intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá khả năng giảm phát thải khí nhà kính và tích lũy carbon của rừng ngập mặn Rú Chá, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Ngọc Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

53
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá hiện trạng, cập nhật thông tin về sự đa dạng loài thực vật ngập mặn (TVNM), ước tính các giá trị kinh tế và khả năng giảm phát thải khí nhà kính của rừng ngập mặn Rú Chá làm cơ sở cho việc quản lý, bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên RNM nơi đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá khả năng giảm phát thải khí nhà kính và tích lũy carbon của rừng ngập mặn Rú Chá, tỉnh Thừa Thiên Huế

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH VÀ TÍCH LŨY<br /> CARBON CỦA RỪNG NGẬP MẶN RÚ CHÁ, TỈNH THỪA THIÊN-HUẾ<br /> TRẦN THỊ TÚ, TRẦN HIẾU QUANG<br /> <br /> Việ T i g ê<br /> <br /> M i<br /> <br /> ng,<br /> <br /> i học Huế<br /> <br /> Rừng ngập m n Rú Chá thu<br /> a phận qu n lý hành chính của thôn Thuậ H ,<br /> Hươ<br /> Phong, th<br /> Hươ T , ỉnh Thừa Thiên-Huế. Tổng diện tích Rú Chá hiện còn kho ng 5,8 ha.<br /> Do diện tích Rú Chá hiện còn ít, m t khác ho<br /> ng nông nghiệp và nuôi trồng thủy s n là hai<br /> ho<br /> ng s n xu t chính ở<br /> ươ<br /> ư<br /> u v diện tích<br /> t s n xu t lâm nghiệ ,<br /> ện tích rừng ngập m n Rú Chá.<br /> Rú Chá là m t trong nh ng hệ sinh thái rừng ngập m n (HST RNM) còn l i ở khu v<br /> ầm<br /> phá Tam Giang-Cầu Hai, bên c nh th m th c vật ngập m n ở c a sông Bù Lu- C<br /> ươ ,<br /> thôn Tân Mỹ, xã Phú Tân, huyện Phú Vang và ở ầm Lập An, huyện Phú L c. Rừng ngập m n<br /> Rú Chá có chứ ă<br /> ư<br /> ệm sinh thái gi<br /> t li<br /> ầm phá. N<br /> ,<br /> là bãi giố<br /> ưởng cho nhi u loài thủ<br /> ư<br /> ,<br /> ,R<br /> ơ<br /> c v cho công tác nghiên cứu khoa học, th nghiệm các gi i pháp b o tồn rừng<br /> ngập m n nh m chọn l a gi i pháp tố ư<br /> t cho các khu v<br /> ươ<br /> ồng trong khu v c.<br /> Đồng thời, Rú Chá n<br /> ầm phá Tam Giang-Cầ H<br /> ư c nhi<br /> ười biế ế<br /> ư<br /> là m<br /> m du l ch sinh thái h p dẫ<br /> ươ<br /> M c tiêu của nghiên cứ<br /> ện tr ng, cập nhật thông tin v s<br /> ng loài<br /> th c vật ngập m (TVNM), ư c tính các giá tr kinh tế và kh ă<br /> m phát th i khí nhà kính<br /> của rừng ngập m R<br /> ơ ở cho việc qu n lý, b o tồn và phát tri n nguồn tài nguyên<br /> RNM ơ<br /> I. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối ƣợng nghiên cứu: Th m TVNM ở R<br /> Thừa Thiên-Huế.<br /> <br /> ,<br /> <br /> Hươ<br /> <br /> P<br /> <br /> ,<br /> <br /> Hươ<br /> <br /> T , ỉnh<br /> <br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> * T ng h p tài liệu: Tiến hành thu thập các số liệ ,<br /> Hươ P<br /> ,<br /> Hươ T , ỉnh Thừa Thiên-Huế.<br /> <br /> ến TVNM ở Rú Chá,<br /> <br /> * Ph ơ g pháp ghiê<br /> u có sự tham gia c<br /> g id<br /> ị ph ơ g (PRA): Ph ng v n<br /> tr c tiếp, th o luận nhóm, g i phiế<br /> u tra thông tin,<br /> u tra theo tuyế<br /> thu thập các thông<br /> tin v hiện tr ng TVNM ở Rú Chá, v các ho<br /> ng kinh tế- xã h i<br /> ng củ<br /> ến<br /> TVNM. Ho<br /> u tra tiến hành ph ng v<br /> ườ<br /> ười l n tuổ ,<br /> sống ở Rú Chá ít nh t từ ă<br /> chính quy<br /> Hươ P<br /> i số ư ng là 38<br /> phiế<br /> u tra trong tổng số 117 h<br /> ời số<br /> ến Rú Chá, chiếm tỷ lệ 32,5%.<br /> * Kh o sát thự ịa: Tiế<br /> u tra thành phần loài th c vật theo tuyến nghiên cứu, lập 5<br /> ô tiêu chuẩ (ÔT )<br /> ư c 100 m2 (10 m x 10 )<br /> u tra cây tầng cao có D1,3 ≥ cm.<br /> Trong mỗi ÔTC, lập ra 5 ô d ng b n diện tích 4m2 v<br /> ư c (2 m x 2 )<br /> u tra cây<br /> b i, th m m c và vậ ơ<br /> (VRR)<br /> ở 4 góc, 1 ô ở trung tâm ÔTC. Tổng c ng có<br /> 25 ô d ng b n. Đ u tra theo 3 tuyế<br /> ư<br /> :<br /> ế<br /> uanh Rú<br /> chính và lên trên Cồn Miếu v i 3 ÔTC (A, B và C); tuyến thứ<br /> R<br /> dư i v i 1 ÔTC D; tuyến thứ<br /> R trên v i 1 ÔTC E. S d ng máy<br /> nh v vệ tinh GPS M<br /> S(<br /> GARMIN, Đ L )<br /> nh tọ<br /> các khu v c có TVNM.<br /> 1784<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> Hình 1: Vị trí lấy mẫu thực vậ<br /> * Ph ơ g pháp ph<br /> <br /> í h<br /> <br /> á h giá h h ữ<br /> <br /> đất ở Rú Chá<br /> ng carbon và hấp th CO2<br /> <br /> Lư<br /> <br /> ( )<br /> HST RNM ư ư c tính tổng h p từ các thành phần, gồm<br /> th c vật (cây tầng cao, cây b i, th m m + VRR)<br /> t. Do vậy,<br /> nghiên cứu tập trung áp d ng tổng h<br /> ươ<br /> ư<br /> ươ<br /> ố ư ng C hiện t<br /> HST RNM<br /> ư ng dẫn của IPCC- Eggleston H.S. et<br /> al. (2006) [2], Ketterings Q. M. Et al. (2001) [7].<br /> * á h giá giá ị kinh tế: Đ<br /> kinh tế b<br /> u tra, ph ng v<br /> ười dân<br /> và thống kê số liệu từ chính quy<br /> ươ<br /> ừ<br /> ư c tính ra các giá tr mà RNM mang l i.<br /> Giá tr kinh tế của RNM bao gồm (1) giá tr s d ng tr c tiếp (gỗ, củ ốt, khai thác và nuôi<br /> trồng thủy s ,<br /> ư , ư c liệu, làm c nh, thứ ă ) ư<br /> nh thông qua<br /> giá c th ường; (2) giá tr s d ng gián tiế ( u hòa vi khí hậ ,<br /> u tiế ư c ngầm, cung<br /> c<br /> ơ ở, ch<br /> ưỡng, x lý ô nhiễm, kh ă<br /> p th CO2 ) ư c<br /> nh b ng chi phí thay thế; (3) giá tr s d ng gián tiếp (phòng chống thiên tai, c n sức gió,<br /> chống xói mòn, b o vệ<br /> ) ư<br /> í thiệt h<br /> ư c; (4) giá tr<br /> chọn l a, tồn t i trong việc sẵn lòng chi tr củ<br /> ười dân cho việc xây d ng quỹ b o vệ, b o<br /> tồ RNM R<br /> ẫu nhiên. Trong ph m vi bài báo này, chúng tôi tập<br /> nh giá tr s d ng gián tiếp v kh ă<br /> p th CO2 của RNM<br /> Rú Chá.<br /> * Xử lý số liệu: S d ng phần m<br /> E<br /> phân tích số liệ<br /> thống kê thành phần loài và tính toán giá tr kinh tế,<br /> kính CO2 của RNM.<br /> <br /> u tra v kinh tế- xã h i;<br /> m phát th i khí nhà<br /> <br /> II. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> 1. Hiện trạng<br /> <br /> đ dạng thành phần loài TVNM ở Rú Chá<br /> <br /> Nhóm kh o sát tiế<br /> u tra theo tuyế<br /> u tra thành phần loài, tra cứ<br /> nh tên<br /> khoa học các loài th c vật, sắp xế<br /> ơ<br /> phân lo i; ồng thờ , ối chiếu v i<br /> các tài liệu nghiên cứ ư<br /> ưP<br /> N<br /> Hồng (1999) [5], Hoàng Công Tín và cs<br /> (2012) [8], D án IMOLA II (2010) [10], Trần Th Tú và cs (2013) [9] (Hình 2).<br /> 1785<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> Hình 2: So sánh sự đ dạng sinh học ở các khu vực phân bố TVNM ở Thừa Thiên-Huế<br /> Kết qu nghiên cứ<br /> ư c 27 loài TVNM ở R<br /> ,<br /> ươ<br /> Xỉ<br /> (Polypodiophyta) chỉ có 1 họ và 1 loài (chiếm 4,5% tổng số họ và 3,7% tổng số loài); ngành<br /> Ngọc lan (Magnoliophyta) chiế ư<br /> ế v i 21 họ, 25 chi và 26 loài (chiếm 95,5% tổng số họ và<br /> 96,3% tổng số loài). Trong ngành Ngọc lan, số ư ng các taxon trong l p Ngọc lan (Magnoliopsida)<br /> chiế ư<br /> ế v i 17 họ, 21 chi và 21 loài; l L<br /> è (L<br /> )<br /> ơ<br /> i 4 họ, 4 chi và 5<br /> loài. Trong số 27 loài TVNM ở Rú Chá, có 10 loài cây ngập m n chính thức (MS) (chiếm 37%<br /> tổng số loài) và 17 loài cây tham gia ngập m n (MAS) (chiếm 63% tổng số loài). Theo Phan<br /> Nguyên Hồng (1999) [5] thì ở Việt Nam có 34 loài cây ngập m n th c s và trên 40 loài cây<br /> RNM N ư ậy, số loài cây ngập m n th c s ở Rú Chá chỉ chiếm 29,4% tổng số<br /> loài cây ngập m n th c s ở Việt Nam. Các loài cây tham gi<br /> ư<br /> RNM R<br /> ươ<br /> ối nhi u, có 17 loài thu c 16 chi, 12 họ<br /> i diện ở ơ<br /> , ếm t i 42,5% tổng số loài của<br /> RNM<br /> ường g p ở nh<br /> ơ ếp giáp v i RNM, gầ<br /> é ư c, ven bờ.<br /> D a theo tiêu chuẩ<br /> ắc RNM của Ph m Nhật và nnk (2003) [6] và FAO<br /> (<br /> )[ ,<br /> ng của RNM th p khi rừng có từ 1,<br /> ng của<br /> rừng cao, thì TVNM ở R<br /> T<br /> ,R<br /> TVNM ủ<br /> yếu (Giá (Excoecaria agallocha L.), Q<br /> ư c (Dolichandrone spathacea (L.f.) Schum.), Tra<br /> hoa vàng (Hibiscus tiliaceus L.), Ngọc n bi n (Clerodendrum inerme (L ) G<br /> )<br /> Ô<br /> ắ (Acanthus ebracteatus (L.) Vahl.), thu c 5 họ<br /> ừ ư ,<br /> thân gỗ, hai loài cây b i. Ở<br /> , G (Excoecaria agallocha L.) ư c coi là loài cây ngập m n<br /> tiên phong trong quá trình l n bi N<br /> ,<br /> TVNM ư c trồng từ ă<br /> Đư c<br /> vòi, Vẹt dù và Sú.<br /> B ng 1<br /> Diện tích phân bố TVNM Rú Chá<br /> Khu vực<br /> Diện tích (ha)<br /> Tỷ lệ (%)<br /> Rú trên<br /> 0,68<br /> 11,7<br /> Rú chính<br /> 3,56<br /> 61,3<br /> R ư i<br /> 1,10<br /> 18,9<br /> Cồn Miếu<br /> 0,47<br /> 8,1<br /> Tổng cộng<br /> 5,81<br /> 100,0<br /> Qua phân tích d liệu b<br /> ồ<br /> u tra kh o sát, TVNM ở Rú Chá phân bố chủ yếu ở 4 khu<br /> v c (B ng 1). Diện tích TVNM hiện nay còn tập trung ở R<br /> , R ư i và Rú trên (chiếm<br /> 91,9%); m t phần nh ở Cồn Miếu (chiếm 8,1%). Tuy nhiên, tuyế<br /> ă<br /> n và vùng ao<br /> <br /> 1786<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> nuôi trồng thủy s<br /> ắt s kết nối liên t c gi a các rú v i nhau. Các khu v c còn l i,<br /> th m TVNM có diện tích quá nh và phân bố rời r c do b chia cắ<br /> ư c<br /> diện tích ho c b chuy n sang m<br /> d ng khác (xây d ng mồ m ) (B ng 2).<br /> B ng 2<br /> Diện tích TVNM Rú Chá bị mấ d ác động của một số hoạ động chủ yếu<br /> TT<br /> 1<br /> 2<br /> <br /> 3<br /> 4<br /> <br /> H ạ động ảnh hƣởng đến TVNM<br /> H<br /> ệ<br /> N i<br /> g h<br /> H<br /> ơ ở<br /> ầ<br /> X dự g h ở<br /> X dự g ghĩ ị ,<br /> S<br /> ừ<br /> ậ<br /> ( ườ<br /> ,<br /> è, )<br /> Tổng cộng<br /> <br /> 2. Khả năng giảm phát thải khí nh kính<br /> <br /> Diện ích bị ấ (h )<br /> 6,00<br /> 6,00<br /> 2,65<br /> 0,19<br /> 2,46<br /> ì<br /> 0,90<br /> Kh ng ác định đƣợc<br /> 9,55<br /> <br /> ích ũ c b n của RNM Rú Chá<br /> <br /> T<br /> ng v thành phần loài, nh<br /> ng v di truy n t o cho sinh vật của Rú Chá<br /> sống ổ<br /> ườ<br /> ường xuyên biế<br /> ng của bãi tri u lầy, ồng thời giúp cho<br /> chúng tham gia vào các bậ<br /> ưỡng khác nhau của hệ thống các mắt xích thứ ă ,<br /> m<br /> khai thác tố<br /> ồ ă<br /> ư ng và vật ch t ư i d ng s n phẩ ơ<br /> ư c phức h p từ các<br /> ch<br /> ư c t o ra trong quá trình quang h p. Rú Chá không chỉ ì<br /> ă<br /> t cao<br /> ư i d ng cây rừ<br /> ă<br /> cung c p m t s<br /> ư ng vậ ơ ng khá l<br /> làm giàu<br /> t rừng và vùng c a bi n Thuận An, ngoài các ch t th i bã, xác chết củ<br /> ng vật.<br /> Kết qu nghiên cứu cho th<br /> ư ng vậ ơ<br /> ă ở RNM R<br /> ư c tính kho ng<br /> 0,017 t<br /> ă , ươ ứng v i kh ă<br /> p th 0,063 t n CO2<br /> ă N ng s n phẩm này<br /> m t phần có th s d ng tr c tiếp bởi số<br /> ng vật, m t số phần nh n<br /> ư i d ng ch t<br /> h<br /> ơ<br /> p cho m t số<br /> ưỡng b<br /> ường thẩm th u. Phần chủ yếu<br /> còn l i chuy n thành nguồn thứ ă<br /> ế liệu nuôi sống hàng lo<br /> ng vậ ă<br /> c<br /> vật vốn r<br /> ng và phát tri n r t phong phú trong RNM.<br /> B ng 3<br /> Mậ độ và trữ ƣợng gỗ cây tầng cao ở Rú Chá<br /> Vị trí<br /> <br /> Ô<br /> Mậ độ,<br /> tiêu<br /> N/ha<br /> chuẩn (cây/ha)<br /> <br /> A<br /> B<br /> C<br /> R ư i<br /> D<br /> Rú Trên<br /> E<br /> Trung bình<br /> Rú<br /> Chính<br /> <br /> 900<br /> 1.000<br /> 2.700<br /> 2.700<br /> 2.500<br /> 1.960<br /> <br /> Trữ<br /> ƣợng<br /> gỗ, M<br /> (m3/ha)<br /> 186,3<br /> 160,3<br /> 159,0<br /> 99,9<br /> 89,2<br /> 138,9<br /> <br /> Đƣờng kính<br /> Chiều<br /> Số<br /> ngang ngực<br /> cao<br /> cành/<br /> trung bình,<br /> trung<br /> cây<br /> (cm)<br /> bình, (m)<br /> 17,3<br /> 9,2<br /> 2,5<br /> 14,3<br /> 8,0<br /> 4,5<br /> 9,8<br /> 5,8<br /> 5,0<br /> 8,8<br /> 7,0<br /> 3,0<br /> 8,5<br /> 5,7<br /> 6,0<br /> 11,7<br /> 7,1<br /> 4,2<br /> <br /> Độ tàn<br /> Đƣờng<br /> che (của<br /> kính<br /> 2 loài),<br /> tán (m)<br /> (%)<br /> 5,0<br /> 89,0<br /> 4,5<br /> 85,0<br /> 4,0<br /> 86,0<br /> 3,5<br /> 83,5<br /> 2,5<br /> 81,0<br /> 3,9<br /> 84,9<br /> <br /> Giá tr<br /> ư<br /> nh thông qua l y mẫ ,<br /> ư<br /> trong rừng ngập m n (thân, cành, lá của cây tầng cao, th m m c + vậ ơ ng, rễ cây tầng cao<br /> t). Kết qu nghiên cứu ở B ng 3, Hình 3 và Hình 4 cho th y: (1) Sinh khối th c vật ở RNM<br /> 1787<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> R<br /> t là 14,8 t<br /> ( ) Lư<br /> c vật là 6,9 t<br /> Lư ng CO2 h p<br /> th trong th c vật là 25,4 t n/ha. Lư<br /> t trung bì<br /> t 43,2 t n/ha.<br /> Tổ<br /> ư ng CO2<br /> t là 158,5 t<br /> N ư ậy, s biế<br /> ư ng carbon<br /> t tùy thu c vào tính ch<br /> ,<br /> ch t củ<br /> t và mứ<br /> phân hủy xác bã th c<br /> vậ K<br /> ư<br /> ă<br /> ì ồng<br /> ĩ<br /> i kh ă<br /> p th CO2<br /> .<br /> Kết qu phân tích cho th y, cây thân gỗ tầ<br /> tuổi càng l n thì kh ă<br /> ư p th CO2 trong các b phậ<br /> ơ<br /> u so v i cây thân gỗ có<br /> tuổi nh và còn non. Bên c<br /> ,<br /> t ngậ ư c Rú Chá vẫn ch u<br /> ưởng của thủy<br /> tri<br /> ư c ngậ ,<br /> ư ng th m m<br /> VRR ường b r a trôi, sinh khối không nhi<br /> ư<br /> ở rừng trồng và rừng phòng h ở núi cao, ho c vùng ít ngậ ư c. N ư ậy, tổ<br /> ư ng carbon<br /> ần chủ yếu từ nguồ<br /> t (chiếm 86,2%), phần còn l i là từ carbon<br /> th c vật (chiếm 13,8%) (Hình 3 và Hình 4). Số liệu v tr ư ng carbon th c vật ph n ánh rõ<br /> quy luật gi a hiện tr ng c u trúc loài, mậ<br /> ường kính thân cây v ư<br /> trong thành phần th c vật.<br /> <br /> Hình 3: Tổng C và CO2 ích ũ<br /> <br /> ng đất<br /> <br /> Hình 4: Tổng C và CO2 ích ũ ở Rú Chá<br /> 1788<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2