intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kiến thức quản lý, sử dụng trang thiết bị y tế qua thi tay nghề điều dưỡng tại Bệnh viện Nhân Ái năm 2019

Chia sẻ: Saobiendo Saobiendo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

85
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu thực trạng sử dụng và bảo quản một số máy móc thiết bị y tế tại bệnh viện Nhân Ái năm 2019, nghiên cứu được thực hiện trên nhóm đối tượng là điều dưỡng viên trực tiếp chăm sóc người bệnh tại bệnh viện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kiến thức quản lý, sử dụng trang thiết bị y tế qua thi tay nghề điều dưỡng tại Bệnh viện Nhân Ái năm 2019

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRANG THIẾT BỊ Y TẾ<br /> QUA THI TAY NGHỀ ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH VIỆN NHÂN ÁI NĂM 2019<br /> Lê Văn Học*, Trần Kim Anh*, Nguyễn Đức Long*<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Máy móc trang thiết bị y tế là phương tiện rất cần thiết cho người thầy thuốc trong công việc<br /> chẩn đoán, theo dõi, chăm sóc và điều trị bệnh cho người bệnh một cách chính xác và hiệu quả.<br /> Mục tiêu: Thực trạng sử dụng và bảo quản một số máy móc thiết bị y tế tại bệnh viện Nhân Ái năm 2019,<br /> nghiên cứu được thực hiện trên nhóm đối tượng là điều dưỡng viên trực tiếp chăm sóc người bệnh tại bệnh viện.<br /> Phương pháp: Cắt ngang mô tả.<br /> Kết quả: Qua phân tích kết quả thi tay nghề của 81 Điều dưỡng tại bệnh năm 2019 chúng tôi nhận thấy tỷ<br /> lệ điều dưỡng có kiến thức chung đúng trong bảo quản chiến 91,3%; kiến thức sử dụng máy Điện tim, Bơm tiêm<br /> điện, Monitor tương ứng là: 93,8%:79,1%:68,1%. Các yếu tố liên quan tới kiến thức sử dụng và bảo quản trang<br /> thiết bị không có ý nghĩa thông kê.<br /> Kết luận: Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về sử dụng và bảo dưỡng trang thiết bị y tế cho điều<br /> dưỡng tại bệnh viện là hết sức cần thiết trong thời gian tới.<br /> Từ khóa: điều dưỡng, quản lý, sử dụng, thiết bị y tế<br /> ABSTRACT<br /> KNOWLEDGE OF THE NUTRITION ON USE, STORAGE MACHINE: ELECTRIC PUMP, MONITOR,<br /> ELECTRIC HEART, SICKING AT THE PEOPLE'S HOSPITAL, IN 2019<br /> Le Van Hoc, Tran Kim Anh, Nguyen Duc Long<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 5 - 2019: 188 – 192<br /> Introduction: Medical equipment and machinery is an essential means for physicians to diagnose, monitor,<br /> care and treat patients correctly and effectively.<br /> Objective: Situation of using and preserving some medical equipment at Nhan Ai hospital in 2019, research<br /> is carried out on groups of nurses who directly take care of patients at hospitals.<br /> Method: Cross-sectional.<br /> Results: Through analysis of occupational test results of 81 Nursing patients in 2019, we found that the<br /> proportion of nurses with the right general knowledge in preserving war 91.3%; Knowledge of using ECG,<br /> Electric syringe, Monitor are: 93.8%: 79.1%: 68.1%. Factors related to knowledge of use and storage of<br /> equipment are not statistically significant.<br /> Conclusion: Regularly organizing training courses on the use and maintenance of medical equipment for<br /> nursing in hospitals is very necessary in the coming time.<br /> Keywords: nursing, management, use, medical equipment<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ người thầy thuốc trong chẩn đoán, điều trị bệnh<br /> nhân được chính xác, nhanh chóng, an toàn và<br /> Trang thiết bị y tế (TTBYT) là một trong<br /> hiệu quả góp phần thực hiện tốt vai trò chăm sóc<br /> những yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả,<br /> và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. TTBYT là phương<br /> chất lượng của công tác y tế, hỗ trợ tích cực cho<br /> *Bệnh viện Nhân Ái<br /> Tác giả liên lạc: ĐDCK1. Lê Văn Học ĐT: 0972021781 Email: hocnhanai@gmail.com<br /> <br /> <br /> 188 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> tiện tối cần thiết cho người thầy thuốc trong Phương pháp chọn mẫu<br /> công tác chẩn đoán, theo dõi và điều trị bệnh Chọn toàn bộ, 81 điều dưỡng (ĐD).<br /> một cách chính xác và hiệu quả. Sự phát triển<br /> Phương pháp thu thập số liệu<br /> của khoa học công nghệ trên thế giới đã tạo ra<br /> Số liệu được lấy từ kết quả thi tay nghề điều<br /> những TTBYT hiện đại, đa chủng loại, liên tục<br /> dưỡng năm 2019.<br /> được cải tiến hỗ trợ thiết thực cho việc chăm sóc<br /> sức khỏe con người(3). Tuy nhiên, mặt trái của sự Xử lý và phân tích số liệu<br /> tiến bộ đó là những tác động do khâu quản lý, Số liệu được làm sạch trước khi đưa vào<br /> sử dụng, bảo dưỡng TTBYT và ảnh hưởng đến phân tích. Nhập số liệu bằng phần mềm Excel 2010.<br /> kinh tế của các nước đang phát triển, nhất là Phân tích số liệu: Các số liệu thu thập được<br /> tầng lớp người nghèo trong xã hội, WHO đã chúng tôi tiến hành xử lý bằng phần mềm<br /> từng cảnh báo tại Hội nghị về TTBYT tại Stata12.0.<br /> Bangkok, Thái lan vào tháng 9 năm 2010(4). Sự Nghiên cứu tiến hành đánh giá tỷ số số<br /> yếu kém về mặt quản lý, thiếu nhân sự kỹ thuật chênh (OR) và khoảng tin cậy 95% (95% CI) để<br /> được đào tạo căn bản cùng với việc sử dụng kém tìm mối liên quan giữa đánh giá chung về kiến<br /> hiểu biết và thiếu trách nhiệm dẫn đến những thức của điều dưỡng trong quản lý, sử dụng<br /> bất cập trong việc phát huy tính năng và hiệu thiết bị máy móc y tế tại bệnh viện.<br /> quả đầu tư của TTBYT cũng như sự lãng phí to Các chỉ số, biến số nghiên cứu<br /> lớn cho người dân, cho đất nước(4).<br /> Biến số về kiến thức của điều dưỡng trong<br /> Nghiên cứu của Lê Đăng Trung, Lã Ngọc quản lý, sử dụng thiết bị máy móc y tế được xây<br /> Quang cho thấy tỷ lệ cán bộ y tế tại bệnh viện dựng dựa trên tài liệu sử dụng máy móc trang<br /> đạt về kiến thức sử dụng là 44% và đạt về kiến thiết bị y tế tại bệnh viện.<br /> thức bảo dưỡng là 46%. Các yếu tố liên quan tới<br /> kiến thức sử dụng và bảo dưỡng trang thiết bị là<br /> KẾT QUẢ<br /> trình độ chuyên môn và số năm công tác của cán Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu<br /> bộ y tế(2). Bảng 1. Phân theo giới tính, nhóm tuổi, trình độ<br /> Qua cuộc thi tay nghề Điều dưỡng năm 2019 chuyên môn, thâm niên công tác của đối tượng (n=81)<br /> tại bệnh viện, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên Đặc điểm Tần số Tỷ lệ(%)<br /> Giới tính<br /> cứu này.<br /> Nam 24 29,6<br /> Mục tiêu nghiên cứu Nữ 57 70,4<br /> Tìm hiểu việc bảo quản, sử dụng máy móc, Nhóm tuổi<br /> TB = 31,7; Trung vị = 32; Tuổi nhỏ nhất 22;<br /> trang thiết bị y tế tại bệnh viện Nhân Ái. Tuổi lớn nhất 40; KBT = 18<br /> Yếu tố liên quan đến việc bảo quản, sử dụng ≤ 30 tuổi 31 38,2<br /> trang thiết bị, máy móc y tế tại bệnh viện. > 30 tuổi 50 61,8<br /> Trình độ chuyên môn<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Cao đẳng 4 4,9<br /> Đối tượng nghiên cứu Trung cấp 77 95,1<br /> Tất cả cán bộ viên chức y tế đang công tác tại Thâm niên công tác<br /> ≤ 10 năm 39 48,1<br /> Bệnh viện Nhân Ái trong thời gian nghiên cứu<br /> > 10 năm 42 51,9<br /> từ tháng 06/2019 đến tháng 07/2019.<br /> Kiến thức quản lý trang thiết bị y tế<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> 100% ĐD biết thiết bị y tế tại khoa có Quy<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> định sử dụng rõ ràng, cụ thể (Bảng 2).<br /> Mô tả cắt ngang.<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 189<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br /> <br /> Bảng 2. Kiến thức về quản lý trang thiết bị y tế của Bảng 5. Kiến thức sử dụng máy điện tim (n = 81)<br /> điều dưỡng tế tại các khoa (n=81) Kiến thức<br /> Kiến thức Nội dung Đúng Sai<br /> Nội dung Đúng Sai Tần số (%) Tần số (%)<br /> Tần số(%) Tần số(%) Kiến thức bảo quản máy điện 62(76,5) 19(23,4)<br /> Thiết bị y tế được phân công nhân tim<br /> 75 (92,6) 6 (7,4) Kiến thức về TEST để ghi sóng 64(79,1) 15(18,5)<br /> viên phụ trách<br /> Thiết bị y tế có đầy đủ tài liệu hướng chuẩn<br /> 78 (96,3) 3 (3,7) Kiến thức quy ước màu sắc 69(85,2) 12(14,8)<br /> dẫn sử dụng<br /> điện cực tứ chi<br /> Thiết bị y tế có Quy định sử dụng rõ<br /> 81 (100) 0 (00) Kiến thức đúng chung 76(93,8) 5(6,2)<br /> ràng, cụ thể<br /> Kiến thức đúng chung 73 (90,1) 8 (9,9) Các yếu tố liên quan với kiến thức bảo quản,<br /> Kiến thức về sử dụng trang thiết máy móc y tế sử dụng trang thiết bị y tế<br /> Bảng 3. Kiến thức sử dụng bơm tiêm điện (n=81) Bảng 6. Mối liên quan giữa nhóm tuổi, giới tính,<br /> Kiến thức trình độ chuyên môn và thâm niên công tác so với<br /> Nội dung Đúng Sai kiến thức bảo quản trang thiết bị y tế<br /> Tần số(%) Tần số(%) Kiến thức<br /> Kiến thức cài đặt bơm tiêm điện 49(60,5 32(39,5) Đặc điểm p<br /> Đúng n = 73 Không đúng n = 8<br /> Kiến thức vô khuẩn bơm tiêm điện 71(87,6) 10(12,4) Nhóm tuổi<br /> Kiến thức để máy bắt đầu bơm thuốc 61(75,3) 20(24,7) ≤ 30 28(90,3) 3(9,7) 0,6*<br /> Biết tổng số thể tích dịch đã truyền 61(75,3) 20(24,7) > 30 45(90,0) 5(10)<br /> Biết lựa chọn tốc độ truyền dịch 60(74,1) 21(25,9) Giới tính<br /> Biết bắt đầu quá trình tiêm 59(72,8) 22(27,2) Nam 21(87,5) 3(12,5) 0,8*<br /> Biết “STAR/STOP” để dừng tiêm 69(85,8) 12(14,2 Nữ 52(91,2) 5(8,8)<br /> Biết “ON/OFF” để tắt nguồn điện 71(87,6) 10(12,4) Chuyên môn<br /> Biết “SET” máy chấp nhận bơm tiêm 60(74,1) 20(24,6) Cao đẳng 4(100) 0(00%) 0,49*<br /> Kiến thức đúng chung 64(79,1) 17(20,9) Trung cấp 69(89,6) 8(10,4)<br /> Kiến thức đúng của ĐD cài đặt bơm tiêm Thâm niên công tác<br /> điện chiếm tỷ lệ thấp nhất (60,5%) (Bảng 3). ≤ 10 năm 35(89,7) 4(10,3) 0,8*<br /> > 10 năm 38(90,4) 4(9,6)<br /> Bảng 4. Kiến thức sử dụng Monitor đa thông số (n=81)<br /> Kiến thức * Kiểm định Fisher<br /> Nội dung Đúng Sai Bảng 7. Mối liên quan giữa nhóm tuổi, giới tính,<br /> Tần số (%) Tần số (%) trình độ chuyên môn và thâm niên công tác so với<br /> Phím START/STOP đo và hiển thị kiến thức sử dụng bơm tiêm điện<br /> 60(74,1) 21<br /> giá trị huyết áp<br /> Kiến thức<br /> Kiến thức cảnh báo SpO2 (oxy Đặc điểm p<br /> 50(61,2) 31 Đúng n = 64 Không đúng n = 17<br /> máu động mạch)<br /> Kiến thức cài đặt cảnh báo nhịp Nhóm tuổi<br /> 53(65,4) 28 ≤ 30 25(80,6) 6(19,4) 0,77<br /> thở<br /> Biết cài đặt giới hạn cảnh báo > 30 39(78,0) 11(22,0)<br /> 71(87,7) 10<br /> huyết áp động mạch Giới tính<br /> Kiến thức cài đặt theo dõi điện tim 56(80,2) 25 Nam 19(79,2) 5(20,8) 0,98<br /> Biết tắt nguồn điện cho máy Nữ 45(78,9) 12(20,1)<br /> 62(76,5) 19<br /> Monitơ Chuyên môn<br /> Kiến thức đúng chung 55 (68,1) 26 Cao đẳng 4(100) 0(00) 0,57*<br /> ĐD biết cài đặt giới hạn cảnh báo huyết áp Trung cấp 60(77,9) 17(22,1)<br /> động mạch chiếm tỷ lệ cao nhất (87%) (Bảng 4). Thâm niên công tác<br /> ≤ 10 năm 31(79,5) 8(20,5) 0,91<br /> Kiến thức đúng chung của ĐD trong sử<br /> > 10 năm 33(78,5) 9(21,5)<br /> dụng máy điện tim chiếm tỷ lệ cao nhất (93,8%)<br /> * Kiểm định Fisher<br /> (Bảng 5).<br /> <br /> <br /> 190 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 8. Mối liên quan giữa nhóm tuổi, giới tính, Công tác bảo quản trang thiết bị y tế tại bệnh<br /> trình độ chuyên môn và thâm niên công tác so với viện Nhân Ái cũng được tiến hành theo kế<br /> kiến thức sử dụng Monitor đa thông số hoạch. Dựa vào số lượng, chủng loại thiết bị<br /> Đặc điểm<br /> Kiến thức<br /> p<br /> trong phạm vi quản lý, người phụ trách tại khoa<br /> Đúng n = 55 Không đúng n = 26 xây dựng lịch bảo quản theo yêu cầu cụ thể của<br /> Nhóm tuổi<br /> từng loại thiết bị.<br /> ≤ 30 21(67,7) 10(32,3) 0,98<br /> > 30 34(68,0) 16(32) Nếu thực hiện bảo quản thiết bị theo kế<br /> Giới tính hoạch thì giảm được hỏng hóc của thiết bị, nâng<br /> Nam 16(66,6) 8(33,4) 0,87 cao "tuổi thọ" của thiết bị, nâng cao hiệu quả đầu<br /> Nữ 39(68,4) 18(31,6) tư. Đối với nội dung về sử dụng và bảo dưỡng<br /> Chuyên môn trang thiết bị y tế; theo báo cáo chung tổng quan<br /> Cao đẳng 4(100) 0(00) 0,15*<br /> ngành y tế năm 2010 cho biết: “Công tác kiểm<br /> Trung cấp 51(66,2) 26(33,8)<br /> Thâm niên công tác<br /> chuẩn, bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa trang<br /> ≤ 10 năm 27(69,2) 12(30,8) 0,8 thiết bị y tế chưa được quan tâm đúng mức tại<br /> > 10 năm 28(66,6) 14(33,4) nhiều cơ sở, nên các trang thiết bị y tế bị xuống<br /> * Kiểm định Fisher cấp nhanh, tuổi thọ giảm”, nguyên nhân của<br /> Bảng 9. Mối liên quan giữa nhóm tuổi, giới tính, tình trạng này liên quan nhiều đến vấn đề kỹ<br /> trình độ chuyên môn và thâm niên công tác so với thuật, chính sách và yếu tố khuyến khích(1).<br /> kiến thức sử dụng máy điện tim Bảng 2 cho thấy trong tổng số 3 nội dung<br /> Kiến thức về kiến thức đúng chung về bảo quản chiếm tỷ<br /> Đặc điểm p<br /> Đúng n = 76 Không đúng n = 5 lệ trả lời đạt cao 90,1%. Tỷ lệ này thì tương<br /> Nhóm tuổi đương so với tỷ lệ của tác giả Lã Ngọc Quang<br /> ≤ 30 29(93,5) 2(6,5) 0,93* 81,8%(2) nhưng cao hơn nhiều so với nghiên<br /> > 30 47(94,0) 3(6,0)<br /> cứu của tác giả Lê Đăng Trung (46%)(2). Để<br /> Giới tính<br /> tăng cường hiệu quả trong việc khai thác và sử<br /> Nam 23(95,8) 1(4,2) 0,62*<br /> Nữ 53(92,9) 4(7,1) dụng trang thiết bị y tế đòi hỏi cán bộ Y tế nói<br /> Chuyên môn chung và ĐD nói riêng phải có kiến thức và<br /> Cao đẳng 4(100) 0(00) 0,59* hiểu biết nhất định trong việc sử dụng và bảo<br /> Trung cấp 72(93,5) 5(6,5) dưỡng trang thiết bị y tế trong tình hình thiếu<br /> Thâm niên công tác<br /> cán bộ kỹ thuật như hiện nay(1).<br /> ≤ 10 năm 37(94,8) 2(5,2) 0,53*<br /> > 10 năm 39(92,8( 3(7,2) Số liệu trong Bảng 3 cho biết tỷ lệ ĐD có kiến<br /> thức đúng chung trong sử dụng bơm tiêm điện<br /> * Kiểm định Fisher<br /> chiếm 79,1% là còn kiêm tốn, vì vậy cần phải tập<br /> BÀN LUẬN huấn cho ĐD để họ sử dụng thành tạo hơn trong<br /> Với mục tiêu là mô tả kiến thức về sử dụng thực hành lâm sàng. Tuy nhiên tỷ lệ này so với<br /> và bảo quản và sử dụng trang thiết bị y tế của nghiên cứu của lê đăng trung thì cao hơn (79,1%<br /> ĐD tại bệnh viện. Tổng số đối tượng tham gia là so với 44% của Lê Đăng Trung)(2).<br /> 81 ĐD. Trong đó đa số là ĐD nữ (70,4% so với Dẫn liệu trong Bảng 4 cho biết số ĐD có kiến<br /> nam 29,6%), tỷ lệ nam/nữ là 40%, chủ yếu là ĐD thức chung đúng trong sử dụng Monitor đa<br /> trung cấp 95,1%. Độ tuổi trung bình 31,7. Tuổi thông số cũng còn hạn chế (68,1%). Tuy nhiên tỷ<br /> nhỏ nhất 22 tuổi và lớn nhất là 40 tuổi. Nhóm lệ này so với nghiên cứu của Lê Đăng Trung thì<br /> tuổi >30 lớn gần gấp đôi nhóm ≤ 30 (Bảng 1). Các cao hơn (68,1% so với 44% của Lê Đăng Trung)(2).<br /> ĐD có thời gian công tác tại bệnh viện ≤10 so với<br /> Trích xuất số liệu trong Bảng 5 cho biết tỷ lệ<br /> >10 năm gần như nhau (48,1% so với 51,9%).<br /> ĐD có kiến thức chung đúng trong sử dụng máy<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 191<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br /> <br /> điện tim chiếm tỷ lệ cao (93,1%). KẾT LUẬN<br /> Qua mô tả tình hình thực tế kiến thức bảo Kết quả phân tích trên 81 ĐD tại bệnh viện<br /> quản, sử dụng trang bị y tế tại bệnh viện bằng Nhân Ái cho thấy các khoa đều đã xây dựng quy<br /> phương pháp phân tích kết quả thi tay nghề ĐD trình sử dụng trang thiết bị. Về kiến thức về sử<br /> năm 2019 chúng tôi nhận thấy đa số đội ngũ cán dụng và bảo dưỡng trang thiết bị của nhân viên<br /> bộ y tế tại bệnh viện đa số còn khá trẻ, các kiến y tế tại bệnh viện, tỷ lệ đạt về kiến thức sử dụng<br /> thức này lẽ ra cần phải được trang bị tại môi là 93,8% và đạt về kiến thức bảo dưỡng là 90,1%.<br /> trường Đại học hoặc Cao đẳng vì trang thiết bị y<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> tế này thuộc nhóm thông thường, bên cạnh đó<br /> 1. Bộ Y tế (2006). Công bằng, hiệu quả, phát triển trong tình hình<br /> lãnh đạo bệnh viện cũng nên tăng cường tập mới. NXB Y học Hà Nội, pp.290- 303.<br /> huấn cho cán bộ y tế của mình về kiến thức sử 2. Lê Đăng Trung, Lã Ngọc Quang (2014). Thực trạng quản lý sử<br /> dụng trang thiết bị y tế và các yếu tố liên quan tại bệnh viện đa<br /> dụng và bảo dưỡng. khoa thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk, năm 2012. Y học Thực hành,<br /> Các yếu tố liên quan đến sử dụng - bảo 2(905):31-34.<br /> 3. WHO (2011). Development of medical device policies.<br /> dưỡng trang thiết bị y tế Department of Essential Health Technologies, Geneva 27<br /> Kết quả Bảng 6, 7, 8 và 9 cho thấy những cán Switzerland, pp.3-7.<br /> 4. WHO (2010). Global forum to improve developing country<br /> bộ y tế là điều dưỡng có kiến thức chung đúng<br /> access to medical devices, Bangkok. Department of Essential<br /> về bảo quản các trang thiết bị y tế còn hạn chế. Health Technologies, pp.15-53.<br /> Những cán bộ y tế có số năm công tác dưới 10<br /> năm, có kiến thức về sử dụng trang thiết bị y tế Ngày nhận bài báo: 30/07/2019<br /> không đạt cao hơn những cán bộ y tế có thâm Ngày phản biện nhận xét bài báo: 30/08/2019<br /> niên công tác trên 10 năm, tuy nhiên, sự khác Ngày bài báo được đăng: 10/10/2019<br /> biệt này không có ý nghĩa thống kê.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 192 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2