
Đánh giá kết quả sớm điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật cắt đốt nội soi
lượt xem 0
download

Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật cắt đốt nội soi tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 171 bệnh nhân được chẩn đoán xác định tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt được điều trị cắt đốt nội soi tại khoa Ngoại tiết niệu - Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ, từ tháng 5/2022 đến tháng 3/2024.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả sớm điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật cắt đốt nội soi
- vietnam medical journal n03 - JANUARY - 2025 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ TĂNG SINH LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT BẰNG PHẪU THUẬT CẮT ĐỐT NỘI SOI Nguyễn Ngọc Trang1, Nguyễn Văn Hóa1 TÓM TẮT 22 nhiều triệu chứng khó chịu và ảnh hưởng đến Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm điều trị tăng chất lượng cuộc sống. Phẫu thuật cắt đốt nội soi sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng phẫu thuật cắt đốt tiền liệt tuyến là phương pháp điều trị phổ biến nội soi tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. nhất, tỷ lệ cắt đốt nội soi chiếm từ 70 - 95% số Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả, hồi cứu phẫu thuật điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền kết hợp tiến cứu trên 171 bệnh nhân được chẩn đoán xác định tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt được điều liệt [1],[2]. Đây là phương pháp điều trị hiệu trị cắt đốt nội soi tại khoa Ngoại tiết niệu - Bệnh viện quả, giúp cải thiện triệu chứng và phục hồi Đa khoa Trung ương Cần Thơ, từ tháng 5/2022 đến nhanh chóng cho bệnh nhân. Tuy nhiên, đánh tháng 3/2024. Kết quả: Thời gian lưu thông niệu đạo giá kết quả sớm của phương pháp này là cần trung bình từ 2- 6 ngày, rửa bàng quang tuỳ vào cá thiết để xác định hiệu quả và tính an toàn, từ đó thể bệnh nhân mà có lượng dịch khác nhau. Thời gian sử dụng kháng sinh trung bình 3-7 ngày. Hơn 95% đưa ra các hướng dẫn phù hợp cho việc điều trị bệnh nhân không có biến chứng hậu phẫu. Tìm được bệnh nhân. Từ những yếu tố trên, chúng tôi thực mối liên quan của chỉ số IPPS và chất lượng cuộc sống hiện đề tài với mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của bệnh nhân trước và sau mổ có ý nghĩa thống kê điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng với p < 0,001. Kết quả điều trị chung có 58,4 % bệnh phẫu thuật cắt đốt nội soi tại Bệnh viện Đa khoa nhân đạt kết quả điều trị tốt và 41,6 % đạt kết quả Trung ương Cần Thơ. điều trị trung bình. Từ khoá: kết quả điều trị, tăng sản tiền liệt tuyến, cắt đốt nội soi. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SUMMARY 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân EARLY RESULTS EVALUATION OF THE được chẩn đoán xác định tăng sinh lành tính TREATMENT OF BENIGN PROSTATE tuyến tiền liệt được điều trị cắt đốt nội soi tại khoa Ngoại Tiết niệu - Bệnh viện Đa khoa Trung HYPERPLASIA BY ENDOSCOPIC SURGERY Objective: The study has objectives: To evaluate ương Cần Thơ, từ tháng 5/2022 đến tháng 3/2024. the early results of treatment of benign prostatic Tiêu chuẩn chọn mẫu: Các bệnh nhân hyperplasia by endoscopic resection at Can Tho được chẩn đoán tăng sinh lành tính tuyến tiền Central General Hospital. Methods: Descriptive, liệt có chỉ định phẫu thuật. Bệnh nhân có kết quả retrospective and prospective study design on 171 giải phẫu bệnh sau phẫu thuật xác định là tăng patients diagnosed with benign prostatic hyperplasia treated with endoscopic ablation at the Department of sinh lành tính tuyến tiền liệt. Bệnh nhân mắc các Urology - Can Tho Central General Hospital, from May bệnh nội khoa kèm theo như: tim mạch, hô hấp, 2022 to March 2024. Result: The average urethral đái đường, nhiễm khuẩn niệu,… đã được điều trị flow time is 2-6 days, bladder lavage varies depending ổn định. on the individual patient. The average duration of Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân được chẩn antibiotic use is 3-7 days. More than 95% of patients đoán ung thư tuyến tiền liệt. Bệnh nhân đang bị have no postoperative complications. The correlation between the IPPS index and the quality of life of viêm niệu đạo. Bệnh nhân mắc các bệnh nội patients before and after surgery was statistically khoa chưa điều trị ổn định. Bệnh nhân nhân hẹp significant with p < 0.001. Overall treatment results niệu đạo, cứng khớp háng, dị tật không đặt được were 58.4% of patients with good treatment results máy soi. and 41.6% with average treatment results. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Keywords: treatment results, prostate hyperplasia, endoscopic resection. Nghiên cứu được thực hiện tại viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ, từ tháng 5/2022 đến tháng I. ĐẶT VẤN ĐỀ 3/2024. Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt là một 2.2. Phương pháp nghiên cứu bệnh lý phổ biến ở nam giới lớn tuổi, gây ra Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu. 1Trường Đại học Võ Trường Toản Cỡ mẫu: tính theo công thức ước tính cỡ Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Trang mẫu 1 tỷ lệ: Email: 2533538290@stu.vttu.edu.vn Ngày nhận bài: 22.10.2024 Ngày phản biện khoa học: 22.11.2024 n Ngày duyệt bài: 27.12.2024 Trong đó: - n: cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu. 92
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 3 - 2025 - Z1-α/2 = 1,96 là giá trị phân bố chuẩn, được Thời gian lưu thông Số lượng Tỷ lệ (%) tính dựa trên mức ý nghĩa thống kê 5%. niệu đạo - d: sai số tuyệt đối, d = 0,05. 2 ngày 27 15,8 - p: là tỷ lệ bệnh nhân được phẫu thuật điều 3 ngày 59 34,5 trị thành công, chúng tôi chọn p = 0,84 (theo 4 ngày 56 32,7 Trần Hoài Nam, Nguyễn Trần Thành (2023) với 5 ngày 27 15,8 kết quả chung tốt đạt 84%) [1]. 6 ngày 2 1,2 Thay vào công thức trên: n ≈ 106 bệnh nhân. Tổng 171 100 Thực tế, chúng tôi khảo sát trên 171 bệnh TB ± ĐLC 3,52 ± 0,98 ngày nhân. (Nhỏ nhất - Lớn nhất) 2 ngày - 6 ngày Phương pháp chọn mẫu: Tiến hành chọn Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân có thời gian mẫu toàn bộ tất cả các bệnh nhân thỏa điều kiện lưu thông niệu đạo từ 3-4 ngày, chiếm gần 70%. vào nghiên cứu. Số bệnh nhân ở thời gian 2 ngày và 5 ngày là bằng Nội dung nghiên cứu: nhau, khoảng 15,5%. Chỉ một tỷ lệ rất nhỏ 1,1% Đánh giá kết quả điều trị: Rửa bàng quang cần lưu thông đến 6 ngày. Thời gian lưu thông trong và sau mổ, thời gian lưu thông niệu đạo, thời niệu đạo trung bình là 3,52 ± 0,97 ngày. Thời gian gian sử dụng kháng sinh, biến chứng hậu phẫu, ngắn nhất là 2 ngày và lâu nhất là 6 ngày. thay đổi IPPS sau mổ, thay đổi chất lượng cuộc Bảng 3.3. Thời gian sử dụng kháng sinh sống sau mổ, đánh giá kết quả điều trị chung. Thời gian sử dụng Số lượng Tỷ lệ (%) Công cụ thu thập và xử lý số liệu: Số liệu kháng sinh được nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS 26.0. 3 ngày 28 16,4 Số liệu được trình bày dưới dạng tần suất và tỷ 4 ngày 56 32,7 lệ phần trăm, kiểm định mối quan hệ giữa các 5 ngày 57 33,3 yếu tố bằng test Chi-square. Đánh giá hệ số p: 6 ngày 23 13,5 p
- vietnam medical journal n03 - JANUARY - 2025 (*) Cohran Q test 4.1.3. Thời gian sử dụng kháng sinh. Kết Nhận xét: Trước phẫu thuật: Tất cả 171 quả nghiên cứu ghi nhận thời gian dùng kháng bệnh nhân (100%) có điểm IPSS từ 20-35 điểm. sinh chiếm tỉ lệ cao nhất là 5 ngày có 33,3%. Đối Sau phẫu thuật: Có 106 bệnh nhân (61,9%) có với những trường hợp có biến chứng nhiễm điểm IPSS từ 0-7 điểm. Có 65 bệnh nhân trùng tiết niệu sau mổ hoặc những bệnh cấp (38,1%) có điểm IPSS từ 8-19 điểm. Không có khác của bệnh nhân lúc nhập viện cần sử dụng bệnh nhân nào có điểm IPSS từ 20-35 điểm. Sự kháng sinh để điều trị ổn tình trạng viêm nhiễm khác biệt về điểm IPSS trước và sau mổ là có ý trước khi can thiệp phẫu thuật. nghĩa thống kê với P
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 3 - 2025 nhân mà có lượng dịch khác nhau. Thời gian sử Giang (2020), “Kết quả phẫu thuật nội soi cắt đốt dụng kháng sinh trung bình 3-7 ngày. Hơn 95% điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn”, Tạp chí Khoa học Công bệnh nhân không có biến chứng hậu phẫu. Tìm nghệ - Đại học Thái Nguyên, số 225(11). được mối liên quan của chỉ số IPPS và chất 3. Nguyễn Tế Kha và cộng sự (2014), “Ứng dụng lượng cuộc sống của bệnh nhân trước và sau mổ laser thulium với bước sóng liên tục 2 micromet có ý nghĩa thống kê với p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẨM THUẬT CẦU NỐI ĐIỀU TRỊ TẮC ĐỘNG MẠCH MÃN TÍNH CHI DƯỚI
8 p |
84 |
6
-
Bài giảng Đánh giá kết quả bước đầu điều trị của Tocilizumab (Actemra) trong bệnh viêm khớp dạng thấp tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. HCM từ 05/2014 đến 05/2017 - BS. Huỳnh Phương Nguyệt Anh
18 p |
54 |
3
-
Đánh giá kết quả điều trị ngoại khoa ổ kén mủ màng phổi bằng phương pháp đặt Foley tưới rửa tại khoa Ngoại lồng ngực Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p |
10 |
2
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư trực tràng giữa và thấp sau liệu pháp tân bổ trợ bằng phẫu thuật nội soi
4 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi lồng ngực có robot hỗ trợ điều trị u tuyến ức tại Bệnh viện Chợ Rẫy
8 p |
2 |
1
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi ngực cắt thực quản vét hạch 2 vùng điều trị ung thư thực quản ngực 1/3 giữa và 1/3 dưới
11 p |
2 |
1
-
Kết quả sớm của phẫu thuật cắt khối tá tụy trong chấn thương tụy
6 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm niệu dòng đồ và đánh giá kết quả điều trị sớm bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng thuốc Tamsulosin tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị tổn thương động mạch khoeo trong gãy xương vùng gối tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ năm 2021 đến năm 2023
7 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị khâu rách toàn phần chóp xoay qua nội soi bằng phương pháp khâu chỉ hai hàng bắc cầu tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình
6 p |
2 |
1
-
Kết quả sớm điều trị thoát vị bẹn ở bệnh nhân cao tuổi bằng phẫu thuật nội soi đặt tấm lưới hoàn toàn ngoài phúc mạc tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ năm 2023-2024
7 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị tắc hoàn toàn mạn tính động mạch tầng đùi khoeo TASC D bằng can thiệp nội mạch
8 p |
3 |
1
-
Kết quả sớm điều trị thiếu máu mạc treo ruột cấp tính theo phác đồ đa mô thức
10 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, nguyên nhân và kết quả sớm của điều trị phẫu thuật rò trực tràng – âm đạo
6 p |
4 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm điều trị vỡ gan do chấn thương bằng phương pháp bảo tồn không mổ tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2024
7 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thuật u tế bào hình sao
5 p |
4 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị ung thư tuyến giáp thể biệt hoá có vét hạch cổ bên tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p |
4 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
