intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá khả năng sinh tồn và xử lý nước thải vô cơ một số loài thực vật thủy sinh

Chia sẻ: ViThomas2711 ViThomas2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

53
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quá trình nghiên cứu đã đưa ra được danh sách 10 loài thực vật thủy sinh có khả năng sinh tồn và xử lý nước thải vô cơ của phòng thí nghiệm Khoa Hóa học Ứng dụng tại trường Đại học Trà Vinh gồm: bèo Nhật Bản, bèo Cái, bèo Hoa Dâu, bèo Tai Chuột, cây trường Sinh, cây Nghể, Trầu Bà, Rau Muống, rong Đuôi Chồn, bèo Cám.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá khả năng sinh tồn và xử lý nước thải vô cơ một số loài thực vật thủy sinh

CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KH&CN<br /> <br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TỒN VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÔ CƠ<br /> MỘT SỐ LOÀI THỰC VẬT THỦY SINH<br /> Examination about survival and treatment inorganic wastewater<br /> of serveral species of aquatic plants<br /> <br /> <br /> Trần Thế Nam 1 và Nguyễn Thị Anh Thư 2<br /> Trường Đại học Trà Vinh<br /> Email: tranthenam.vn@gmail.com<br /> <br /> <br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Quá trình nghiên cứu đã đưa ra được danh sách 10 loài thực vật thủy sinh có khả năng sinh tồn và<br /> xử lý nước thải vô cơ của phòng thí nghiệm Khoa Hóa học Ứng dụng tại trường Đại học Trà Vinh<br /> gồm: bèo Nhật Bản, bèo Cái, bèo Hoa Dâu, bèo Tai Chuột, cây trường Sinh, cây Nghể, Trầu Bà,<br /> Rau Muống, rong Đuôi Chồn, bèo Cám. Khả năng thích nghi với nồng độ nước thải vô cơ pha loãng<br /> theo tỉ lệ 1/1000 và thời gian hỗ trợ xử lý là 10 ngày, chất lượng nước ở hầu hết các bể đều đạt yêu<br /> cầu loại A theo QCVN 40 – 2011/BTNMT.<br /> Từ khóa: bể trồng cây,nước thải vô cơ, QCVN 40 – 2011/BTNMT, thực vật thủy sinh, xử lý nước thải.<br /> ABSTRACT<br /> The research process has found 10 species of aquatic plants that have the ability to survive and<br /> treat inorganic wastewater of laboratory in School of Applied Chemistry at the Tra Vinh University.<br /> This list includes: Eichchornia Crassipes, Pistia Stratiotes, Azolla Caroliniana, Salvinia Cucullata,<br /> Draceana Sanderiana, Polygonum persicaria L, Epipremnum Aureum, Ipomoea Aquatica, Cerato-<br /> phyllum Demersum, Lemnoideae. After 10 days wastewater treatment 1/1000 dilution rates, water<br /> quality in most of the pools reach Class A QCVN 40-2011 / BTNMT.<br /> Keywords: a planted Tank, aquatic plants, inorganic wastewater, QCVN 40 – 2011/BTNMT, treat<br /> wastewater.<br /> <br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nay, con người đang phải đối mặt với<br /> nhiều mối nguy cơ to lớn ảnh hưởng đến quá trình<br /> Công nghệ môi trường là một hướng đi có tiềm<br /> năng thực tế rất cao trong tương lai và giúp cho phát triển. Một trong những mối lo ngại hàng đầu là<br /> con người bảo vệ chính môi trường sống của mình. vấn đề ô nhiễm nguồn nước. Đặc biệt, các nghiên<br /> Điều đó chứng minh rằng, không phải hiển nhiên cứu kết hợp khả năng xử lý nước thải và bảo vệ<br /> mà các nhà khoa học chuyển sang nghiên cứu và môi trường đang rất được quan tâm. Trong đó, mô<br /> khai thác các điều kiện sẵn có trong tự nhiên để hình Wetland là một tiến bộ vượt bậc trong công<br /> giải quyết các vấn đề khó khăn do con người tạo cuộc cải tạo và bảo vệ môi trường [1]. Đó là một<br /> ra trong các hoạt động sống, chẳng hạn: khai thác hệ thống vừa giúp xử lý nước thải mà con người<br /> nguồn năng lượng mặt trời, gió, sóng biển để thay tạo ra, vừa hòa hợp cùng với sự phát triển của tự<br /> thế cho năng lượng của dầu khí và than đá; sử nhiên. Nhiều nghiên cứu về thực vật thủy sinh đã<br /> dụng thực vật dẫn dụ thiên địch để thay thế cho minh chứng cho nguồn sức mạnh đích thực của<br /> thuốc trừ sâu,… thiên nhiên như: Nghiên cứu khả năng hấp thụ kim<br /> <br /> 1<br /> Kỹ sư - Khoa Hóa học Ứng dụng - Trường Đại học Trà Vinh;<br /> 2<br /> Thạc sỹ - Khoa Hóa học Ứng dụng - Trường Đại học Trà Vinh.<br /> <br /> <br /> 44 - TẠP CHÍ THÔNG TIN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ TỈNH TRÀ VINH - SỐ 1 NĂM 2018<br /> CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KH&CN<br /> <br /> <br /> loại nặng Cr và Ni của bèo cái (Pistia stratiotes L.) - Thí nghiệm khảo sát nồng độ nước thải vô cơ<br /> từ nước thải [3], Xử lý nước thải chăn nuôi bằng ban đầu.<br /> Bèo Tai Tượng và Bèo Tai Chuột [4] và nghiên<br /> - Thí nghiệm khảo sát khả năng thích nghi với<br /> cứu xử lý nước thải bằng thực vật thủy sinh của<br /> nồng độ nước thải vô cơ của các loài thực vật thủy<br /> Kanabkaew, T. and Puetpaiboon [2].<br /> sinh.<br /> “Đánh giá khả năng sinh tồn và xử lý nước thải<br /> - Thí nghiệm khảo sát khả năng xử lý nước thải<br /> vô cơ của một số loài thực vật thủy sinh” là một<br /> vô cơ của các loài thực vật thủy sinh.<br /> trong những nghiên cứu hướng đến sự phát triển<br /> bền vững cho tương lai. Nghiên cứu có nhiệm vụ III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> tìm kiếm những khả năng vốn chưa được khai 1. Kết quả khảo sát nồng độ nước thải vô<br /> thác toàn diện trên một số loài thực vật thủy sinh cơ ban đầu<br /> bình dị, nhưng lại đóng một vai trò to lớn trong việc<br /> Quá trình khảo sát nồng độ nước thải vô<br /> xử lý nước thải.<br /> cơ ban đầu dựa trên nước thải vô cơ phòng thí<br /> II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN nghiệm được pha loãng với tỉ lệ 1/1000. Nước sử<br /> CỨU dụng để pha loãng nước thải là nước mưa được<br /> 1. Vật liệu nghiên cứu chứa trong bồn lớn và có thể sử dụng trong suốt<br /> quá trình nghiên cứu.<br /> Hầu hết các vật liệu nghiên cứu được lấy tại<br /> chỗ trên địa bàn Tỉnh: Quá trình pha loãng nước thải chỉ nhằm mục<br /> đích kiểm tra giới hạn sinh tồn của các loài thực<br /> - Nước thải vô cơ được lấy tại Khoa Hóa học<br /> vật thủy sinh trong nước thải, mà không nhằm vào<br /> Ứng dụng - Trường Đại học Trà Vinh;<br /> mục đích xử lý đạt yêu cầu. Do đó, kết quả nghiên<br /> - Nước mưa được thu thập tại huyện Càng cứu có thể được áp dụng ở các giai đoạn thứ cấp<br /> Long - Trà Vinh; với nồng độ nước thải phù hợp trong quy trình<br /> - Các loài thực vật thủy sinh(bèo Nhật bản, xử lý.<br /> bèo cái, rau muống, bèo cám, bèo hoa dâu, trầu Các chỉ tiêu khảo sát trong nước được thực<br /> bà, bèo tai chuột, cây nghể, trường sinh, rong đuôi hiện tại Trung tâm phân tích kiểm nghiệm TVU như<br /> chồn) được lấy ở khu vực Tỉnh Trà Vinh. sau:<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu - Các chỉ tiêu (Màu, COD, TSS, Arsenic,<br /> 2.1. Phương pháp Cadmium, Chromium, Zinc, Manganese,<br /> Ammonium, Phosphorus, Chloride) theo phương<br /> - Chọn lọc các loài thủy sinh có tiềm năng sinh<br /> pháp phân tích Spectroquant Pharo 100;<br /> tồn và xử lý nước thải phòng thí nghiệm.<br /> -Các chỉ tiêu (Lead, Copper, Nickel, Ferrous)<br /> - Khảo sát mức độ ô nhiễm của nước thải vô<br /> được phân tích theoAOAC 974.27;<br /> cơ của phòng thí nghiệm Khoa Hóa học Ứng dụng<br /> tại trường Đại học Trà Vinh. - Chỉ tiêu BOD5 (20oC) được phân tích theo<br /> AOAC 973.44;<br /> - Khảo sát khả năng sinh tồn của các loài thực<br /> vật thủy sinh sống trong môi trường nước thải - Chỉ tiêu Nhiệt độ được phân tích theo TCVN<br /> phòng thí nghiệm. 4557-1988;<br /> - Khảo sát khả năng xử lý nước thải vô cơ của - Chỉ tiêu Nitrogen được phân tích theo AOAC<br /> phòng thí nghiệm của một số loài thực vật thủy 973.48;<br /> sinh.<br /> - Chỉ tiêu pH được phân tích theo AOAC<br /> 2.2. Bố trí thí nghiệm 973.41.<br /> <br /> <br /> TẠP CHÍ THÔNG TIN KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ TỈNH TRÀ VINH - SỐ 1 NĂM 2018 - 45<br /> CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KH&CN<br /> <br /> <br /> Bảng 1. Kết quả khảo sát chất lượng nước mưa (Thời gian thu thập số liệu: 25/11/2017)<br /> <br /> Yêu cầu QC 40-2011/<br /> Kết luận<br /> Chỉ tiêu phân BTNMT<br /> STT Kết quả Đơn vị<br /> tích<br /> Loại A Loại B Loại A Loại B<br /> <br /> 1 Nhiệt độ 24 °C 40 40 Đạt Đạt<br /> 2 Độ màu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0