intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả lâu dài của phẫu thuật nội soi robot hỗ trợ điều trị bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả lâu dài của phẫu thuật nội soi robot hỗ trợ điều trị bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu 30 bệnh nhân bị phình đại tràng bẩm sinh được phẫu thuật nội soi robot hỗ trợ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả lâu dài của phẫu thuật nội soi robot hỗ trợ điều trị bệnh phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 bóp, bấm huyệt...), hoặc sử dụng thuốc Nam 3. Bộ Y tế (2011). Tổng kết chính sách quốc gia về vẫn chiếm tỷ lệ thấp. Đây là một thực tế và cũng y dược cổ truyền giai đoạn 2003 - 2010, triển khai kế hoạch hành động của Chính phủ về phát triển là một thách thức về KCB bằng YHCT của các y, dược cổ truyền Việt nam đến năm 2020, Tài liệu TYT xã trong tình hình hiện nay. Hội nghị tổng kết chính sách quốc gia về y dược cổ truyền, (tháng 5 năm 2011). V. KẾT LUẬN 4. Sở Y tế Hà Nội (2012). Công tác y dược cổ Kiến thức về huyệt, công thức huyệt, kê đơn truyền năm 2012 và triển khai kế hoạch phát triển thuốc Nam và kỹ năng nhận biết, sử dụng 70 y dược cổ truyền Thành phố Hà Nội đến năm 2020. Tài liệu Hội nghị Tổng kết công tác y dược cây thuốc Nam, châm cứu, kê đơn thuốc nam cổ truyền năm 2012, (tháng 12/2012). của cán bộ YHCT tại hai xã CT được cải thiện rõ 5. Hoàng Thị Hoa Lý (2014). Đánh giá thực trạng rệt, từ mức trung bình và yếu là chủ yếu lên mức và giải pháp can thiệp cải thiện chất lượng khám, tốt. Tỷ lệ KCB bằng YHCT/KCB chung tại hai TYT chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại tuyến xã ở ba xã can thiệp tăng lên rõ rệt, từ 32,5% (trước CT) tỉnh miền Trung, Luận án tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. tăng lên 45,6% (sau CT) (CSHQ đạt 40,3%; 6. Chính phủ (2010). Kế hoạch hành động của p
  2. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 (n=2). The mean age was 47.5 ± 38.5 months (range, robot. Áp lực bơm hơi: 12-15mmHg 6.5±133.5 months), The mean operative time was *Thì phẫu tích đại tràng: Tiến hành sinh thiết 127,9 ± 40,7 min (range, 80-225 min). The tức thì đại tràng chỗ giãn, chỗ hẹp. Phẫu tích postoperative hospitalization time mean was 4.2 days (range, 3 to 10 days). There were no intraoperative mạc treo trực tràng, đại tràng xích ma, giải complications. There were no intraoperative or phóng đại tràng, trực tràng đến dưới nếp gấp postoperative deaths. Follow up from 30 to 54 months phúc mạc. Giải phóng mạc treo đại tràng lành đủ (median: 35.7 months) was obtained in 30 (100%) dài để nối với ống hậu môn. patients, 25 patients (83.5%) had 1–2 defecations per Tháo các cánh tay robot ra khỏi các trocar và day, 5 patients had 3–4 defecations per day, 3 patients had mild soiling and no constipation. di chuyển ra xa bệnh nhân. Conclusion: Robotic assisted for Hirschsprung’s *Thì phẫu thuật qua đường hậu môn: Dùng disease is feasible, safe and effective in children. dao điện rạch hết chu vi niêm mạc hậu môn trên However, the cost is still high. đường lược 0,5cm. Phẫu tích niêm mạc khỏi cơ Key words: Hirschsprung’s disease, robotic ống hậu môn, phẫu tích lên trên khoảng 3–4 cm surgery, follow-up outcomes thì mở thanh cơ trực tràng vào ổ bụng, cắt vòng I. ĐẶT VẤN ĐỀ thanh cơ trực tràng và để lại ống thanh cơ trên Bệnh phình đại tràng bẩm sinh hay bệnh đường lược 1,5cm. Kéo đại tràng xuống qua ống Hirschsprung là một dị tật bẩm sinh của đường hậu môn, cắt bỏ đại tràng đoạn vô hạch, đại tiêu hóa, đặc trưng bởi tắc ruột hoàn toàn hoặc tràng giãn, nối ống hậu môn với đại tràng lành không hoàn toàn, gặp với tỷ lệ khoảng 1/5000 bằng chỉ Vicryl 5/0. Đặt xông Foley vào đại tràng trẻ mới sinh [1]. Từ trước tới nay đã có rất nhiều qua hậu môn. Rửa ổ bụng, rút các trocar, đóng phương pháp mổ, đường mổ khác nhau. Năm các lỗ trocar. Hai tuần sau mổ tiến hành nong 1995, Georgeson lần đầu tiên báo cáo phẫu hậu môn. thuật nội soi điều trị bệnh PĐTBS với kết quả tốt Đánh giá kết quả dựa theo các tiêu chuẩn và đã được ứng dụng tại các trung tâm phẫu tuổi mổ, thời gian mổ, ngày nằm viện sau mổ, thuật nhi trên thế giới [2], [3], [4]. tai biến, biến chứng và kết quả theo dõi lâu dài Phẫu thuật nội soi robot đã được ứng dụng về chức năng đại tiện (theo tiêu chuẩn trong phẫu thuật nhi với nhiều ưu điểm như Krickenbeck cho bệnh nhân ≥ 3 tuổi). camera phóng đại không gian 3 chiều, cho phép III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tiếp cận gần vào các trường mổ sâu và sự linh Trong thời gian nghiên cứu từ tháng 1/2016 hoạt nhiều hướng của các khớp dụng cụ đã cho đến tháng 3/2018, 30 bệnh nhân bị phình đại kết quả tốt [5], [6],[7]. Phẫu thuật nội soi robot tràng bẩm sinh bao gồm 6 nữ, 24 nam được đã được ứng dụng tại các trung tâm phẫu thuật phẫu thuật nội soi robot hỗ trợ hạ đại tràng. Tuổi nhi trên thế giới với số lượng bệnh nhân không bệnh nhân lúc phẫu thuật nhỏ nhất là 6,5 tháng, nhiều nhưng kết quả lại khả quan [8],[9]. Tại lớn nhất là 133,5 tháng và trung bình là 47,5 ± Bệnh viện Nhi Trung ương, phẫu thuật nội soi 38,5 tháng. Trọng lượng trung bình của bệnh robot được tiến hành từ năm 2014 với kết quả nhân lúc phẫu thuật là 13,4 ± 5,8 kg, bệnh nhân ban đầu tốt [7]. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhẹ cân nhất là 6,5 kg, bệnh nhân nặng cân nhất này nhằm đánh giá kết quả lâu dài điều trị bệnh là 30 kg. Sự phân bố vị trí đoạn vô hạch tập trung phình đại tràng bẩm sinh bằng phẫu thuật nội chủ yếu ở trực tràng 17 bệnh nhân (56,7%), đại soi robot tại bệnh viện Nhi Trung Ương. tràng xích ma là 11 bệnh nhân (36,7%) và đại II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tràng xuống là 2 bệnh nhân (6,6%). Thời gian Nghiên cứu được tiến hành theo phương phẫu thuật được trình bày ở bảng 1. pháp tiến cứu với 30 bệnh nhân bị phình đại Bảng 1. Thời gian phẫu thuật tràng bẩm sinh được phẫu thuật nội soi robot hỗ Thời gian phẫu thuật(phút) Thì phẫu trợ hạ đại tràng tại khoa Ngoại tổng hợp, bệnh Ngắn Dài thuật Trung bình viện Nhi Trung ương. nhất nhất Kỹ thuật mổ. Bệnh nhân được gây mê nội Thì dockinh 11,8 ± 4,0 5 25 khí quản, nằm ở cuối bàn với tư thế sản khoa có Thì robot 59,6 ± 23 25 140 độn ở mông. Thì hậu môn 56,4 ±27,3 15 135 *Thì Docking: Đặt 1 troca 10mm ở đường Tổng thời gian 127,9 ± 40,7 80 225 trắng giữa trên rốn 2cm, đặt 2 trocar 8mm ở vị Nhận xét: Thời gian thì robot trung bình là trí hạ sườn phải và trái, dặt thêm 1 troca 5mm ở 59,6 ± 23 phút, ngắn nhất là 25 phút, dài nhất vị trí hạ sườn phải ở điểm giữa đường nối troca là 140 phút, tổng thời gian phẫu thuật: trung 10mm và 5mm. Lắp trocar vào các cánh tay bình là 127,9 ± 40,7 phút, ngắn nhất là 80 phút, 260
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2020 dài nhất là 225 phút. Không có tai biến trong mổ tiện 1 - 2 lần/ngày chiếm 83,3%. Kết quả của và biến chứng sớm sau mổ. nghiên cứu cũng tương đương với nghiên cứu Theo dõi lâu dài: Tất cả 30 bệnh nhân đều của Georgeson phẫu thuật cho 61 bệnh nhân (7 được theo dõi lâu dài với thời gian trung bình là ngày - 8 tuổi), thấy số lần đại tiện ở trẻ nhỏ 35,7 tháng (từ 30 tháng đến 54 tháng) với tất cả giảm nhanh trong 3 tháng đầu, từ 10.5 lần/ngày bệnh nhân đều có độ tuổi trên 36 tháng được xuống 4,4 lần/ngày, sau đó giảm chậm hơn. Sau đánh giá chức năng đại tiện theo tiêu chuẩn phẫu thuật một năm, phần lớn bệnh nhân đại Krickenbeck được trình bày qua bảng 2. tiện 1 - 2 lần/ngày [2]. Bảng 2: chức năng đại tiện Sau phẫu thuật chữa phình đại tràng bẩm Số Tỉ lệ sinh, bệnh nhân vẫn tiếp tục gặp những khó khăn Số lần đại tiện/ngày lượng % do són phân làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc 1 – 2 lần 25 83,3 sống và gia đình. Đây là vấn đề thường gặp với 3 – 4 lần 5 16,7 các phương pháp và đường mổ khác nhau. Tỉ lệ Són phân nhẹ 3 10 són phân khác nhau giữa các tác giả và có xu Đại tiện không tự chủ 0 0 hướng giảm trong những năm gần đây [2], [3], Táo bón sau phẫu thuật 0 0 [4], [6]. Trong nghiên cứu này, tình trạng són Viêm ruột 5 16,7 phân (ban ngày và đêm) đều giảm dần theo thời Nhận xét: tỷ lệ bệnh nhân có số lần đại tiện gian, són phân thường xuyên giảm nhanh trong 3 1-2 lần/ngày chiếm 83,3%, số lần đại tiện/ngày tháng đầu sau phẫu thuật, và sau theo dõi lâu dài 3 - 4 lần là 16,7%, có 3 bệnh nhân có són phân đều cho kết quả tốt chiếm 90%. nhẹ. Có 5 bệnh nhân bị viêm ruột sau mổ phải Táo bón là một di chứng muộn thường gặp dùng kháng sinh. Tất cả bệnh nhân đều có khả sau phẫu thuật điều trị phình đại tràng bẩm sinh năng đại tiện chủ động, và vì vậy được coi là tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá sự thành công của phẫu thuật. Tỷ lệ táo bón IV. BÀN LUẬN sau phẫu thuật có sự khác nhau giữa các Kể từ khi phẫu thuật nội soi robot được ứng phương pháp phẫu thuật, giữa các tác giả khác dụng trong nhi khoa và chủ yếu được sử dụng nhau [2],[4], [7]. Tỷ lệ táo bón trong nghiên cứu trong phẫu thuật tiết niệu và phẫu thuật nội soi của chúng tôi thấp là do trong kỹ thuật chúng tôi robot ngày càng được ứng dụng nhiều trong để lại ống cơ hậu môn ngắn từ 1,5 đến 2cm. Tỷ phẫu thuật tiêu hóa, khối u, lồng ngực [5]. lệ này phù hợp với kết quả trong nghiên cứu so Năm 2011, Hebra và cộng sự đã báo cáo loạt sánh của Nasr năm 2007 và cũng tương tự kết đầu tiên gồm 12 trẻ sơ sinh bị phình đại tràng quả phẫu thuật nội soi robot điều trị bệnh phình bẩm sinh có trọng lượng dưới 6 kg được phẫu đại tràng bẩm sinh với 11 bệnh nhân của Pini Prato thuật nội soi robot mà không có vấn đề trong năm 2020 khi sử dụng cùng phương pháp mổ. phẫu thuật hoặc tăng tỷ lệ biến chứng [6]. Sau Viêm ruột cũng là biến chứng hay gặp sau đó, Rickey và cộng sự (2013) đã báo cáo ca bệnh phẫu thuật điều trị bệnh phình đại tràng bẩm ở bệnh nhân trưởng thành với kết quả tốt [8]. sinh với tỉ lệ khác nhau với các phương pháp mổ, Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy, tuổi phẫu đường mổ khác nhau với tỉ lệ từ 10 – 45% [3]. thuật trung bình thấp hơn so với nghiên cứu của Khả năng đại tiện tự chủ sau phẫu thuật theo Mattioli [9], Pini Prato nhưng lại cao hơn so với tiêu chuẩn đánh giá cải tiến tại hội nghị nghiên cứu của Herbra [6]. Thời gian phẫu thuật Krickenbeck đối với trẻ trên 3 tuổi của phẫu trung bình là 127,9 phút, ngắn hơn so với thời thuật nội soi robot tương đương với phẫu thuật gian mổ của các nghiên cứu khác trên thế giới nội soi đơn thuần hoặc phẫu thuật qua đường như của Pini Prato là 442 phút , nghiên cứu của hậu môn [3], [4], [9]. Mattioli là 400 phút [9]. Đồng thời trong nghiên Tuy nhiên, có một vấn đề đối với phẫu thuật cứu này thời gian Docking cũng như thời gian nội soi robot là chi phí điều trị, chi phí điều trị của phẫu thuật nội soi robot cũng ngắn hơn rất phẫu thuật robot cao hơn rất nhiều so với phẫu nhiều so với các nghiên cứu khác [6], [8], [9]. thuật nội soi đơn thuần hay phẫu thuật mổ mở với Chức năng đại tiện sau phẫu thuật được đặc sự đầu tư trang thiết bị ban đầu, số lần sử dụng trưng bởi số lần đại tiện/ngày, són phân, táo dụng cụ, chi phí bảo dưỡng hệ thống robot. bón. Thời gian đầu bệnh nhân thường đại tiện nhiều lần/ngày, sau đó số lần đại tiện giảm dần. V. KẾT LUẬN Số lần đại tiện/ngày thời gian đầu > 5 lần/ngày Phẫu thuật nội soi robot hỗ trợ có tính khả sau giảm xuống còn 3 – 4 lần/ngày trong tháng thi, an toàn và hiệu quả trong điều trị bệnh thứ 3, theo dõi lâu dài đa số bệnh nhân chỉ đại phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em. Tuy nhiên, 261
  4. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 chi phí điều trị của phẫu thuật nội soi robot còn 5. Cundy T.P., Shetty K., Clark J. và cộng sự. rất cao. (2013). The first decade of robotic surgery in children. J Pediatr Surg, 48(4), 858–865. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Hebra A., Smith V.A., và Lesher A.P. (2011). 1. Sieber WK (1986). Hirschsprung disease. Robotic Swenson pull-through for Hirschsprung’s disease in infants. Am Surg, 77(7), 937–941. Pediatric Surgery. Year medical-publisher, Chicago, 995–1016. 7. Phạm Duy Hiền, Nguyễn Thanh Liêm, Bùi Đức Hậu và cộng sự. (2015). Đánh giá kết quả 2. Georgeson K.E., Fuenfer M.M., và Hardin W.D. (1995). Primary laparoscopic pull-through bước đầu phẫu thuật nội soi Robot tại bệnh viện Nhi Trung Ương. Y học TP Hồ Chí Minh, phụ bản for Hirschsprung’s disease in infants and children. J Pediatr Surg, 30(7), 1017–1021; discussion 1021-1022. tập 19(số 5), 75–80. 8. Rickey J., Robinson C.C., Camps J.I. và cộng 3. Thomson D., Allin B., Long A.-M. và cộng sự. (2015). Laparoscopic assistance for primary sự. (2013). Robotic-assisted Soave procedure in an 18-year-old man with adult short-segment transanal pull-through in Hirschsprung’s disease: a systematic review and meta-analysis. BMJ Open, Hirschsprung’s disease. Am Surg, 79(6), E223-225. 9. Mattioli G., Pio L., Leonelli L. và cộng sự. 5(3), e006063. 4. Nguyen T.L., Bui D.H., Tran A.Q. và cộng sự. (2017). A Provisional Experience with Robot- Assisted Soave Procedure for Older Children with (2009). Early and late outcomes of primary laparoscopic endorectal colon pull-through leaving Hirschsprung Disease: Back to the Future?. J Laparoendosc Adv Surg Tech A, 27(5), 546–549. a short rectal seromuscular sleeve for Hirschsprung disease. J Pediatr Surg, 44(11), 2153–2155. NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT MỸ PHẨM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2019 Lê Thị Cẩm Thúy*, Nguyễn Thị Ngọc Vân*, Trần Thị Tuyết Phụng* TÓM TẮT 68 THE ESTABLISHMENT PRODUCTION OF Đặt vấn đề: nhiều cơ sở sản xuất mỹ phẩm ra đời COSMETIC PRODUCTS IN CAN THO CITY 2019 nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đòi hỏi cơ Background: many cosmetic manufacturers were quan quản lý nhà nước phải kiểm tra, xác định các cơ born to meet the needs of customers, requiring state sở đạt và chưa đạt điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Mục management agencies to check and determine the tiêu nghiên cứu: Tỷ lệ cơ sở đạt điều kiện sản xuất establishments that met and did not meet the mỹ phẩm tại thành phố Cần Thơ và xác định tiêu chí conditions for cosmetic production. Objectives: The có tỷ lệ đạt thấp nhất. Đối tượng và phương pháp percentage of establishments meeting the cosmetic nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang tại các cơ production conditions in Can Tho city and determining sở sản xuất mỹ phẩm tại thành phố Cần Thơ, phân the criteria with the lowest rate. Material and tích số liệu bằng phần mềm excel 2010. Kết quả: có methods: cross-sectional descriptive studies at 27/31 cơ sở đạt điều kiện sản xuất mỹ phẩm là cosmetic manufacturing facilities in Can Tho city, data 87,1%, tại cơ sở sản xuất không đạt điều kiện, tiêu analysis using excel 2010 software. Results: 27/31 chí về có hợp đồng xử lý rác thải, chất thải nguy hại là qualified establishments cosmetic production is 87.1%, 25%, có quy trình thao tác chuẩn hường dẫn vệ sinh the production facility does not meet the conditions, máy và vận hành máy là 0%, kho riêng dành cho chất the certification criteria is 0% CGMP training, 25% of cháy nổ, dung môi độc hại và điều kiện bảo quản phù the quality control department's diploma, there are hợp kho dễ cháy nổ là 0%, có phòng kiểm nghiệm contracts 25% of garbage and hazardous waste đạt yêu cầu là 0%, chứng nhận được đào tạo CGMP treatment, with the standard operating procedure of đạt 0%, bằng cấp của trưởng bộ phận kiểm tra chất 0% for cleaning and operating the machine, separate lượng là 25%. Kết luận: tỷ lệ cơ sở đạt điều kiện sản storage for explosives, toxic solvents and proper xuất mỹ phẩm là 87,1%, còn một số tiêu chí có tỷ lệ storage conditions. 0% for combustible and explosive đạt thấp. storage, with 0% qualified testing laboratory. Từ khóa: cơ sở sản xuất mỹ phẩm, điều kiện sản xuất. Conclusion: the percentage of establishments meeting the cosmetic production conditions is 87.1%, SUMMARY while some criteria have a low rate. RESEARCH ON THE OPERATION STATUS OF Keywords: cosmetic manufacturer, production conditions. *Trường Đại học Y Dược Cần Thơ I. ĐẶT VẤN ĐỀ Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Ngọc Vân Ngày nay, khi chất lượng cuộc sống được Email: ntnvan@ctump.edu.vn nâng cao, mọi người quan tâm nhiều hơn đến Ngày nhận bài: 28.7.2020 sức khỏe và làm đẹp, việc sử dụng mỹ phẩm Ngày phản biện khoa học: 3.9.2020 Ngày duyệt bài: 11.9.2020 hàng ngày trở thành thói quen đối với rất nhiều 262
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2