intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả kiểm soát LDL-c ở nhóm nguy cơ tim mạch cao và trung bình trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2016-2017

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả kiểm soát LDL-c ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao và trung bình theo thang điểm SCORE trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có rối loạn lipid máu. Theo dõi các tác dụng phụ của thuốc Rosuvastatin trong việc việc điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả kiểm soát LDL-c ở nhóm nguy cơ tim mạch cao và trung bình trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2016-2017

  1. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM SOÁT LDL-C Ở NHÓM NGUY CƠ TIM MẠCH CAO VÀ TRUNG BÌNH TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2016-2017 Phạm Vũ Thụy* TÓM TẮT6 hypertensive patient and side effects due to Mục tiêu: Đánh giá kết quả kiểm soát LDL-c ở Rosuvastatin. Subject and Method: Cross-sectional nhóm bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao và trung study is carried out on 255 primary hypertensive bình theo thang điểm SCORE trên bệnh nhân tăng patients outtreating at Cantho university- hospital of huyết áp nguyên phát có rối loạn lipid máu. Theo dõi medicine and pharmacy from May 2016 to April 2017. các tác dụng phụ của thuốc Rosuvastatin trong việc Results: Rate of dyslipidemia on hypertensive việc điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh nhân tăng huyết patients is 94,5%, with 34,4 % of male and 65,6% of áp nguyên phát. Đối tượng và phương pháp: female patients.Lipidemia bilance: Inscreasing of Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên 255 bệnh triglyceride 82,7%, cholesterol 71%, LDL-c 55,3%, nhân tăng huyết áp nguyên phát được điều trị ngoại and decreasing of HDL-c 18,0%. Rate of the objective trú tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ LDL-c controlling is 78,2%, with high risk group is 5/2016-4/2017. Kết quả: Tỉ lệ rối loạn lipid máu ở 87,5%, and moderate risk group is 76,6%. bệnh nhân tăng huyết áp là 94,5%, trong đó nam Conclusion: Rate of the objective LDL-c controlling chiếm 34,4% và nữ chiếm 65,6. Rối loạn từng thành according to ESC/EAS 2011 và CVD 2012 guidelines is phần lipid máu: tăng triglycerid chiếm 82,7%, tăng 78,2%. Patients with well objective blood pressure is cholesterol chiếm 71%, tăng LDL-c chiếm 55,3% và to have the objective LDL-c controlling 20 times giảm HDL-c chiếm 18,0%. Tỉ lệ đạt mục tiêu điều trị higher then patients without objective blood pressure. LDL-c nhóm nguy cơ cao là 87,5% và nhóm nguy cơ Side effect: Liver enzymes (SGOP, SGPT) increaseing trung bình là 76,6%. Tỉ lệ bệnh nhân đạt LDL-c mục uder 3 times is 29,6% and above 3 times is 3,6%. tiêu chung là 78,2%. Kết luận: Tỉ lệ bệnh nhân đạt There aren’t any myalgia and gastrointestinal LDL-c mục tiêu theo khuyến cáo ESC/EAS 2011 và disorders at all. CVD 2012 là 78,2%. Bệnh nhân đạt huyết áp mục Keyword: Lipidemia, dyslipidemia, target LDL-c tiêu có tỉ lệ đạt LDL-c mục tiêu cao hơn 20 lần so với controlling BN không đạt huyết áp mục tiêu . Tác dụng phụ: Tỉ lệ bệnh nhân có tăng men gan dưới 3 lần là 29,6% và I. ĐẶT VẤN ĐỀ tăng trên 3 lần là 3,6%, không ghi nhận bệnh nhân có Rối loạn lipid (RLLP) máu, hút thuốc lá, đái đau cơ và rối loạn tiêu hóa. tháo đường (ĐTĐ), tuổi >55, giới nam hoặc nữ Từ khóa: Lipid máu, rối loạn lipid máu, LDL-c sau tuổi mãn kinh, tiền sử gia đình có người thân mục tiêu bị bệnh mạch vành sớm (nam
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 nguyên nhân, giảm 15% đột quỵ, giảm 20% tử statin, fenofidrat, niacin trong vòng 4 tuần vong do bệnh mạch vành, giảm 24% các biến cố qua.Viêm gan mạn, suy thận mạn, bệnh viêm cơ, mạch vành chính. Những phát hiện từ phân tích suy tim nặng, nhồi máu cơ tim cấp, đau thắt tổng hợp CTT một lần nữa đã khẳng định rằng ngực nặng hoặc đau thắt ngực không ổn định. LDL-c vẫn chính là mục tiêu điều trị nền tảng Đái tháo đường, cường giáp, suy giáp, hội chứng [2],[5]. Do đó, việc phát hiện sớm và điều trị tích Cushing. Bệnh nhân THA thứ phát và bệnh nhân cực rối loạn lipid máu sẽ làm giảm tỉ lệ bệnh tim không đồng ý. mạch và tử vong cho người bệnh tăng huyết áp. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Giảm LDL-c là mục tiêu chính trong điều trị - Nghiên cứu được thiết kế mô tả cắt ngang rối loạn lipid máu (I,A), mục tiêu LDL-c thay đổi - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận theo nguy cơ tim mạch được tính theo thang tiện điểm SCORE [3],[4],[5]. Năm 2015, Hội tim - Kỹ thuật thu thập số liệu: Đối tượng nghiên mạch quốc gia Việt Nam cũng đưa ra khuyến cáo cứu được khám lâm sàng, đo huyết áp và phân về chẩn đoán và điều trị RLLP máu tương tự như loại THA theo tiêu chuẩn JNC VII, thu thập thông ESC/EAS 2011 và CVD 2012 để hướng dẫn các tin theo bệnh án nghiên cứu và xét nghiệm lipid bác sỹ thực hành lâm sàng điều trị rối loạn lipid máu theo dõi LDL-c mục tiêu và men gan. Theo máu. Từ cơ sở trên, chúng tôi thực hiện đề tài khuyến cáo của ESC/EAS 2011 và CVD 2012, với2 mục tiêu sau: mục tiêu giảm lipid theo nguy cơ tim mạch như 1 Xác định tỉ lệ và đặc điểm rối loạn lipid máu sau [3]:Nhóm nguy cơ cao thì mục tiêu LDL-c< ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh 2,5mmol/L (100mg%) và nhóm Nguy cơ trung Viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. bình thì mục tiêu LDL-c< 3mmol/L (115mg%). 2. Đánh giá kết quả kiểm soátLDL-c bằng - Xử lý số liệu: Số liệu sẽ được xử lý bằng rosuvastatin ở nhóm nguy cơ tim mạch cao và phần mềm SPSS 18.0 trung bình trên bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại bệnh viện trường đại học y dược cần thơ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU năm 2016-2017 Có 255 tăng huyết áp nguyên phát được đưa vào nghiên cứu có đặc điểm như sau: II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng 2.1 Đối tượng nghiên cứu nghiên cứu - Dân số mẫu: Tất cả các bệnh nhân tăng Tổng số 255 bệnh nhân tăng huyết áp, nam huyết áp nguyên phát có rối loạn lipid máu, được chiếm 34,1%, nữ chiếm 65,9%.Nhóm tuổi 60-69 chẩn đoán và điều trị ngoại trú tại khoa khám, chiếm tỉ lệ cao nhất 31,0%. Độ tuổi trung bình là Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ 58,41 ± 12,80 tuổi. 05/2016 đến 04/2017. Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh tăng huyết áp của - Đối tượng lựa chọn đưa vào nghiên đối tượng nghiên cứu cứu: Những bệnh nhân tăng huyết áp nguyên Đặc điểm BN tăng Số Tỉ lệ phát từ 18 tuổi trở lên theo tiêu chuẩn JNC VII huyết áp lượng (%) khi HATT ≥140mmHg và/hoặc HATTr ≥ Đang điều trị 224 87,8 90mmHg và có rối loạn lipid máu thuộc nhóm Mới phát THA độ I 21 8,2 nguy cơ cao và nguy cơ trung bình theo thang hiện THA độ điểm SCORE, được điều trị bằng Rosuvastatin 10 10 3,9 (theo JNC VII) II mg ngày và theo dõi 12 tuần điều trị.Nhóm nguy Tổng 255 100,0 cơ cao: Có điểm SCORE ≥ 5% và < 10%.Nguy Nhận xét: Có 224 bệnh nhân đang điều trị cơ trung bình: có điểm SCORE là từ 1 đến < THA (87,8%), 31 bệnh nhân mới được chẩn 5%[4]. đoán THA (12,2%).Đa số bệnh nhân mắc THA - Đối tượng loại trừ: Bệnh nhân đang sử dưới 5 năm (71,0%). dụng các loại thuốc có thể ảnh hưởng đến lipid 3.2. Tỉ lệ rối loạn lipid máu chung ở máu như: Thuốc lợi tiểu thiazid liều bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát >25mg/ngày, thuốc chẹn β liều cao: Bisoprolol Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tỉ lệ rối loạn >5 mg/ngày, Metoprolol >50 mg/ngày;corticoid lipid máu chung ở bệnh nhân tăng huyết áp liều cao kéo dài, cyclosporin. Bệnh nhân đã dùng nguyên phát 94,5%, không rối loạn là 5,5%. 23
  3. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 3.3. Đặc điểm rối loạn lipid máu bệnh Nhận xét: Trong 55 bệnh nhân theo dõi điều nhân tăng huyết áp nguyên phát trị, có 14,5% bệnh nhân thuộc nhóm nguy cơ Bảng 3.2. Tỉ lệ rối loạn từng thành phần lipid cao về tim mạch, 85,5% nguy cơ trung bình máu ở đối tượng nghiên cứu 3.4.2 Kết quả kiểm soát LDL-c mục tiêu Số lượng Tỉ lệ trên 55 mẫu can thiệp theo ESC/EAS 2011 Chỉ số (n=255) (%) và CVD 2012 Cholesterol ≥ 5,2 Bảng 3.4. Kết quả kiểm soát LDL-c đạt mục 181 71,0 mmol/L tiêu theo khuyến cáo Triglycerid ≥ 1,7 Kết quả kiểm soát Số bệnh Tỉ lệ 211 82,7 LDL-c nhân (%) mmol/L LDL-c ≥ 3,36 Đạt mục tiêu 43 78,2 141 55,3 mmol/L Không đạt mục tiêu 12 21,8 HDL-c ≤ 0,9 mmol/L 46 18,0 Tổng 55 100 Nhận xét: Rối loạn triglycerid có tỉ lệ cao Nhận xét: Tỉ lệ đạt mục tiêu điều trị LDL-c nhất với 82,7%, kế đó là Cholesterol 71%. theo khuyến cáo ESC/EAS 2011 là 78,2%. 3.4. Kết quả điều trị rối loạn lipid máu 3.4.3. Kết quả kiểm soát LDL-c mục tiêu bằngrosuvastatintrong kiểm soát LDL-c và ở nhóm nguy cơ cao và trung bình trên 55 một số tác dụng phụ liên quan đến thuốc ở mẫu can thiệp theo ESC/EAS 2011 và CVD bệnh nhân tha 2012 Theo dõi kết quả điều trị bằng rosuvastatin ở Bảng 3.5. Kết quả kiểm soát LDL-c nhóm tất cả bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phátcó nguy cơ cao và trung bình nguy cơ tim mạch cao theo thang điểm SCORE Tỉ lệ đạt mục tiêu LDL-c sau với mức LDL-c ≥ 2,5mmol/L (100mg%) và nguy điều trị theo khuyến cáo cơ tim mạch trung bình theo thang điểm Nhóm nguy cơ ESC/EAS 2011 SCOREvới mức LDL-c ≥ 3mmol/L (115mg%), Không đạt Đạt (n %) nhưng do mất mẫu nên chúng tôi chỉ theo dõi (n%) được 55 trường hợp sau 12 tuần can thiệp. Cao LDL-c < 2,5 7 1 3.4.1. Phân bố nguy cơ tim mạch trên 55 mmol/L 87,5% 12,5% mẫu can thiệp dựa vào thang điểm SCORE Trung bình LDL-c 36 11 Châu Âu < 3,0 mmol/L 76,6% 23,4% Bảng 3.3. Phân bố nguy cơ tim mạch của 43 12 mẫu can thiệp Tổng 78,2 21,8 Nguy cơ tim mạch Số lượng Tỉ lệ (%) Nhận xét: Tỉ lệ đạt mục tiêu điều trị LDL-c Nguy cơ cao 8 14,5 nhóm nguy cơ cao là 87,5% và nhóm nguy cơ Nguy cơ trung bình 47 85,5 trung bình là 76,6%. Tổng 55 100,0 3.4.4. Mối tương quan giữa kiểm soát LDL-c mục tiêu và huyết áp đạt mục tiêu điều trị Bảng 3.6. Mối tương quan giữa kiểm soát mục tiêu HA và LDL-c đạt mục tiêu LDL LDL-c OR Tổng p HA Đạt Không đạt 95% CI HA đạt 41 (87,2%) 6 (12,8%) 47 (100%) HA không đạt 2 (25%) 6 (75%) 8 (100%) 20,5 0.01 Tổng 43 (78,2%) 12 (21,8%) 55 (100%) Nhận xét: Bệnh nhân đạt huyết áp mục tiêu 41/43 (87,2%) có tỉ lệ đạt LDC-c mục tiêu cao hơn BN không đạt HA mục tiêu 2/43 (25%) với OR=20,5. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p = 0,01). 3.4.5 Tác dụng phụ của thuốc Bảng 3.7. Tác dụng phụ của thuốc rosuvastatin ở mẫu can thiệp rosuvastatin Rosuvastatin Tác dụng phụ Tần số(n) Tỉ lệ % 24
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 Đau cơ 0 0 chiếm 68,8%, tiếp đến LDL-c tăng 36,5% và Rối loạn tiêu hoá 0 0 giảm HDL-c 23,1% [1]. Tăng SGOT < 3 lần 4 7,8 Nhìn chung, trong các nghiên cứu trên cho Tăng SGOT > 3 lần 1 1,8 thấy mức độ rối loạn các thành phần lipid máu Tăng SGPT < 3 lần 12 21,8 đều tăng, trong đó rối loạn tăng triglycerid nhiều Tăng SGPT > 3 lần 1 1,8 nhất, kế đến là cholesterol, rồi LDL-c và giảm Nhận xét: Ghi nhận tác dụng phụ tăng HDL-c. SGOT < 3 lần là 7,8%, tăng SGOT > 3 lần 1,8%, Nghiên cứu của chúng tôi cũng ghi nhận RLLP tăng SGPT < 3 lần là 21,8%, và tăng SGPT >3 máu với một thành phần số chiếm 18,2%, hai lần là 1,8%. Hai trường hợp tăng men gan > 3 thành phần số chiếm 31%, ba thành phần chiếm lần ở tháng thứ 3 và cho ngưng thuốc statin. 41,9%. Vì thế, các nghiên cứu cho thấy rối loạn một và hai thành phần là chủ yếu. IV. BÀN LUẬN 4.2. Đánh giá kết quả kiểm soát LDL-c đạt mục tiêu theo khuyến cáo của Hội tim Rối loạn lipid (RLLP) máu là một yếu tố nguy mạch/ Hội xơ vữa Châu Âu 2011 cơ chính của bệnh tim mạch do xơ vữa động (ESC/EAS) và khuyến cáo Châu Âu về mạch. Ngày nay, người ta thấy RLLP máu là một phòng bệnh tim mạch 2012 (CVD) cho đối trong 10 nguy cơ hàng đầu gây tử vong [7]. Do tượng nguy cơ cao và trung bình đó, nhằm giảm gánh nặng cho xã hội về tần suất Rối loạn lipid máu là một trong những nguy mắc bệnh tim mạch thì việc tìm hiểu RLLP máu ở cơ tử vong hàng đầu. Tăng lipoprotein và rối bệnh nhân THA là rất cần thiết. Đồng thời cũng loạn lipoprotein là những yếu tố nguy cơ chính giúp cho công tác phòng bệnh có nhiều chứng của xơ vữa động mạch [3]. Nhiều nghiên cứu lớn cứ khoa học và giúp cho công tác điều trị đạt đã chứng minh lợi ích rõ ràng của việc giảm biến hiệu quả tốt hơn. cố tim mạch khi kiểm soát LDL-c tích cực “càng 4.1 Tình hình rối loạn lipid máu ở đối thấp càng tốt” [5]. Năm 2004, khuyến cáo điều tượng nghiên cứu trị theo NCEP ATP III thì bước đầu tiên điều trị Nghiên cứu của chúng tôi trên 255 bệnh nhân rối loạn lipid máu là giảm LDL-c bằng thuốc và THA thì tỉ lệ rối loạn lipid máu chiếm 94,5%, kết thay đổi lối sống, tiếp theo đó Hội tim mạch và quả này cao hơn Huỳnh Minh Ngọc là 86,2% [1]. xơ vữa Châu Âu 2011 (ESC/EAS) khẳng định ý Vì thế, RLLP máu ở bệnh nhân THA rất cao nên nghĩa nền tảng của giảm LDL-c thông qua phân khuyến cáo cho các thầy thuốc lâm sàng quan tích tổng hợp CTT (cholesterol treatment trialist) tâm điều trị càng sớm càng tốt nhằm phòng trên 170.000 bệnh nhân trong 26 nghiên cứu tránh biến chứng cho bệnh nhân. ngẫu nhiên cho kết quả: cứ giảm 01 mmol/L Tỉ lệ rối loạn lipid máu ở nam giới THA trong LDL-c sẽ giảm 10% tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nghiên cứu của chúng tôi chiếm 34,4% và nữ nhân, giảm 20% tử vong do bệnh mạch vành, giới chiếm 65,6%. Rối loạn lipid máu tăng dần giảm 24% các biến cố chính của bệnh mạch theo độ tuổi, cao nhất tập trung ở độ tuổi 50- 69 vành và giảm 15% đột quỵ[5]. Do đó, ESC/EAS (60,2%). Kết quả này cũng tương tự như nghiên 2011 đưa ra mục tiêu giảm LDL-c dựa trên nguy cứu của Huỳnh Minh Ngọc (2014) [1]. cơ tim mạch: nguy cơ trung bình: LDL-c < Rối loạn lipid máu có thể biểu hiện ở nhiều 3mmol/L (
  5. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 thang điểm SCORE [3],[4],[5]. Năm 2015, Hội REALITY-Asia (48%) [32] và thấp hơn nghiên tim mạch quốc gia Việt Nam cũng đưa ra khuyến cứu CEPHEUS tại Hồng Kông (82,9%) [2]. Có lẽ cáo về chẩn đoán và điều trị RLLP máu tương tự gần đây, bệnh nhân ý thức được sự nguy hiểm như ESC/EAS 2011 và CVD 2012 để hướng dẫn của RLLP máu nên đến khám đều đặn, uống các bác sỹ thực hành lâm sàng điều trị rối loạn thuốc thường xuyên liên tục, đồng thời cũng lipid máu. nghiêm túc trong việc thực hành thay đổi lối Nhưng thực tế thì việc điều trị đạt mục tiêu sống. LDL-c còn khá thấp, có khá nhiều bằng chứng từ Tính tỉ lệ đạt mục tiêu LDL-c cho từng nguy các nước phương tây cho thấy điều này. Nghiên cơ: trong nghiên cứu của chúng tôi nhóm nguy cứu CEPHEUS pan-Europe ở 8 nước khu vực cơ cao đạt LDL-c mục tiêu là 87,5% và nhóm Châu Âu năm 2010 đã phát hiện hơn 45% bệnh nguy cơ trung bình là 76,6%, cao hơn nghiên nhân đang điều trị bằng thuốc hạ lipid máu cứu CEPHEUS pan-Asia thực hiện tại Việt Nam không đạt mục tiêu LDL-c [2]. Tương tự, nghiên (2011) có kết quả lần lượt là 45,6% và 63,3% cứu L-TAP 2 năm 2009 tại Hoa Kỳ cũng cho thấy [2]. Nguyên nhân của sự khác biệt là do nhóm chỉ có 30% bệnh nhân ở nhóm nguy cơ rất cao nguy cơ khác nhau. Qua đó, cho thấy nhóm có đạt mục tiêu LDL-c [2]. Trong khi đó, thực trạng nguy cơ càng cao thì tỉ lệ đạt được LDL-c mục điều trị RLLP máu ở Châu Á sẽ phản ánh rõ qua tiêu càng thấp, và điều này cũng tương tự như hai nghiên cứu REALITY-Asia và CEPHEUS pan- nhận định của các tác giả trong nghiên cứu L- Asia. Nghiên cứu REALITY-Asia cũng đã phát TAP 2, CEPHEUS pan-Asia và CEPHEUS pan- hiện chỉ có 48% bệnh nhân đạt LDL-c mục tiêu Europe [2]. theo tiêu chuẩn NCEP ATP III [2], còn nghiên Ngoài ra, chúng tôi thấy bệnh nhân kiểm soát cứu CEPHEUS pan-Asia thực hiện tại 405 trung huyết áp đạt mục tiêu thì có tỉ lệ đạt LDL-c mục tâm ở 8 nước khu vực Châu Á (Hàn Quốc, Hồng tiêu cao hơn rất nhiều (20lần) so với bệnh nhân Kông, Đài loan, Thái Lan, Philippines, Indonesia, không đạt huyết áp mục tiêu. Vì thế, kiểm soát Malaysia và Việt Nam) với mẫu 8064 bệnh nhân, huyết áp càng tốt thì tỉ lệ đạt mục tiêu LDL-c đã công bố kết quả năm 2011 chỉ có 49,1% càng cao. bệnh nhân đạt LDL-c mục tiêu, và cho thấy rằng 4.3. Tác dụng phụ của thuốc nguy cơ càng cao thì tỉ lệ đạt mục tiêu LDL-c rosuvastatin càng thấp; chỉ có 34,9% bệnh nhân có nguy cơ Điều trị RLLP máu ở bệnh nhân tăng huyết áp rất cao đạt LDL-c mục tiêu [2]. Tính trên từng bằng nhóm thuốc statin là thuốc được lựa chọn quốc gia thì Hồng Kông đạt tỉ lệ LDL-c mục tiêu hàng đầu, trong đó có rosuvastatin (I,A) [5]. cao nhất (82,9%) và Indonesia là quốc gia có tỉ Bằng chứng lâm sàng về hiệu quả của statin lệ đạt LDL-c mục tiêu thấp nhất (31,3%); Việt được chứng minh rõ qua các thử nghiệm lớn Nam có tỉ lệ đạt LDL-c mục tiêu là 40,1% [2]. như: CTT, JUPITER, ARMYDA, METEOR, Như vậy rõ ràng, vẫn còn tỉ lệ cao bệnh nhân ASTEROID. Trong đó, liệu pháp statin đã trở RLLP máu đang điều trị bằng thuốc hạ lipid máu thành một trong mười thành tự nổi bật của chưa đạt mục tiêu LDL-c, và cho thấy một cảnh ngành tim mạch trong mười năm qua [3]. Tác báo rất quan trọng là nguy cơ tim mạch càng dụng của statin ngoài việc làm giảm lipid máu, cao thì tỉ lệ đạt LDL-c mục tiêu càng thấp, những còn làm giảm kích thước lõi lipid và giúp ổn định bệnh nhân này sẽ có nhiều khả năng bị các biến mảng xơ vữa, tác dụng chống viêm, cải thiện cố tim mạch nặng nề. chức năng nội mạc và tác dụng chống oxy hóa Trong mẫu can thiệp của chúng tôi chọn [3]. Tuy nhiên, khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào được 55 bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát chúng ta cũng cần theo dõi tác dụng phụ của có RLLP máu với nguy cơ cao (8 bệnh nhân) và thuốc. nguy cơ trung bình (47 bệnh nhân) theo thang Trong nghiên cứu của chúng tôi, tất cả bệnh điểm SCORE, được điều trị bằng rosuvastatin nhân điều trị rosuvastatin đều được theo dõi 10mg/ngày và theo dõi 12 tuần, có kết quả như men gan (SGOT, SGPT), rối loạn tiêu hóa, men sau: tỉ lệ đạt LDL-c mục tiêu là 78,2%, cao hơn creatine kinase khi bệnh nhân có triệu chứng hẳn so với các nghiên cứu L-TAP 2 tại Hoa Kỳ đau cơ. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi ghi (30%), cao hơn nghiên cứu CEPHEUS pan- nhận có 4 bệnh nhân tăng SGOT< 3 lần (7,8%) Europe ở Châu Âu (45%), cao hơn nghiên cứu so với giá trị bình thường và 12 bệnh nhân tăng 26
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 SGPT< 3 lần (21,8%) so với giá trị bình thường, nhất chiếm 60,2%, kế đến là tuổi ≥70 chiếm 1 bệnh nhân tăng SGOT> 3 lần và 1 bệnh nhân 18,3%. Rối loạn từng thành phần lipid máu: tăng nữa tăng SGPT> 3 lần (1,8%). Như vậy, tỉ lệ triglycerid chiếm 82,7%, tăng cholesterol chiếm tăng men gan < 3 lần trong nghiên cứu của 71%, tăng LDL-c chiếm 55,3% và giảm HDL-c chúng tôi là 29,6% và tăng > 3 lần chiếm tỉ lệ chiếm 18,0%. Mức độ rối loạn: tăng cholesterol 3,6%, không ghi nhận trường hợp nào đau cơ và cao giới hạn là 39,6%, cao là 31,4%; tăng rối loạn tiêu hóa. triglycerid cao giới hạn là 20,4%, cao là 56,9%; Trong nghiên cứu của Phạm Thanh Bình ghi tăng LDL-c cao giới hạn là 33,3%, cao là 14,9% nhận tăng ALT (SGPT) trên 3 lần giá trị bình và rất cao là 7,1%; HDL-c giảm 37,3%. thường là 1,8%, không tăng hoặc tăng dưới 3 - Kết quả điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh lần bình thường 98,2%. Tác giả Huỳnh Minh nhân THA bằng rosuvastatin sau 3 tháng: Ngọc ghi nhận tác dụng phụ của rosuvastatin Tỉ lệ bệnh nhân đạt LDL-c mục tiêu theo trong 12 tuần điều trị là tăng SGOT dưới 3 lần khuyến cáo ESC/EAS 2011 và CVD 2012 là chiếm 7,8%, tăng SGPT dưới 3 lần là 11,8%. 78,2%. Bệnh nhân đạt huyết áp mục tiêu có tỉ Theo nghiên cứu của McAfee, MingE et all về lệ đạt LDL-c mục tiêu cao hơn 20 lần so với BN tính an toàn của rosuvastatin trên 48.000 bệnh không đạt huyết áp mục tiêu . Tác dụng phụ: Tỉ nhân cho thấy tăng creatine kinase cao hơn 3 lần lệ bệnh nhân có tăng men gan dưới 3 lần là so với giới hạn bình thường xảy ra ở 0,1-0,4% 29,6% và tăng trên 3 lần là 3,6%, không ghi bệnh nhân dùng 5-10mg Rosuvastatin, không có nhận bệnh nhân có đau cơ và rối loạn tiêu hóa. trường hợp nào tiêu cơ vân được báo cáo; tăng men gan (ALT) bằng 3 lần so với mức bình TÀI LIỆU THAM KHẢO thường đã được báo cáo là 0,5%, 0,1%, 0,1% 1. Huỳnh Minh Ngọc (2014), Nghiên cứu rối loạn và 0,3% tương ứng với số bệnh nhân dùng liều lipid máu và đánh giá kết quả điều trị bằng 5, 10, 20 và 40mg rosuvastatin. Protein niệu Ruvastatin ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên dương tính đã được báo cáo: 0,2%, 0,6% và phát tại bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ, 0,7% tương ứng với liều rosuvastatin 5,10, luận án chuyên khoa cấp II, trường Đại học Y 20mg. Khi dùng Atovastatin, Simvastatin, Dược Cần Thơ. 2. Đặng Vạn Phước (2011), Thực trạng điều trị rối Provastatin cũng được báo cáo với tỉ lệ tương tự loạn lipid máu hiện nay và hướng dẫn điều trị rối như Rosuvastatin. Protein trong nước tiểu chủ loạn lipid máu theo ESC/EAS 2011, chuyên đề tim yếu là trọng lượng phân tử thấp, cho thấy giảm mạch học tháng 12/2011, Hội tim mạch thành phố tái hấp thu so với tăng độ lọc cầu thận là nguyên Hồ Chí Minh. nhân chính. Protein niệu được báo cáo thoáng 3. Đặng Vạn Phước (2015), Cập nhật các biện qua và không liên quan với giảm độ lọc cầu thận pháp điều trị tăng LDL-cholesterol, chúng ta đang (GFR) trong thời gian theo dõi [1],[6]. ở đâu?, Hội nghị tim mạch học 2015, tr. 1-15. Tóm lại, qua nghiên cứu của chúng tôi ghi 4. Nguyễn Lân Việt (2015), Thực Hành Bệnh Tim nhận sau 12 tuần điều trị thì 78,2% đạt LDL-c Mạch, NXB Y học, tr. 368 - 378. 5.Phạm Nguyễn Vinh (2014), Cập nhật các khuyến mục tiêu theo khuyến cáo ESC/EAS 2011. Kiểm cáo điều trị rối loạn lipid máu và dự phòng bệnh soát huyết áp càng tốt thì tỉ lệ đạt LDL-c mục tim mạch, Hội nghị tim mạch lần thứ 14, 2014. tiêu càng cao. Đồng thời, chúng tôi nhận thấy tỉ 6. McAfee AT, Ming EE et al (2006), The lệ tăng men gan trên 3lần sovới giá trị bình comparative safety of rosuvastatin: a retrospective thường không đáng kể (3,6%). Tỉ lệ này cũng matched cohort study in over 48,000 initiators of phù hợp với các nghiên cứu trong nước và trên statin therapy, Pharmacoepidemiol Drug Saf, 15 thế giới. Tuy nhiên, nghiên cứu của chúng tôi sử (7), pp. 444-453. dụng ở liều thấp là 10mg/ngày và cỡ mẫu nhỏ, 7. The National Heart, Lung, and Blood Institute nên cần những nghiên cứu lớn hơn, liều cao hơn (2001), Detection, Evaluation, and Treatment of Hight Blood Cholesterol in Adults (Adult Treatment để xác định tác dụng phụ do Rosuvastatin gây ra. Panel III), No. 01-3670. 8. Zeljko Reiner, Alberico L, Catapano Guy De V. KẾT LUẬN Backer, et al (2001), “ESC/EAS Guidelines for - Tỉ lệ rối loạn lipid máu ở bệnh nhân tăng the mangement of dyslipidaemias”, European huyết áp là 94,5%, trong đó nam chiếm 34,4% Heart Journal, 32, pp. 1769 – 1818. và nữ chiếm 65,6%, độ tuổi từ 50-69 mắc cao 27
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2