intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt đoạn trực tràng điều trị ung thư trực tràng ở người cao tuổi tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các bệnh phối hợp của bệnh nhân ung thư trực tràng cao tuổi; +Nhận xét kết quả sớm sau phẫu thuật cắt đoạn trực tràng ở người cao tuổi tại bệnh viện K.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt đoạn trực tràng điều trị ung thư trực tràng ở người cao tuổi tại Bệnh viện K

  1. vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 Đánh giá chung quá trình điều trị theo dõi 32 peduncolata per scorrimento.Infort Traum Lavoro trường hợp trong 2 tuần đến 1 tháng ghi nhận 1935;1:186-93. 2. Atasoy E, Ioakimidis E, Kasdan ML, Kutz JE, 43,75 đạt rất tốt, 18,8% đạt tốt, không có Kleinert HE. Reconstruction of the amputated trường hợp nào trung bình hoặc kém. finger tip with a triangular volar flap. J Bone Joint Surg Am 1970;52:921-6. V. KẾT LUẬN 3. Wittstadt RA. Treatment options for distal tip Qua nghiên cứu 32 trường hợp được phẫu amputations. In: Strickland JW, Graham TJ, thuật che phủ khuyết hổng phần mềm đầu ngón editors. The Hand. 2nd edn. Philadelphia: Lippincott Williams and Wilkins; 2005. pp. 323–38. tay bằng vạt Atasoy V- Y đều đạt kết quả tốt với 4. Mehling, I., Hessmann, M.H., Hofmann, A. et 100% vạt sống hoàn toàn, khôi phục cảm giác al. Der V-Y-Lappen zur Versorgung von đầu ngón tốt với tỉ lệ 46,9%. Từ kết quả trên, Fingerkuppendefekten. Oper Orthop Traumatol 20, việc sử dụng phương pháp tạo hình vạt V – Y xử 103–110 (2008). 5. B A prospective trial comparing Biobrane, Duoderm lý khuyết hổng phần mềm đầu ngón tay là kĩ and xeroform for skin graft donor sites. Surg thuật đơn giản, dễ thực hiện, giữ được độ dài Gynecol Obstet. 1991;173:1–5. ngón, cảm giác và chức năng cho người bệnh. 6. Võ Thành Toàn, Nguyễn Đỗ Nhân. Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật che phủ TÀI LIỆU THAM KHẢO mất da đốt xa ngón tay bằng vạt da tại chỗ có 1. Tranquilli-Leali L. Ricostruzione dell’apice delle cuống. Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, falangi ungueali medianti autoplastica volare 2006, 238. ĐÁNH GIÁ KÊT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CẮT ĐOẠN TRỰC TRÀNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Văn Bình1, Nguyễn Tiến Hùng2 TÓM TẮT 64 SUMMARY Mục tiêu: +Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận EVALUATING THE INITIAL OUTCOME OF lâm sàng và các bệnh phối hợp của bệnh nhân ung SURGICAL TREATMENT FOR ELDERLY thư trực tràng cao tuổi; +Nhận xét kết quả sớm sau phẫu thuật cắt đoạn trực tràng ở người cao tuổi tại PATIENTS WITH RECTAL CANCER bệnh viện K. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi Purpose: Firstly, the study aim to describing the cứu. Kết quả: 43 bệnh nhân, nam chiếm 55,8%, nữ clinical, para-clinical features and simultaneous chronic 44,2%; Nhóm tuổi hay gặp nhất là từ 60 – 74 tuổi diseases of older patients with rectal cancer who chiếm 65,1%; Triệu chứng chủ yếu là đại tiện phân underwent radical treatment surgery at K hospital. nhầy máu chiếm 83,7%, đau tức hạ vị chiếm 11,6%, The second target is assessing the early outcome of rối loạn đại tiện chiếm 4,7%.; Thời gian có triệu the surgical treatment for that groupof patients. chứng trung bình là 4,67 tháng;Có 5 trường hợp có Method: retrospective-study. Result: The number of CEA >10ng/ml chiếm 11,6%; Bệnh lý phối hợp tăng patient was 43, 55.8% male and 44.2% female. The huyết áp 53,5%, COPD 7% đái tháo đường 2,3%; most prominent clinical characteristic was blood stool Thời gian phẫu thuật 167,4± 27 phút, thời gian có (83.7%). The percentage of patients had the symptom nhu động ruột sau mổ 3,67±0,8 ngày, thời gian nằm of lower abdominal pain is 11.6%. Rectal tenesmus viện sau mổ 12,4±3,9 ngày, biến chứng sau phẫu had been observed in 4.7% patients. The mean period thuật 13,9% trong đó viêm phổi 7%, rò miệng nối from first symptom to the time of hospitalized was 2,3%, tắc ruột 2,3%, nhiễm trùng vết mổ 2,3%. Kết 4.57 months. There were 5 cases with the result of luận: Phẫu thuật cắt đoạn trực tràng điều trị ung thư CEA over 10 ng/ml equal to 11.6%. Most of patients trực tràng ở người cao tuổi an toàn với tỷ lệ biến had concurrent chronic diseases: 53.5% chứng sau mổ thấp.Tỷ lệ biến chứng thấp đạt được hypotension,7% COPD, 2.3% diabetes. The average khi đánh giá và điều trị bệnh phối hợp tốt. of surgical time was 167.4± 27 minutes. The length of Từ khóa: ung thư trực tràng, bệnh nhân cao tuổi time bowel recorvering after operation was 12.4±3.9 days. The percentage of postoperation complication was 13.9% including 7% pneumonia, 2.3% 1Trung tâm phẫu thuật Rô bốt, Bệnh viện K anastomotic leak, 2.3% obstructtion bowel, 2.3% 2Đại Học Y Hà Nội surgical site infection. Conclusion: The radical Chịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Bình surgery for elderly patients with rectal cancer is quite safety. Risk of postoperation complication would be Email: binhva@yahoo.fr low if patients had been evaluated and managed Ngày nhận bài: 19.2.2020 compleltely their concurrent diseases. Ngày phản biện khoa học: 15.4.2020 Keywords: Rectal cancer, elderly patient Ngày duyệt bài: 21.4.2020 248
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ung thư đại trực tràng là bệnh hay gặp ở các Gồm 43 bệnh nhân cao tuổi (≥60 tuổi) UTTT nước phương tây trong đó trên 30% là Ung thư được phẫu thuật cắt đoạn trực tràng tại bệnh trực tràng (UTTT). Tỉ lệ mắc ung thư đại trực viện K từ tháng 08/2018 – 08/2019. tràng tăng lên theo tuổi, nguy cơ mắc tăng lên Phương pháp nghiên cứu: mô tả hồi cứu gấp đôi sau mỗi thập niên của đời người. Theo Với các chỉ tiêu nghiên cứu: Tuổi, giới, GLOBOCAN năm 2018, UTTT có khoảng 740.736 thời gian mắc bệnh, triệu chứng cơ năng, định trường hợp mới mắc chiếm tỷ lệ 3.9% và khoảng lượng CEA, bệnh lý phối hợp. Đánh giá kết quả 310.394 trường hợp tử vong do bệnh này. Ở Việt phẫu thuật: thời gian mổ, thời gian có trung tiện, Nam UTTT nằm trong số 5 bệnh ung thư thường thời gian nằm viện, tai biến biến chứng sau mổ. gặp và ước tính mỗi năm có khoảng 8.815 ca mới mắc chiếm 5.4% và khoảng 4.673 bệnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nhân UTTT tử vong [1];[2]. Phẫu thuật vẫn là 43 bệnh nhân, nam chiếm 55,8%, nữ 44,2% phương pháp cơ bản nhất mang tính triệt căn 65.10% trong chiến lược điều trị đa mô thức UTTT. Phẫu Tỷ lệ thuật UTTT bao gồm mổ mở kinh điển, phẫu 34.90% thuật nội soi, phẫu thuật Robot. Trước đây phẫu thuật trực tràng phá hủy cơ thắt hậu môn đã từng là phương pháp phẫu thuật chính trong Tỷ lệ nhiều thập kỷ điều trị UTTT giữa và thấp. Tuy nhiên xu hướng điều trị triệt căn này đã làm cho 60 - 74 ≥ 75 tuổi tâm lý bệnh nhân luôn có cảm giác nặng nề, vì tuổi phải mang hậu môn nhân tạo suốt đời. Qua thập kỷ 70 và 80 kỹ thuật cắt đoạn trực tràng nối Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ngay ngày càng tỏ ra có hiệu quả. Ranh giới an Nhận xét: Tuổi trung bình là 71,2±7,5. toàn đã được Dukes và William nghiên cứu kĩ Nhóm tuổi hay gặp nhất là từ 60 – 74 tuổi chiếm qua phẫu tích bệnh phẩm và quan sát vi thể 65,1% chứng minh khoảng cách 2 cm dưới khối u được Bảng 1. Triệu chứng cơ năng coi là khoảng các an toàn tối thiểu cho việc cắt Triệu chứng Số bệnh nhân Tỷ lệ % đoạn trực tràng vì 97.5% không còn tế bào ung Phân nhầy máu 36 83,7 thư [7];[8]. Cùng với sự tiến bộ của y học và Đau tức hạ vị 5 11.6 điều kiện sống ngày càng được nâng cao, tỷ lệ Rối loạn đại tiện 2 4,7 người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên theo WHO và Tổng 43 100 Pháp lệnh người cao tuổi Việt Nam) ở nước ta Nhận xét: Triệu chứng chủ yếu là đại tiện ngày càng tăng. Cũng theo số liệu thống kê năm phân nhầy máu chiếm 83,7%, đau tức hạ vị 2017 người cao tuổi Việt Nam đạt ngưỡng chiếm 11,6%, rối loạn đại tiện chiếm 4,7%. 11,9% dân số. Vì thế người cao tuổi mắc ung Bảng 2. Thời gian từ khi có triệu chứng thư đại trực tràng cũng tăng lên. Đặc điểm của đến khi vào viện người cao tuổi là mắc thêm các bệnh mãn tính Thời gian Số bệnh Tỷ lệ % kèm theo với con số trung bình khoảng 2,69 mang bệnh nhân bệnh mãn tính trên một người cao tuổi điều này 12 tháng 3 7,0 người cao tuổi chưa được đề cập tới nhiều. Vì Tổng 43 100 vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: Nhận xét: Thời gian có triệu chứng trung “Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt đoạn trực bình là 4,67 tháng, ít nhất là 1 tháng, nhiều nhất tràng điều trị ung thư trực tràng ở người cao tuổi là 12 tháng. Bảng 3. Kết quả CEA huyết thanh tại bệnh viện K” với hai mục tiêu CEA (ng/ml) Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ % - Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm 10 5 11,6 - Nhận xét kết quả sớm sau phẫu thuật cắt Tổng 43 100 đoạn trực tràng ở người cao tuổi tại bệnh viện K. 249
  3. vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 Nhận xét: Đa số bệnh nhân có xét nghiệm Triệu chứng: theo các tác giả 2 triệu chứng CEA 10ng/ml chiếm 11,6%. đại tiện 70,1% và đại tiện phân nhày máu Bảng 4. Các bệnh lý phối hợp 88,8%. Trong khi cũng có nghiên cứu tỷ lệ đại Số bệnh Tỷ lệ tiện phân nhày máu chiếm tới 96,6%. Trong Bệnh lý phối hợp nhân (n) % nghiên cứu của chúng tôi có 83,7% bệnh nhân Tăng huyết áp 23 53,5 có biểu hiện đại tiện phân lẫn máu. Nhìn chung COPD 3 7 triệu chứng lâm sàng của UTTT thường kết hợp Đái tháo đường 1 2,3 các triệu chứng trong đó đại tiện phân lẫn máu Bình thường 16 37,2 là chủ yếu [7] Tổng 4,3 100 Thời gian từ khi có triệu chứng đến khi vào Nhận xét: Bệnh lý phối hợp thường gặp chủ viện trung bình của chúng tôi là 4,67 tháng số yếu là tăng huyết áp với 23 trường hợp chiếm bệnh nhân có triệu chứng kéo dài trên 6 tháng là 53,5%, COPD gặp trong 3 trường hợp chiếm 7% 23,3%. Theo các tác giả trong nước từ khi xuất và 1 trường hợp đái tháo đường chiếm 2,3%. hiện triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện sớm Kết quả sớm: thời gian phẫu thuật là 167,4± nhất là 1 tháng, chậm nhất là 36 tháng, thời gian 27 phút, thời gian có nhu động ruột sau mổ đến bệnh viện chủ yếu trong vòng 3 tháng đầu 3,67±0,8 ngày, thời gian nằm viện sau mổ 73,8% [8]. Đa số bệnh nhân ít hiểu biết về bệnh 12,4±3,9 ngày UTTT, trong khi kiến thức về ung thư trục tràng Bảng 5. Biến chứng sau phẫu thuật của nhân viên y tế tuyến cơ sở còn hạn chế, Số bệnh Tỷ lệ bệnh nhân thường đến viện được chẩn đoán lần Biến chứng nhân (n) % đầu là trĩ, lỵ … hay viêm đại tràng do vậy bệnh Rò miệng nối khu trú 1 2,3 nhân được điều trị không đúng và chỉ khi dấu Tắc ruột 1 2,3 hiệu của bệnh đã quá rõ ràng bệnh nhân mới Nhiễm trùng vết mổ 1 2,3 đến bệnh viện. Viêm phổi 3 7 Xét nghiệm CEA: tất cả số bệnh nhân trong Không biến chứng 37 86,1 nhóm nghiên cứu của chúng tôi đều được làm Tổng 43 100 xét nghiệm CEA trước phẫu thuật, kết quả cho Nhận xét: Có 1 trường hợp bị rò miệng nối thấy có 14/43 bệnh nhân (32,5%) có tăng CEA. (chiếm 2,3%), 1 trường hợp tắc ruột (chiếm Các tác giả khác có CEA tăng trên 10 ng/ml 2,3%), 1 trường hợp nhiễm trùng vết mổ (chiếm chiếm 19,6% Tuy nhiên tới thời điểm hiện nay 2,3%), 3 trường hợp viêm phối (chiếm 7%). Tỷ kết luận của các nghiên cứu đều thống nhất là lệ biến chứng chung là 13,9%. xét nghiệm CEA không đủ độ nhạy và độ đặc IV. BÀN LUẬN hiệu để ứng dụng trong sàng lọc ung thư đại Độ tuổi: độ tuổi là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất trực tràng mà ý nghĩa nhất trong tiên lượng theo dõi đánh giá tái phát tại chỗ và di căn xa sau đến tỷ lệ mắc bệnh ung thư đại trực tràng hơn phẫu thuật ung thư đại trực tràng [4];[5];[6]. bất kỳ yếu tố nhân khẩu học nào khác. Thực tế ung thư đại trực tràng thường ít được phát hiện Bệnh lý phối hợp: theo các nghiên cứu về ngưới cao tuổi mắc trung bình 2,69 bệnh / 1 ở độ tuổi dưới 40, nhóm tuổi từ 60 trở lên được coi là nhóm có nguy cơ mắc bệnh cao nhất với tỷ bệnh nhân với các nhóm bệnh thường gặp theo lệ khoảng 70,75%. Ước tính đối với nhóm tuổi thứ tự giảm dần là : bệnh về giác quan, tim mạch, xương khớp, nội tiết, tiêu hóa, tâm thần trên 50 chưa từng được tầm soát bệnh có kinh, hô hấp, thận tiết niệu [1],[3]. Kết quả điều khoảng 0,5% đến 2% có nguy cơ mang khối u tra cũng thông báo bệnh huyết áp, viêm khớp, đã xâm lấn, 1% đến 6% có khả năng mang khối và bệnh phổi mạn tính là những bệnh phổ biến ở u tại chỗ, 7% đến 10 % có nguy cơ mang khối u trên 1cm và 20% đến 25% có khả năng mang người cao tuổi chiếm 46% người cao tuổi. Theo khối u với bất kỳ kích thước nào [1],[2],[3]. nhóm tuổi thì nhóm ≥75 tuổi chiếm 80% bệnh lý tăng huyết áp, 13,3% bệnh lý COPD và 6,7% Nghiên cứu của chúng tôi có 43 bệnh nhân tuổi bệnh lý đái tháo đường so với nhóm tuổi 60-74 trung bình 71,21 ( 61-86) trong đó nhóm tuổi từ tuổi lần lượt là 39,3, 3,6 và 2%. Trong nghiên 60-74 chiếm tỷ lệ cao nhất 65,1% và trên 75 cứu của Hermans, bệnh nội khoa kèm theo chủ tuổi là 34,9%. Báo cáo của Hermans có 36% bệnh nhân trên 75 tuổi. Milone thông báo nhóm yếu là tim mạch và COPD với tỷ lệ mắc tăng theo bệnh nhân ung thư đại trực tràng được mổ nội tuổi, cụ thể nhóm dưới 75 tuổi chỉ có 25% bệnh lý tim mạch và 9% COPD nhưng nhóm trên 75 soi có tuổi trung bình 78,02 [6]. 250
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 tuổi thì tỷ lệ này lên đến 49% và 13% 1,9 đếm 11,5%.[1];[3] [4];[5];[6]. Trong nghiên cứu của chúng tôi Rò miệng nối chúng tôi gặp 01 trường hợp bênh lý tăng huyết áp kèm theo là bệnh lý phổ 2,3% xuất hiện vào ngày thứ 9. Bệnh nhân được biến nhất chiếm 53,5%, tiếp đến là COPD 7,0% điều trị nội khoa ổn định không phải phẫu thuật và tiểu đường là 2,3%. lại. Shailes V Shrikhande có tỷ lệ rò miệng nối là Kết quả phẫu thuật sớm 3,6%, Edurado là 3,52%. Rò miệng nối luôn là - Thời gian phẫu thuật: Các tác giả trong biến chứng đáng lo ngại nhất sau phẫu thuật nước có thời gian phẫu thuật đối với UTTT trung tiêu hóa, tỷ lệ rò được thống kê trên các nghiên bình là từ 150 phút đến 160±40,4 phút [8]. cứu lớn khác dao động từ 2,9 đến 15,3%, ước Theo Mikael Machado và cộng sự thời gian mổ tính 1/3 trong số ca tử vong sau phẫu thuật có kéo dài đến 193 phút. Với các bệnh nhân trong liên quan đến rò miệng nối [3];[4]. nghiên cứu thời gian mổ trung bình của chúng Bất cứ can thiệp nào vào ổ bụng có thể làm tôi là 167,4±27 phút. Các phân tích trên thế giới tổn thương phúc mạc gây ra dính hoặc dây đều thống nhất thời gian phẫu thuật càng ngắn chằng, nhất là các phẫu thuật hữu trùng như sẽ giúp tránh những tai biến của gây mê hồi sức phẫu thuật UTTT. Tỷ lệ tắc ruột sau mổ của nhất là đối với người cao tuổi và hạn chế các chúng tôi chiếm 2,3%, các tác giả khác cũng có biến chứng sau mổ [4];[5];[6];[7]. tỷ lệ tắc ruột do dính sau mổ dao động từ 3,8% - Thời gian trung tiện: Trong các báo cáo về đến 2,6%[ 5];[6] phẫu thuật nội soi UTTT thời gian có nhu động Chảy máu miệng nối xảy ra trong hai tình ruột trở lại là từ 2 đến 3,96 ngày[8]. Các bệnh huống: chảy máu nặng phải phẫu thuật lại để nhân của chúng tôi thuộc nhóm nghiên cứu mổ cầm máu, nguyên nhân chủ yếu do mạch máu mở nên thời gian trung tiện trung bình sau phẫu của mạc treo bị cuộn vào miệng nối và ghim máy thuật là 3,67 ngày, đa số bệnh nhân trung tiện không đủ để cầm máu. Chảy máu nhẹ từ niêm trong vòng 3 ngày sau phẫu thuật (74,4%). mạc miệng nối, những trường hợp này có thể tự - Thời gian nằm viện: Morino và cộng sự có cầm. Chúng tôi không gặp bệnh nhân nào bị thời gian nằm viện trung bình là 16,6 ngày, trong chảy máu miệng nối sau mổ, trong khi các tác đó có bệnh nhân nằm viện tới 31 ngày do nhiễm giả khác cỏ tỷ lệ chảy máu miệng nối khoảng trùng vết mổ [6]. Theo kết quả nghiên cứu thời 2,3% [5];[8]. gian nằm viện trung bình của chúng tôi là Biến chứng viêm phổi: nghiên cứu của chúng 12,4±3,9 ngày, thấp nhất là 8 ngày, cao nhất là tôi có 3 trường hợp viêm phối sau phẫu thuật 28 ngày, đây là trường hợp bị rò miệng nối khu chiếm 7,0% đây là một trong những biến chứng trú sau phẫu thuật. Các tác giả khác cũng có thời đáng lo ngại nhất ở nhóm bệnh nhân cao tuổi. gian nằm viện trung bình sau mổ từ 10,4±4,6 Các tác giả nước ngoài đều nhấn mạnh tỷ lệ tử ngày đến 12±5,4 ngày. vong sau mổ có liên quan mật thiết đến biến - Tai biến trong mổ: Các tổn thương thường chứng viêm phổi ở nhóm bệnh nhân cao tuổi gặp theo y văn là niệu quản, đám rối tĩnh mạch [4];[5];[6]. Thực tế lâm sàng chúng tôi luôn chú trước xương cùng…Tỉ lệ gặp tai biến thường tỉ lệ trọng việc vỗ phổi và vận động sớm ngay sau nghịch với kinh nghiệm của phẫu thuật viên mổ cũng như việc tập thở trước mổ giúp cho [4];[5];[6];[7]. Nắm vững giải phẫu, tuân thủ giảm tỷ lệ biến chứng phổi sau mổ. các quy tắc phẫu tích là các yếu tố cơ bản. Các tác giả trong và ngoài nước đều có những nhận V. KẾT LUẬN xét và kết quả như nghiên cứu của chúng tôi - Tuổi trung bình 71,2±7,5 tuối. Nhóm tuổi từ [7];[8]. 60 – 74 chiếm 65,1%. Phần lớn bệnh nhân đến - Biến chứng sau phẫu thuật: Tuổi cao luôn viện trong vòng 6 tháng đầu chiếm 76,8%; Triệu được coi là yếu tố nguy cơ làm tăng tỷ lệ biến chứng thường gặp nhất phân nhầy máu mũi chứng và tử vong sau phẫu thuật. Nghiên cứu (83,7%), đau hạ vị 11,6%, rối loạn đại tiện của Turremtine với 8000 bệnh nhân được phẫu 4,7%; 32,5 % bệnh nhân có CEA >5ng/ml. Các thuật cho thấy tỷ lệ biến chứng chung là 28% và bệnh lý phối hợp lần lượt là tăng huyết áp tỷ lệ tử vong là 2,3%, trong đó riêng đối với 53,5%, COPD 7%, đái tháo đường 2,3%. nhóm bệnh nhân cao tuổi thì tỷ lệ biến chứng và - Kết quả sớm thời gian phẫu thuật là 167,4± tử vong có thể lên đến 51% và 7%. Chúng tôi có 27 phút, thời gian có nhu động ruột sau mổ 3,67±0,8 ngày, thời gian nằm viện sau mổ một trường hợp nhiễm trùng vết mổ chiếm tỷ lệ 12,4±3,9 ngày, biến chứng sau phẫu thuật 2,3 %. Theo Morino tỷ lệ này là 4%, các tác giả 13,9% trong đó viêm phổi 7%, rò miệng nối khác có tỷ lệ nhiễm trùng vết mổ dao động từ 2,3%, tắc ruột 2,3%, nhiễm trùng vết mổ 2,3%. 251
  5. vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Kyuno.D, Sasaki. K, Ohno. K, et al (2017), Risk Factors for Postoperative Complications in 1. Aoki.Y, Yoon.S, Chong.Y, et al (2014) Elderly After Colorectal Cancer Resection. Hypertension, abnormal cholesterol, and high body International Surgery, 102 (7 – 8), 299 – 306. mass index among non – Hispanic Asian adults: 6. Milone.M, Elmore.U, Vignali.A, et al (2017). United States, 2011 – 2012. NCHS data brief, 140,1–8. Pulmonary Complications after Surgery for Rectal 2. Bray.F, Ferlay.J, Soerjomataram.I, et al cancer in Elderly patintes: Evaluation of (2018) Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN laparoscopic versus open approach from a estimates of incidence and mortality worldwide for multicentre study on 477 consecutive cases 36 cancers in 185 countries. CA: a cancer journal Hindawi, Gastroenterlogy Research and Practice, for clinicians, 68 (6), 394 – 424. 2017, Article ID 5893890, 7 pages. 3. Chen.M.A (2015) Frailty and cardiovascular 7. Ng.O, Watts.E, Bull.C.A, et al (2016). disease: potential role of gait speed in surgical risk Colorectal cancer outcomes in patients aged over stratification in older adults. Journal of geriatric 85 years. The Annals of The Royal College of cardiology: JCG, 12 (1), 44. Surgeons of England, 98 (03), 216 – 221. 4. Fagard. K, Casaer.J, Wolthusis.A, et al (2013). 8. Nguyễn Hoàng Bắc, Đỗ Minh Đại, Từ Đức Hiền Postoerative complications in individuals aged 70 and và cộng sự (2003) Cắt toàn bộ mạc treo trực tràng over undergoing elective surgery for colorectal bằng phẫu thuật nội soi. Hội nghị chuyên đề hậu cancer. Colorectal Disease, 19 (9), O329 – O338. môn – đại trực tràng, TP. Hồ Chí Minh, 229 – 238. VAI TRÒ CỦA CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ ĐỐI VỚI BỆNH GOUT Nguyễn Trần Minh Thắng1, Nguyễn Thuỳ Dương2, Nông Văn Hải2 TÓM TẮT genome have further identified the role of single nucleotide polymorphisms in the risk of gout. 65 Mục tiêu: Khảo sát mối quan hệ giữa các yếu tố Conclusion: Recent gout studies focus primarily on nguy cơ của bệnh gout trên những bệnh nhân mắc identifying risk factors, especially genetic factors. From bệnh gout. Kết quả: Kết quả nghiên cứu cho thấy có there, clinical doctor can predict disease early as well mối quan hệ rõ ràng giữa giới tính, độ tuổi và sắc tộc as the ability to respond to drugs and side effects that đối với bệnh gout. Trong một số nghiên cứu trên nam may occur during treatment. giới cho thấy chỉ số BMI tăng làm tăng nguy cơ mắc bệnh gout. Bệnh gout và tình trạng tăng axít uric có I. ĐẶT VẤN ĐỀ thể di truyền theo quy luật Mendel. Ngoài ra, các nghiên cứu GWAS trên toàn bộ hệ gen đã xác định Gout là bệnh viêm khớp vi tinh thể do rối loạn thêm vai trò của các đa hình nucleotide đơn đối với chuyển hóa acid uric dẫn đến bão hòa và lắng nguy cơ mắc bệnh gout. Kết luận: Các nghiên cứu đọng tinh thể urate ở khớp [8]. Bệnh tiến triển gần đây về gout tập trung chủ yếu vào việc xác định từ từ qua 3 giai đoạn: tăng acid uric không triệu các yếu tố nguy cơ, đặc biệt là các yếu tố di truyền. chứng, gout cấp tính và mãn tính. Khi bước vào Từ đó, dự đoán sớm nguy cơ mắc bệnh cũng như khả năng đáp ứng thuốc và các tác dụng phụ có thể xảy giai đoạn mãn, các bệnh nhân gout có thể gặp ra khi điều trị. các biến chứng nghiêm trọng như tổn thương khớp, tim và thận…Năm 2003, theo thống kê của SUMMARY chương trình định hướng cộng đồng về kiểm ROLE OF RISK FACTORS IN PATIENTS soát thấp khớp (COPCORD), tỉ lệ bệnh nhân gout WITH GOUT DISEASE ở Việt Nam chiếm 0,14% dân số. Tuy nhiên, Objective: To survey the relationship between trong tình hình kinh tế xã hội ngày nay, con số gout risk factors in patients with gout. Results: There này đang gia tăng chóng mặt do ảnh hưởng của are many results show a clear relationship between gender, age and ethnicity to gout. In some studies, lối sống và sinh hoạt không lành mạnh. Sự phổ men who are high in BMI increase the risk of gout. biến nhanh chóng của gout cùng những hậu quả Gout and hyperuricemia can be inherited according to nghiêm trọng đã thúc đẩy các nghiên cứu nhằm Mendel's rule. In addition, GWAS studies across the xác định chính xác nguyên nhân, các yếu tố nguy cơ cũng như các phương pháp chẩn đoán 1Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch và điều trị bệnh gout. Trong bài tổng quan này, 2ViệnNghiên cứu Hệ Gen – Viện Hàn Lâm Khoa Học chúng tôi sẽ tiến hành tổng hợp kết quả các Và Công Nghệ nghiên cứu nhằm đưa ra đánh giá tổng quan về Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trần Minh Thắng cơ chế, các đặc điểm lâm sàng – dịch tễ cũng Email: nguyentranminhthang@pnt.edu.vn như các yếu tố nguy cơ đối với bệnh gout. Ngày nhận bài: 20.2.2020 Ngày phản biện khoa học: 17.4.2020 II. TỔNG QUAN VỀ GOUT Ngày duyệt bài: 24.4.2020 2.1. Lịch sử phát hiện và nghiên cứu 252
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0