
Đánh giá kết quả sớm cắt dạ dày cực dưới giữa mổ nội soi và mổ mở điều trị ung thư biểu mô dạ dày
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày đánh giá tính khả thi và kết quả sớm của phẫu thuật cắt dạ dày và nạo vét hạch nội soi so với phẫu thuật mở cắt dạ dày nạo vét hạch trong ung thư dạ dày. Phương pháp: Thực hiện nghiên cứu hồi cứu ghép cặp bệnh – chứng, chọn mẫu thuận tiện, có 16 bệnh nhân mổ mở thuộc nhóm chứng và 16 bệnh nhân mổ nội soi thuộc nhóm bệnh trong năm 2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả sớm cắt dạ dày cực dưới giữa mổ nội soi và mổ mở điều trị ung thư biểu mô dạ dày
- vietnam medical journal n01 - october - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CẮT DẠ DÀY CỰC DƯỚI GIỮA MỔ NỘI SOI VÀ MỔ MỞ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY Hoàng Phúc Thanh*, Dương Trọng Hiền* TÓM TẮT than open surgery (7.81 ± 1.76 vs. 10.25 ± 4.68 days; p < 0.05). Conclusion: Although laparoscopic 6 Mục đích: Đánh giá tính khả thi và kết quả sớm surgery takes longer than open surgery and requires của phẫu thuật cắt dạ dày và nạo vét hạch nội soi so more advanced techniques, it results in shorter với phẫu thuật mở cắt dạ dày nạo vét hạch trong ung recovery times, less analgesia, and less physical thư dạ dày. Phương pháp: Thực hiện nghiên cứu hồi discomfort. does not affect the possibility of surgical cứu ghép cặp bệnh – chứng, chọn mẫu thuận tiện, treatment and cancer outcomes. có16 bệnh nhân mổ mở thuộc nhóm chứng và 16 Keywords: Gastric carcinoma, gastrectomy. bệnh nhân mổ nội soi thuộc nhóm bệnh trong năm 2019. Kết quả: Thời gian phẫu thuật trung bình cho I. ĐẶT VẤN ĐỀ nhóm mổ nội soi là 220,0±45,3 phút lâu hơn 181,9±41,0 phút ở nhóm mổ mở (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024 Tiêu chí ghép cặp tương đồng: bờ cong nhỏ dạ dày (40,6%). Hình thái đại thể + Ghép cặp giữa nhóm bệnh nhân điều trị hay găp nhất là thể loét chiếm 59,4%. phẫu thuật nội soi và nhóm bệnh nhân điều trị Bảng 3.2: Đặc điểm u trên nội soi phẫu thuật mổ mở theo tỷ lệ 1:1 Đặc điểm Phân loại N % + Tiêu chí ghép cặp dựa trên sự tương đồng Bờ cong nhỏ 13 40,6 các đặc điểm theo thứ tự ưu tiên: Hang môn vị 17 53,1 Vị trí khối u 1. Giai đoạn bệnh - 2. Tuổi - 3. Tình trạng di Bờ cong lớn 1 3,1 căn hạch - 4. Phương thức nạo vét hạch - 5. Thân vị 1 3,1 Phẫu thuật viên. Sùi 3 9,4 Hình thái đại Cỡ mẫu. Cỡ mẫu thuận tiện gồm 16 bệnh Loét 19 59,4 thể (theo nhân mổ mở và 16 bệnh nhân mổ nội soi đủ tiêu Loét thâm nhiễm 10 31,2 Bormann 1962) chuẩn lựa chọn. Thâm nhiễm 0 0 Xử lý số liệu. Sử dụng phần mềm phân tích Về giai đoạn bệnh thấy rằng hầu hết bệnh SPSS 20.0 để phân tích thống kê. nhân được chẩn đoán TNM ở giai đoạn đầu bao gồm T1 (46,9%), N0 (65,6%), toàn bộ 100% III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bệnh nhân M0, giai đoạn IA (43,8%). Đồng thời, 3.1 Đặc điểm lâm sàng của nhóm đối chẩn đoán giai đoạn TNM và giai đoạn bệnh tượng nghiên cứu. Tổng số 32 bệnh nhân chung gần như tương đồng giữa hai nhóm mổ trong nghiên cứu chia làm 2 nhóm mổ nội soi và mở và mổ nội soi vì đây là một trong những tiêu mổ mở có độ tuổi trung bình của các bệnh nhân chí chính để tiến hành ghép cặp. trong nghiên cứu là 57,91±6,49 tuổi và nhóm Bảng 3.2: Đặc điểm giai đoạn bệnh TNM tuổi gặp nhiều nhất là 50-69 tuổi (87,5%). Tỷ lệ (theo AJCC 2017) giới tính nam/nữ trong nghiên cứu là 1,46, đa Đặc điểm Số bệnh nhân (N) Tỷ lệ % phần bệnh nhân có thể trạng BMI bình thường Mức độ xâm lấn (T) (68,8%). Tiền sử mổ cũ chỉ có 2 bệnh nhân và Tis 1 3,1 đều là phẫu thuật tầng dưới ổ bụng. Phần lớn T1 15 46,9 các bệnh nhân gặp triệu chứng lâm sàng của T2 8 25,0 bệnh nhiều nhất là đau bụng vùng thượng vị T3 4 12,5 (93,8%). Trong nghiên cứu của chúng tôi thông T4 4 12,5 tin chung của đối tượng nghiên cứu không có sự Mức độ di căn hạch (N) khác biệt quá lớn giữa hai nhóm nghiện cứu. N0 21 65,6 Bảng 3.1: Đặc điểm của nhóm đối N1 5 15,6 tượng nghiên cứu N2 3 9,4 Đặc điểm Phân loại N % N3a 2 6,2
- vietnam medical journal n01 - october - 2024 Liên quan đến các đặc điểm sau mổ ở 2 nhóm nghiên cứu thấy rằng nhóm mở nội soi có thời gian trung bình trung tiện được và thời gian hậu phẫu ngắn hơn so với nhóm mổ mở với p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024 sử dụng giảm đau mở nhóm mổ mở lớn hơn cancer in a western center: a propensity score- nhóm mổ nội soi với p < 0,05.7 Điều này tương matched analysis. Updates Surg. 2021 Oct;73(5):1867-77. ứng với việc bệnh nhân có thể vận động sớm 3. Trịnh Hồng Sơn. Nghiên cứu nạo vét hạch trong hơn sau mổ. Theo nghiên cứu của chúng tôi điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày, [Luận án tiến bệnh nhân mổ nội soi có thể ngồi dậy vào 1,69 sĩ Y khoa]: Ngoại khoa, Trường Đại Học Y Hà Nội; ± 0,68 ngày sớm hơn so với nhóm mổ mở là 2001. 4. Nguyễn Quang Bộ. Nghiên cứu kết quả điều trị 3,12 ± 0,97 ngày. ung thư dạ dày 1/3 dưới bằng phẫu thuật triệt căn có kết hợp hóa chất [Luận án Tiến sỹ y học], V. KẾT LUẬN Đại học Y dược Huế; 2017. Nghiên cứu đánh giá kết quả sớm về mổ cắt 5. Association JGC. Japanese classification of gastric bán phần cực dưới điều trị ung thư biểu mô dạ carcinoma: 3rd English edition. Gastric Cancer. 2011;14(2):101–112. dày cho thấy có một số sự khác biệt về kết quả 6. Huang Z. LG, Xu Y. et al Comparison of sớm giữa 2 phương pháp mổ là thời gian mổ nội laparoscope-assisted D2 radical total gastrectomy soi dài hơn, số lượng hạch nạo vét được qua mổ and open gastrectomy for gastric cancer. nội soi và mổ mở là như nhau, tuy nhiên ưu Zhonghua Wei Chang Wai Ke Za Zhi. 2014;17(8):781–784. điểm mang lại là thời gian nằm viện của bệnh 7. Lee WJ, Wang W, Chen TC, Chen JC, Ser KH. nhân mổ nội soi ngắn hơn, bệnh nhân trung tiên Totally laparoscopic radical BII gastrectomy for sớm hơn, lượng máu mất trong mổ ít hơn và the treatment of gastric cancer: a comparison with open surgery. Surgical laparoscopy, bệnh nhân vận động được sớm hơn sau mổ. endoscopy & percutaneous techniques. 2008;18(4):369-374. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Lee SH, Kim IH, Kim IH, Kwak SG, Chae HD. 1. Kitano S., Iso Y., Moriyama M. et al (1994). Comparison of short-term outcomes and acute Laparoscopy-assisted Billroth I gastrectomy. Surg inflammatory response between laparoscopy- Laparosc Endosc, 4(2), 146–148. assisted and totally laparoscopic distal gastrectomy 2. Ramos MFKP, Pereira MA, Dias AR, Ribeiro U, for early gastric cancer. Annals of surgical treatment Zilberstein B, Nahas SC. Laparoscopic and research. 2015;89(4):176-182. gastrectomy for early and advanced gastric ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CHỬA NGOÀI TỪ CUNG VỠ CÓ SỐC TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Đào Nguyên Hùng1, Hoàng Văn Sơn1 TÓM TẮT của nhóm phẫu thuật mở bụng là 821,09±351,80 ml, của nhóm phẫu thuật nội soi là 294,52±285,01 ml. Có 7 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị chửa ngoài 4% bệnh nhân nhóm phẫu thuật mở bụng và 17,33% tử cung vỡ có sốc tại Bệnh viện Quân y 103 từ năm bệnh nhân nhóm phẫu thuật nội soi sử dụng kháng 2020 - 2023. Đối tượng và phương pháp: nghiên sinh dự phòng, thời gian dùng kháng sinh trung bình cứu mổ tả cắt ngang trên 100 bệnh nhân được chẩn của nhóm phẫu thuật mở bụng là 4,27±1,23 ngày, đoán chửa ngoài tử cung vỡ có sốc điều trị tại Bệnh của nhóm phẫu thuật nội soi là 2,84±1,54 ngày. Số viện Quân Y 103 từ năm 2020 - 2023. Kết quả: Có 25 liều giảm đau sau mổ trung bình của nhóm phẫu thuật bệnh nhân được điều trị bằng phẫu thuật mở bụng mở bụng là 2,34±0,48 liều, của nhóm phẫu thuật nội chiếm 25% và 75 bệnh nhân được điều trị phẫu thuật soi là 1,58±0,52 liều. Thời gian nằm viện trung bình nội soi chiếm 75%. Thời gian phẫu thuật trung bình của nhóm phẫu thuật mở bụng 4,48±1,14ngày, của của nhóm phẫu thuật mở bụng là 52,02±8,38phút, nhóm phẫu thuật nội soi là 3,78±0,95ngày. Kết luận: của nhóm phẫu thuật nội soi là 59,84±9,84phút. Tỉ lệ điều trị chửa ngoài tử cung vỡ có sốc bằng phẫu Lượng máu mất trong ổ bụng trung bình của nhóm thuật mở bụng là 25%, phẫu thuật nội soi là 75%. phẫu thuật mở bụng là 1986,16±377,96ml, của nhóm Nhóm phẫu thuật nội soi có thời gian phẫu thuật trung phẫu thuật nội soi là 926,87±256,78ml. 100% bệnh bình dài hơn nhóm phẫu thuật mở bụng có ý nghĩa nhân phẫu thuật mở bụng phải truyền máu, với phẫu thống kê với p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật chỉnh gù cột sống thắt lưng bằng phương pháp cắt thân đốt hình chêm qua cuống ở bệnh nhân viêm cột sống dính khớp tại Bệnh viện Việt Đức
4 p |
3 |
2
-
Kết quả sớm của cắt polyp đại trực tràng kích thước ≥ 1cm qua nội soi tại Bệnh viện Quân y 175
8 p |
6 |
2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực một lỗ và hai lỗ ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn sớm tại Bệnh viện Phổi Trung ương
9 p |
9 |
2
-
Kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt gan điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức giai đoạn 2019 – 2023
5 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật chấn thương sọ não nặng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang
5 p |
2 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị ung thư tuyến giáp thể biệt hoá có vét hạch cổ bên tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
5 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật ít xâm lấn cắt u nhầy nhĩ trái tại Bệnh viện Chợ Rẫy
7 p |
1 |
1
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư trực tràng giữa và thấp sau liệu pháp tân bổ trợ bằng phẫu thuật nội soi
4 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật ung thư biểu mô xoang hàm giai đoạn I, II tại khoa Ngoại Tai Mũi Họng, Bệnh viện K
9 p |
7 |
1
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi ngực cắt thực quản vét hạch 2 vùng điều trị ung thư thực quản ngực 1/3 giữa và 1/3 dưới
11 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt đoạn trực tràng điều trị ung thư trực tràng ở người cao tuổi tại Bệnh viện K
5 p |
2 |
1
-
Kết quả sớm phẫu thuật cắt gan theo giải phẫu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh viện Quân y 175
7 p |
2 |
1
-
Kết quả sớm của phẫu thuật cắt khối tá tụy trong chấn thương tụy
6 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị viêm ruột thừa tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2021 – 2022
7 p |
5 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm điều trị vỡ gan do chấn thương bằng phương pháp bảo tồn không mổ tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2024
7 p |
4 |
1
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị tắc hẹp động mạch chậu mạn tính bằng phương pháp can thiệp nội mạch
5 p |
2 |
1
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật cắt đốt nội soi
4 p |
6 |
0
-
Kết quả sớm phẫu thuật cắt khối tá tụy trong điều trị ung thư quanh bóng vater tại Bệnh viện Thống Nhất từ 01/2014 – 5/2023
9 p |
1 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
