % có tăng CK. 6,2% tăng ALT. Ở cả 2 nhóm điều trị không ghi nhận các tác dụng phụ khác. 171
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 IV. BÀN LUẬN atorvastatin + ezetimibe và nhóm chỉ điều trị 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng bằng atorvastatin. Sau 01 tháng điều trị nhận nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu, chúng tôi ghi thấy tỉ lệ giảm LDL-C cao hơn đáng kể ở nhóm nhận tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là kết hợp ezetimibe-statin so với nhóm statin 66,03 ± 12,06 tuổi. Nam giới chiếm 60,6%. Tác 40mg (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 Ở cả 2 nhóm điều trị không ghi nhận các tác cao tuổi có bệnh động mạch vành", Y Học TP. Hồ dụng phụ khác. Chí Minh, Phụ Bản Tập 20 (1), tr.167-173. 4. Nguyễn Hoàng Tài My, Huỳnh Kim Phượng, Kết quả nghiên cứu IMPROVE-IT ghi nhận tác Nguyễn Thượng Nghĩa (2018), "Mối liên hệ dụng phụ của thuốc gồm: tăng men gan 2,5%, giữa độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh phản ứng bất lợi ở túi mật 3,1%, đau cơ 0,1%, chung và điểm số gensini cải tiến ở bệnh nhân hội rạn da 0,2%. chứng vành cấp", Y Học TP. Hồ Chí Minh, Phụ Bản Tập 22 (55), tr.37 – 43. Có thể nghiên cứu của chúng tôi có thời gian 5. Hội Tim Mạch học Việt Nam (2010), "Khuyến theo dõi ngắn (10 ngày) nên chúng tôi chưa ghi cáo 2010 của Hội Tim Mạch học Việt nam về dự nhận đầy đủ các tác dụng phụ của thuốc. Cần phòng bệnh lý mạch vành ở phụ nữ", Khuyến cáo theo dõi với thời gian dài hơn. 2010 về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa, Nhà xuất bản Y học, tr.1-4. V. KẾT LUẬN 6. Nguyễn Ngọc Quang, Đàm Trung Hiếu (2018), "Nghiên cứu rối loạn lipid máu ở bệnh Tỉ lệ nồng độ LDL-c đạt mục tiêu ở nhóm điều nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Viện trị bằng atorvastatin 40mg + ezetimibe 10mg là Tim mạch Việt Nam", Tạp chí Tim mạch học Việt 48,1%, ở nhóm điều trị bằng atorvastatin 40mg Nam, 84+85, tr.254. 7. Amsterdam EA, Wenger NK, Chair V, et al là 29,9% (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả kiểm soát hen phế quản bằng ICS và LABA theo hướng dẫn của GINA
6 p | 65 | 7
-
Ứng dụng phương pháp six sigma trong kiểm soát chất lượng xét nghiệm hóa sinh tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
8 p | 67 | 7
-
Nghiên cứu tình hình đái tháo đường type 2 ở người trên 40 tuổi và đánh giá kết quả truyền thông tại huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng năm 2020-2021
6 p | 10 | 5
-
Đánh giá kết quả kiểm soát LDL-C trong sử dụng thuốc điều trị rối loạn lipid máu và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Cần Thơ
5 p | 6 | 5
-
Kết quả kiểm soát sâu răng sớm của Silver diamine Fluoride phối hợp Kali Iode trên một nhóm trẻ tại trường mầm non Phúc Đồng năm 2022-2023
6 p | 10 | 4
-
Đánh giá kết quả áp dụng quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn vết mổ trong phẫu thuật tuyến giáp không sử dụng kháng sinh
6 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu kết quả kiểm soát nồng độ Homocystein máu và huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp mới phát hiện bằng perindopril
6 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu kết quả kiểm soát nồng độ galectin 3 máu bằng spironolacton ở bệnh nhân suy tim phân suất tống máu giảm
5 p | 7 | 3
-
Tình hình tăng huyết áp và kết quả kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân bệnh mạch vành mạn tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2018-2020
10 p | 17 | 3
-
Đánh giá kết quả kiểm soát đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
8 p | 29 | 3
-
Kết quả kiểm soát đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
5 p | 65 | 3
-
Đánh giá kết quả ban đầu điều trị tiểu không kiểm soát ở phụ nữ bằng băng nâng niệu đạo kiểu TVT
7 p | 46 | 3
-
Kết quả kiểm soát hen phế quản ở bệnh nhân hen phế quản tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh năm 2014
7 p | 18 | 2
-
Đánh giá hiệu quả kiểm soát lipid máu bằng Atorvastatin trên bệnh nhân sau đột quị nhồi máu não cấp
8 p | 78 | 2
-
Đánh giá hiệu quả kiểm soát viêm của thuốc nhỏ NSAID kết hợp sterocorticoid trên bệnh nhân đái tháo đường sau phẫu thuật phaco
5 p | 48 | 1
-
Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt gan ứng dụng kiểm soát cuống Glisson theo Takasaki điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
9 p | 6 | 1
-
Kết quả kiểm soát đường huyết bằng insulin truyền tĩnh mạch ở bệnh nhân đột quỵ não nặng
10 p | 9 | 1
-
Đánh giá hiệu quả kiểm soát viêm giữa Prednisolone acetate 1% đơn trị liệu và Bromfenac 0,1% kết hợp với Prednisolone acetate 1% trong phẫu thuật đục thủy tinh thể
7 p | 35 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn