Đánh giá kết quả sau thay khớp háng toàn phần ở bệnh nhân dưới 60 tuổi tại Bệnh viện E từ 2018-2020
lượt xem 3
download
Bài viết Đánh giá kết quả sau thay khớp háng toàn phần ở bệnh nhân dưới 60 tuổi tại Bệnh viện E từ 2018-2020 được nghiên cứu với mục tiêu: Nghiên cứu tổn thương giải phẫu của chỏm xương đùi ở các bệnh nhân dưới 60 tuổi được thay khớp háng toàn phần tại Bệnh viện E; Đánh giá kết quả sau thay khớp háng toàn phần không xi măng cho các bệnh nhân dưới sáu mươi tuổi được thực hiện tại Bệnh viện E từ 2018 đến 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả sau thay khớp háng toàn phần ở bệnh nhân dưới 60 tuổi tại Bệnh viện E từ 2018-2020
- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SAU THAY KHỚP HÁNG TOÀN PHẦN Ở BỆNH NHÂN DƯỚI 60 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN E TỪ 2018 - 2020 NGUYỄN NGỌC TIỆP, KIỀU QUỐC HIỀN Bệnh viện E TÓM TẮT Replacement of the hip joint is one of the last Đặt vấn đề: Thay khớp háng toàn phần là resort for pain relief and function for adults with một trong những can thiệp phẫu thuật thành damages of the femoral head. công nhất trong y học. Thay khớp háng là một Methods: Thirty-one cementless total hip trong những biện pháp cuối để giảm đau và cải replacements in twenty-nine adults who were thiện chức năng cho người trẻ tuổi bị tổn thương less than sixty years old. All document were khớp háng. collected. Hip function were evaluated at the Phương pháp: 31 phẫu thuật thay khớp háng time of seven months to thirty-two months toàn phần không xi măng được thực hiện cho 29 (average, 36.2 months) after surgery. Harris Hip bệnh nhân dưới 60 tuổi. Các yếu tố tiền sử, lâm Score was used to evaluate function of hip joint. sàng và tổn thương giải phẫu chỏm xương đùi Results: The average age of the patients at được ghi nhận. Đánh giá chức năng khớp háng the time of surgery was 49.3 years (26-58 được thực hiện sau khoảng thời gian trung bình years). 100% patients had damage of neck or là 36,2 tháng (24 - 50 tháng) sử dụng bảng điểm head of femur on Xrays. There were 25/31 of the Harris Hip Score. cases had osteonecrosis or osteoarthritis, 01 Kết quả: Tuổi trung bình là 49,3 tuổi (26 - 58). case had giant cell tumor, and 01 case had 100% có tổn thương cổ hoặc chỏm xương đùi chondro-dysphasia. 74.19% of patients had trên Xquang. Có 25/31 ca có giải phẫu bệnh là excellent result and 22.58% had good results. hoại tử hoặc thoái hóa chỏm xương đùi, 01 ca bị No surgical complication, infections or u tế bào khổng lồ và 01 ca có loạn sản sụn. dislocations were encountered. Nhóm kết quả chức năng háng là rất tốt chiếm Conclusion: Total hip arthroplasty in under 74,19% và tốt chiếm 22,58%. Không có tai biến 60-year-old patients is often indicated for hay biến chứng nào được ghi nhận. osteonecrosis or osteoarthritis of femural head. Kết luận: Thay khớp háng toàn phần ở người After average of 36.2 months since operations, dưới 60 tuổi thường chỉ định cho bệnh nhân bị most of under sixty-year-old patients who had hoại tử hoặc thoái hóa chỏm xương đùi. Trung total hip arthroplasty in E Hospital had good bình 36,2 tháng sau phẫu thuật, hầu hết các results. bệnh nhân được thay khớp háng toàn phần tại Keywords: Lesions of femural head, under Bệnh viện E ghi nhận kết quả tốt. sixty years old, total hip arthroplasty. Từ khóa: Tổn thương chỏm xương đùi, dưới ĐẶT VẤN ĐỀ sáu mươi tuổi, thay khớp háng toàn phần. Thay khớp háng toàn phần (TKHTP) có lẽ là SUMMARY một trong những can thiệp phẫu thuật thành công ESTIMATE THE OUTCOMES AFTER nhất trong y học. TKHTP cũng là một trong TOTAL HIP ARTHROPLASTY FOR UNDER những phẫu thuật được thực hiện phổ biến nhất SIXTY-YEAR-OLD PATIENTS AT E HOSPITAL trên thế giới. Ở Anh, có hơn 790000 ca được FROM 2018 TO 2020 thực hiện trong thời gian từ 2003 đến 2015. Từ Introduction: Total hip arthroplasty (THA) is năm 2003, hơn 200.000 ca được thực hiện hằng probably one of the mosst successful surgical năm ở Hoa Kỳ và có khoảng 2,5 triệu người sống interventions performed in medicine. với khớp háng nhân tạo. Ở hàn Quốc, có hơn 60000 ca được thực hiện từ 2010 đến 2017, và con số tiếp tục tăng theo thời gian [1]. Chịu trách nhiệm: Nguyễn Ngọc Tiệp Tại Việt Nam, phẫu thuật TKHTP đã được Email: drngoctiep@gmail.com thực hiện ở nhiều trung tâm và cho kết quả tốt. Ngày nhận: 23/12/2021 Nhóm bệnh nhân trẻ tuổi thường được chỉ định Ngày phản biện: 15/02/2022 thay khớp háng toàn phần vì có bệnh lý tự miễn Ngày duyệt bài: 02/3/2022 (do dùng corticoid kéo dài…) làm tăng nguy cơ 58 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022
- hoại tử chỏm xương đùi hoặc lạm dụng rượu phẫu bệnh được thu thập. Các tai biến, biến dẫn đến rối loạn chuyển hóa làm tổn thương chứng trong và sau phẫu thuật được ghi nhận. hoại tử chỏm xương đùi hoặc khớp háng bị Trong nghiên cứu này, chúng tôi nghiên cứu dính, hạn chế hoặc mất chức năng trong bệnh hồ sơ bệnh án và đánh giá kết quả sau phẫu viêm cột sống dính khớp. Một số nữa là do thuật với khoảng thời gian trung bình là 36,2 chỏm xương đùi bị hoại tử sau chấn thương gãy tháng (ngắn nhất là 24 tháng và dài nhất là 50 cổ xương đùi điều trị bảo tồn thất bại [2], [3], [4]. tháng). Bệnh nhân được đánh giá kết quả chức Bệnh viện E đã triển khai phẫu thuật thay năng khớp háng theo bảng điểm HHS (Harris khớp háng từ cuối những năm 1990. Đã có Hip Score) [5], [6] trước phẫu thuật và thời điểm nhiều báo về đánh giá kết quả sau thay khớp nghiên cứu. Khi bệnh nhân không đến tái khám, háng tại Bệnh viện E được thực hiện, tuy nhiên phỏng vấn qua điện thoại được thực hiện với nghiên cứu về kết quả sau thay khớp háng ở phần đánh giá tầm vận động và biến dạng được nhóm bệnh nhân trẻ dưới sáu mươi tuổi còn loại ra. Cách làm này tuy không hoàn toàn đánh chưa đầy đủ. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài: giá một cách đầy đủ theo bảng điểm HHS “Đánh giá kết quả sau thay khớp háng toàn nhưng kết quả so với thăm khám trực tiếp phần ở bệnh nhân dưới 60 tuổi tại Bệnh viện E không khác nhau có ý nghĩa thống kê [7]. từ 2018 đến 2020” với hai mục tiêu: Bảng 1. Phân loại kết quả chức năng khớp 1. Nghiên cứu tổn thương giải phẫu của chỏm háng theo điểm HHS [2] xương đùi ở các bệnh nhân dưới 60 tuổi được thay khớp háng toàn phần tại Bệnh viện E. Phân loại chức năng khớp háng Mức điểm HHS 2. Đánh giá kết quả sau thay khớp háng toàn Rất tốt 90 - 100 phần không xi măng cho các bệnh nhân dưới Tốt 80 - 89 sáu mươi tuổi được thực hiện tại Bệnh viện E từ Trung bình 70 - 79 2018 đến 2020. Kém < 70 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Các số liệu được xử lý bằng phần mềm 1. Đối tượng nghiên cứu SPSS. So sánh các giá trị TB và tỷ lệ phần tram 1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn sử dụng test Chi bình phương (Chi square) với Các bệnh nhân dưới 60 tuổi được phẫu thuật độ tin cậy 95%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống thay khớp háng toàn phần không xi măng tại kê khi p < 0,05. Khoa Ngoại Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện KẾT QUẢ E từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 02 năm Có 35 bệnh nhân dưới 60 tuổi được phẫu 2020. thuật thay khớp háng toàn phần trong thời gian 1.2. Tiêu chuẩn loại trừ từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 02 năm 2020. Bệnh nhân được thay khớp háng toàn phần Chúng tôi ghi nhận 29 bệnh nhân đến khám lại có xi măng hoặc thay khớp háng bán phần, hoặc đồng ý phỏng vấn qua điện thoại, tỷ lệ theo hoặc được thay lại khớp háng. dõi được là 82,86%. Nghiên cứu 29 bệnh nhân Bệnh nhân không tái khám hoặc không liên với 31 khớp háng toàn phần không xi măng lạc được vào thời điểm nghiên cứu. được phẫu thuật, chúng tôi ghi nhận các kết quả 2. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt như sau: ngang. Bảng 2. Phân bố tuổi, giới Các yếu tố tiền sử, thói quen sử dụng chất kích thích như rượu bia, thuốc lá…được ghi Độ tuổi Nam Nữ Tổng Tỷ lệ % nhận đầy đủ. Bệnh nhân được làm các xét Dưới 30 1 1 2 6,90 nghiệm tiền phẫu và phẫu thuật thay khớp háng 30 đến 39 2 0 2 6,90 toàn phần tại Bệnh viện E. Phẫu thuật được 40 đến 49 5 2 7 24,14 thực hiện với vô cảm là gây tê tủy sống và tư 50 đến 59 15 3 18 62,06 thế nằm nghiêng. Đường vào khớp háng là Tổng 23 6 29 100 đường mổ sau. Sau khi bộc lộ và mở bao khớp Tỷ lệ % 79,31 20,69 100 sau, chỏm xương đùi được đánh trật ra và tổn thương đại thể của chỏm xương đùi được ghi Trong nghiên cứu của chúng tôi, nhóm tuổi nhận. Sau đó, chỏm xương đùi được gửi đi làm từ 50 đến 59 chiếm tỷ lệ cao nhất 62,06%. Có giải phẫu bệnh. Sau phẫu thuật, bệnh nhân hai bệnh nhân (6,9%) đều là nam, được phẫu được chăm sóc, điều trị tại Khoa Ngoại Chấn thuật thay khớp háng toàn phần hai bên. thương Chỉnh hình và tập phục hồi chức năng Khoảng thời gian giữa hai lần thay của cả hai ngay sau khi đỡ đau. Kết quả sinh thiết giải bệnh nhân đều là hai tháng sau lần thay đầu. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022 59
- Bảng 3. Tiền sử cá nhân Cao nhất là 97 điểm, thấp nhất là 67. Nhóm kết Tiền sử Số lượng Tỷ lệ % quả rất tốt chiếm 74,19% và tốt chiếm 22,58%. (n) (n = 29) Chỉ có 1 ca có kết quả kém chiếm 3,23%. Sự Uống rượu nhiều 7 24,13 khác nhau có ý nghĩa thống kê so với trước Viêm khớp dạng thấp 1 3,45 phẫu thuật với p < 0,05. Viêm cột sống dính khớp 1 3,45 BÀN LUẬN Chấn thương háng từ trước 4 13,79 1. Tổn thương giải phẫu của chỏm xương Bệnh lý miễn dịch (lupus) 2 6,90 đùi Bệnh lý chuyển hóa (gút 4 13,79 Trong nghiên cứu của chúng tôi, bệnh nhân mạn, đái tháo đường…) Tai biến mạch máu não 2 6,90 là nam giới chiếm tỷ lệ 79,31% cao gấp gần 4 Khỏe mạnh 8 27,59 lần so với nhóm nữ. Nhóm tuổi thường gặp nhất Tổng 29 100 trong nghiên cứu là nhóm từ 50 đến 59 tuổi, Bệnh nhân có tiền sử uống rượu nhiều có 7 chiếm 62,09%. Để lý giải cho sự phân bố này người, chiếm 24,13%. Nhóm bệnh nhân có chấn chúng ta có thể phân tích các yếu tố tiền sử thương háng từ trước chiếm 13,79%; Nhóm các trong bảng 3 với dữ liệu 24,13% bệnh nhân bệnh nhân có bệnh lý cần sử dụng corticoid kéo uống rượu kéo dài, 27,6% bệnh nhân có các dài (viêm khớp, gút, lupus…) và rối loạn chuyển bệnh lý liên quan đến việc sử dụng corticoid kéo hóa (đái tháo đường…) chiếm 27,6%. dài (viêm khớp, gút mạn, lupus..) hoặc rối loạn Bảng 4. Hình ảnh Xquang khớp háng chuyển hóa (đái tháo đường). Bảng 4 và 5 cho Hình ảnh Xquang Số khớp (n) Tỷ lệ % thấy tỷ lệ cao (83,87%) của hình ảnh biến dạng (n = 31) chỏm xương đùi trên Xquang và hoại tử chỏm Khớp giả/ Gãy cổ xương đùi 4 12,9 xương đùi trên hình ảnh giải phẫu bệnh (> Biến dạng chỏm xương đùi 26 83,87 80%). Lạm dụng rượu là một trong những yếu tố Vỡ chỏm 1 3,23 nguy cơ phổ biến nhất của hoại tử vô khuẩn Bất thường ổ cối 0 0 chỏm xương đùi ở người dưới 40 tuổi, đặc biệt 100% có bất thường trên Xquang. Có là ở nam giới [8]. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra vai 83,87% bệnh nhân có hình ảnh X quang biến trò của lạm dụng rượu và sử dụng corticoid kéo dạng chỏm xương đùi; 12,9% có hình ảnh gãy dài trong việc gây ra hoại tử chỏm xương đùi do hoặc khớp giả cổ xương đùi, 3,23% có hình ảnh gây ra bất thường trong quá trình chuyển hóa vỡ chỏm xương đùi. mỡ [9], [10]. Bảng 5. Tổn thương vi thể chỏm xương đùi Trong nghiên cứu có 01 bệnh nhân nam 26 Hình ảnh giải phẫu Số khớp Tỷ lệ % tuổi và 01 bệnh nhân nữ 29 tuổi được phẫu thuật bệnh (n) (n = 31) thay khớp dù dưới 30 tuổi. Đây là hai bệnh nhân Thoái hóa hoặc hoại tử 25 80,64 có tiền sử chấn thương trước thời điểm thay U tế bào khổng lồ 1 3,23 khớp lần lượt là 12 tháng và 4 tháng. Các bệnh Loạn sản sụn 1 3,23 nhân này đến khám vì đau khớp háng và có hình Bình thường 4 12,9 ảnh Xquang của khớp giả cổ xương đùi và gãy Tổn thương thoái hóa hoặc hoại tử chiếm chỏm xương đùi. Chỉ định thay khớp háng toàn 80,64%. Nhóm có kết quả giải phẫu bệnh bình phần là phù hợp vì kết quả điều trị bảo tồn thất thường gặp ở các bệnh nhân có gãy cổ xương bại. Từ rất lâu, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra tỷ lệ đùi hoặc chỏm xương đùi điều trị bảo tồn thất cao của các biến chứng khớp giả, hoại tử chỏm bại chiếm 12,9%. Có 1 ca (3,23%) u tế bào xương đùi sau điều trị bảo tồn gãy cổ xương đùi khổng lồ và 1 ca (3,23%) loạn sản sụn. hoặc chỏm xương đùi ở người trẻ [11]. Bảng 6. Kết quả chức năng khớp háng theo Chúng tôi ghi nhận 08 bệnh nhân (chiếm điểm HHS 27,59%) không có tiền sử bất thường liên quan Kết quả Trước Sau đến khớp háng nhưng vẫn xuất hiện đau khớp phẫu thuật phẫu thuật háng trên lâm sàng và có hình ảnh chỏm Số lượng (%) Số lượng (%) Rất tốt (91 - 100) 0 (0%) 23 (74,19%) xương đùi biến dạng trên phim Xquang. Để giải Tốt (81 - 90) 0 (0%) 7 (22,58%) thích lý do tiêu chỏm xương đùi ở các bệnh Trung bình (71 - 80) 0 (0%) 0 (0%) nhân này cần có các nghiên cứu sâu hơn về Kém (dưới 70) 31 (100%) 1 (3,23%) các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn của hoại tử chỏm Điểm Harris 46,3 ± 5,2 91 ± 6,4 xương đùi như bệnh lý rối loạn chuyển hóa TB ± SD lipid, bệnh tự miễn, hồng cầu hình liềm, bệnh lý Điểm trung bình của thang điểm HHS trên 31 huyết học… bởi các yếu tố này đã được chứng khớp háng tại thời điểm đánh giá là 91 điểm. 60 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022
- minh là yếu tố có liên quan tới bệnh lý tiêu 2. Tuyến N.T. (2020), Nghiên cứu kết quả thay chỏm xương đùi [9], [10]. khớp háng toàn phần do dính khớp trên bệnh nhân Trong nghiên cứu này có 01 trường hợp biến viêm cột sống dính khớp, Luận án Tiến sĩ, Mã số dạng chỏm xương đùi do u tế bào khổng lồ và 62720129, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 01 trường hợp có sự loạn sản sụn. U tế bào 3. Bachiller F.G.-C., Caballer A.P., và Portal khổng lồ là u lành tính, chiếm khoảng 5% các u L.F. (2002). Avascular Necrosis of the Femoral xương và thường nằm ở phần hành xương của Head After Femoral Neck Fracture. Clinical chi dưới, không khác biệt về giới tính và hay Orthopaedics and Related Research®, 399, 87 - gặp ở lứa tuổi 20 đến 40 và có khoảng 12% 109. 4. Zangger P, Gladman DD, Urowitz MB, được phát hiện khi có gãy xương bệnh lý [12]. Sự Bogoch ER Outcome of total hip replacement for bất thường của sụn chỏm xương đùi cũng góp avascular necrosis in systemic lupus phần làm chỏm xương đùi bị hoại tử vô erythematosus. The Journal of Rheumatology. khuẩn[13]. Đây là minh chứng cho sự đa dạng 5. Söderman P. và Malchau H. (2001). Is the các nguyên nhân gây tổn thương chỏm xương Harris hip score system useful to study the đùi ở người trẻ. outcome of total hip replacement?. Clinical 2. Đánh giá kết quả chức năng sau khớp Orthopaedics and Related Research (1976 - háng toàn phần không xi măng 2007), 384, 189 - 197. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật thay khớp 6. Frihagen F., Grotle M., Madsen J.E. và háng toàn phần được chúng tôi thực hiện tại cộng sự. (2008). Outcome after femoral neck thời điểm sau phẫu thuật trung bình 36,2 tháng, fractures: A comparison of Harris Hip Score, Eq-5d ngắn nhất là 24 tháng và dài nhất là 50 tháng. and Barthel Index. Injury, 39(10), 1147 - 1156. Trong nghiên cứu này chúng tôi không ghi nhận 7. Sharma S., Shah R., Draviraj K. và cộng ca nào có tai biến hay biến chứng nào trong và sự. (2005). Use of telephone interviews to follow sau phẫu thuật. up patients after total hip replacement. Journal of Việc đánh giá chức năng khớp háng trước và telemedicine and telecare, 11, 211 - 4. sau phẫu thuật được thực hiện bằng bảng 8. Mayers W., Schwartz B., Schwartz A. và Harris Hip Score với điểm tối đa là 100 với các cộng sự. (2016). National trends and in hospital bệnh nhân đến khám trực tiếp và 91 điểm với outcomes for total hip arthroplasty in avascular necrosis in the United States. International các bệnh nhân phỏng vấn qua điện thoại. Nhiều Orthopaedics (SICOT), 40(9), 1787 - 1792. nghiên cứu đã chỉ ra không có sự khác nhau có 9. Ponzio D.Y., Pitta M., Carroll K.M. và cộng ý nghĩa thống kê giữa khám trực tiếp và phỏng sự. (2019). Hip arthroplasty for osteonecrosis of vấn qua điện thoại khi sử dụng bảng điểm the femoral head secondary to alcohol abuse. HHS[7], [14]. Chúng tôi ghi nhận điểm HHS trung Arthroplasty Today, 5(2), 172 - 175. bình là 91 điểm, cao nhất là 98, thấp nhất là 67. 10. Wang J., Shi X., Yang H. và cộng sự. Nhóm kết quả rất tốt chiếm 74,19% và tốt chiếm (2017). Association between alcohol-induced 22,58%. Có sự khác nhau có ý nghĩa thống kê osteonecrosis of femoral head and risk variants of so với điểm trung bình trước phẫu thuật. Kết MMPS in Han population based on a case-control quả này tương đương với các nghiên cứu theo study. Oncotarget, 8(38), 64490 - 64498. dõi sau thay khớp háng ở người trẻ có bệnh lý 11. Dk D., Jr M., và Re B. (1986). khớp mạn tính hoặc bệnh lý tự miễn [2] [4]. Complications of femoral neck fracture in young KẾT LUẬN adults. J Trauma, 26(10), 932 - 937. Qua nghiên cứu 29 bệnh nhân dưới 60 tuổi 12. Deheshi B.M., Jaffer S.N., Griffin A.M. và (79,3% là nam giới) với 31 phẫu thuật thay khớp cộng sự (2007). Joint Salvage for Pathologic háng toàn phần không xi măng được thực hiện Fracture of Giant Cell Tumor of the Lower tại Bệnh viện E, chúng tôi nhận thấy tổn thương Extremity. Clinical Orthopaedics and Related hoại tử và thoái hóa chỏm xương đùi chiếm đa Research®, 459, 96 - 104. số các bệnh lý của chỏm xương đùi ở người trẻ. 13. Julian R.J. (1985). Osteochondrosis, Đánh giá kết quả sau phẫu thuật ít nhất 2 năm, Dyschondroplasia, and Osteomyelitis Causing đa số bệnh nhân có kết quả chức năng khớp Femoral Head Necrosis in Turkeys. Avian Diseases, 29(3), 854 - 866. háng là rất tốt và tốt. 14. Kumar P., Sen R., Aggarwal S. và cộng TÀI LIỆU THAM KHẢO sự (2019). Reliability of Modified Harris Hip Score 1. Hu C.Y. và Yoon T.-R. (2018). Recent as a tool for outcome evaluation of Total Hip updates for biomaterials used in total hip Replacements in Indian population. J Clin Orthop arthroplasty. Biomaterials Research, 22(1), 33. Trauma, 10(1), 128 - 130. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 45 - THÁNG 3/2022 61
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả công tác chăm sóc điều dưỡng và luyện tập phục hồi chức năng sau phẫu thuật thay khớp háng toàn phần tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
7 p | 95 | 6
-
Đánh giá kết quả phục hồi chức năng vận động sớm trên bệnh nhân sau mổ thay khớp gối toàn bộ do thoái hóa
5 p | 22 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp đơn thuần tại Bệnh viện A Thái Nguyên theo đường mở dọc cơ ức giáp
6 p | 73 | 4
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật thay van hai lá và van động mạch chủ bằng van nhân tạo cơ học On-X tại Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 26 | 4
-
Đánh giá kết quả thay khớp gối toàn phần bảo tồn dây chằng chéo sau
4 p | 16 | 4
-
Đánh giá kết quả thay khớp gối toàn phần tại Bệnh viện Thống Nhất - Thành phố Hồ Chí Minh
4 p | 85 | 3
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi ngực-bụng thay thực quản bằng ống cuốn dạ dày sau xương ức điều trị ung thư thực quản
9 p | 6 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối toàn phần sau 5 năm tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 16 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
27 p | 48 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy kín liên mấu chuyển xương đùi tại Bệnh viện Việt Đức
4 p | 50 | 3
-
Bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật thay lại khớp háng toàn phần tại bệnh viện Thống Nhất
6 p | 23 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 68 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần lưỡng cưc điều trị gãy cổ xương đùi, gãy liên mấu chuyển ở bệnh nhân lớn tuổi tại Bệnh viện ĐKKV tỉnh An Giang
9 p | 35 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị kháng đông ở bệnh nhân sau thay van tim cơ học tại Bệnh viện tim Tâm Đức
6 p | 34 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp gối toàn phần hy sinh dây chằng chéo sau tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
5 p | 5 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị gãy mất vững khung chậu bằng phương pháp kết hợp xương bên trong
6 p | 6 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần không xi măng điều trị gãy cổ xương đùi tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long
10 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn